BÀI 1: VĂN BẢN PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
( Lê Anh Trà )
Tiết 1, 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN.
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Đặc điểm của kiẻu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá đời sống
3. Thái độ:
- Có thái độ tích cực học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Thầy: N/c TLTH viết về Hồ Chí Minh.
2. Trò: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRèNH HỌC Kè I Tuần 1 Tiết 1 đến tiết 5 Tiết 1 Phong cỏch Hồ Chớ Minh. Tiết 2 Cỏc phương chõm hội thoại. Tiết 3 Sử dụng một số phương phỏp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Tiết 4,5: Luyện tập sử dụng một số biện phỏp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Tuần 2 Tiết 6 đến tiết 10 Tiết 6 Đấu tranh cho một thế giới hoà bỡnh. Tiết 7 Cỏc phương chõm hội thoại (tiếp). Tiết 8 Sử dụng yếu tố miờu tả trong văn bản thuyết minh. Tiết 9 Luyện tập sử dụng yếu tố miờu tả trong văn bản thuyết minh. Tiết 10 Luyện tập hai văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” và “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” Tuần 3 Tiết 11 đến tiết 15 Tiết 11; 12: Tuyờn bố thế giới về trẻ em. Tiết 13: Cỏc phương chõm hội thoại (tiếp). Tiết 14: Viết bài Tập làm văn số 1. Tiết 15: Viết bài Tập làm văn số 1. Tuần 4 Tiết 16 đến tiết 20 Tiết 16; 17: Chuyện người con gỏi Nam Xương. Tiết 18: Xưng hụ trong hội thoại. Tiết 19: Cỏch dẫn trực tiếp và cỏch dẫn giỏn tiếp. Tiết 20: Hướng dẫn tự học: Luyện tập túm tắt văn bản tự sự. Tuần 5 Tiết 21 đến tiết 25 Tiết 21: Sự phỏt triển của từ vựng. Tiết 22; 23; 24 Hoàng Lờ nhất thống chớ (hồi 14) Đọc thêm: Chuyện cũ trong phủ chỳa Trịnh.. Tiết 25: Sự phỏt triển của từ vựng (tiếp). Tuần 6 Tiết 26 đến tiết 30 Tiết 26;27;28: Truyện Kiều của Nguyễn Du. Chị em Thuý Kiều. Cảnh ngày xuõn. Tiết 29: Thuật ngữ. Tiết 30: Trả bài tập làm văn số 1. Tuần 7 Tiết 31 đến tiết 35 Tiết 31, 32 Kiều ở lầu Ngưng Bớch Tiết 33: Miờu tả trong văn bản tự sự. Tiết 34,35: Viết bài Tập làm văn số 2. Tuần 8 Tiết 36 đến tiết 40 Tiết 36; Trau dồi vốn từ. Tiết 37,38 Lục Võn Tiờn cứu Kiều Nguyệt Nga.. Tiết 39,40: Miờu tả nội tõm trong văn bản tự sự. Tuần 9 Tiết 41 đến tiết 45 Tiết 41,42 Chương trỡnh địa phương phần Văn: Khái quát về văn học Hải Phòng giai đoạn từ năm 1975 đến nay Tiết 43: Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức Từ nhiều nghĩa). Tiết 44: Tổng kết về từ vựng (Từ đồng õm Trường từ vựng). Tiết 45: Trả bài tập làm văn số 2. Tuần 10 Tiết 46 đến tiết 50 Tiết 46; 47,48 Đồng chớ. Bài thơ về tiểu đội xe khụng kớnh. Tiết 49: Kiểm tra về truyện trung đại. Tiết 50: Tổng kết về từ vựng (Sự phỏt triển của từ vựng Trao dồi vốn từ). Tuần 11 Tiết 51 đến tiết 55 Tiết 51; 52: Đoàn thuyền đỏnh cỏ. Tiết 53: Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hỡnh, một số phộp tu từ từ vựng). Tiết 54: Nghị luận trong văn bản tự sự. Tiết 55: Trả bài kiểm tra Văn. Tuần 12 Tiết 56đến tiết 60 Tiết 56; 57 Bếp lửa Hướng dẫn đọc thêm: Khỳc hỏt ru những em bộ lớn trờn lưng mẹ. Anh trăng. Tiết 58: Tập làm thơ tám chữ Tiết 59: Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp). Tiết 60: Luyện tập viết đoạn văn tự sự cú sử dụng yếu tố nghị luận. Tuần 13 Tiết 61 đến tiết 6 5 Tiết 61; 62: Làng. Tiết 63: Chương trỡnh địa phương phần Tiếng Việt. Tiết 64: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tõm trong văn bản tự sự. Tiết 65: Luyện núi: Tự sự kết hợp với nghị luận và miờu tả nội tõm. Tuần 14 Tiết 66đến tiết 70 Tiết 66; 67: Lặng lẽ Sa Pa. Tiết 68: Viết bài tập làm văn số 3. Tiết 69: Viết bài tập làm văn số 3. Hướng dẫn tự học : Người kể chuyện trong văn bản tự sự. Tiết 70: Tập làm thơ tám chữ (Tiếp theo tiết 58) Tuần 15 Tiết 71 đến tiết 75 Tiết 71; 72: Chiếc lược ngà. Tiết 73,74 ễn tập Tiếng Việt (Cỏc phương chõm hội thoại cỏch dẫn giỏn tiếp). Tiết 75: Kiểm tra Tiếng Việt. . Tuần 16 Tiết 76 đến tiết 80 Tiết 76, 77: Kiểm tra về thơ và truyện hiện đại Tiết 78,79 Cố hương.(Không dạy phần chữ nhỏ) Hướng dẫn đọc thêm: Những đứa trẻ Tiết 80: 1 ễn tập Tập làm văn Tuần 17 Tiết 81 đến tiết 85 Tiết 81,82,83 Trả bài Tập làm văn số 3. Trả bài kiểm tra Tiếng Việt Trả bài kiểm tra Văn. Tiết 84,85. ễn tập Tập làm văn (tiếp). Tuần 18 Tiết 86đến tiết 88 Tiết 86 ễn tập Tập làm văn (tiếp). Tiết 87; 88: Kiểm tra tổng hợp học kỡ 1. Tuần 18 Tiết 89đến tiết 90 Tiết 89: Tập làm thơ tỏm chữ (tiếp tiết 70). Tiết 90: Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối học kỡ I. Ngày soạn : 15/08/2011 Ngày giảng : 9A.//. 9B././ Bài 1: Văn bản Phong cách Hồ chí minh ( Lê Anh Trà ) Tiết 1, 2: Đọc – Hiểu văn bản. a. mục tiêu Cần đạt. 1. Kiến thức: - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. - Đặc điểm của kiẻu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể 2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá đời sống 3. Thái độ: - Có thái độ tích cực học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. B. Chuẩn bị của thầy và trò. 1. Thầy: N/c TLTH viết về Hồ Chí Minh. 2. Trò: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. C. Các bước lên lớp. Bước 1. ổn định tổ chức : Bước 2. Kiểm tra bài cũ : Sách, vở, bài soạn của HS. Bước 3: Bài mới. * Hoạt động 1 tạo tâm thế Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý Phương pháp : Vấn đáp, Thuyết trìn Thời gian : 1phút * Giới thiệu bài: Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích mà chúng ta tìm hiểu sẽ phần nào lời câu hỏi đó. Qua phần chuẩn bị bài ở nhà, em hãy cho biết xuất xứ của tác phẩm. thầy trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động 2: Tri giác - Mục tiêu : Nắm được cách đọc vb, bố cục; kết hợp làm việc cá nhân và hợp tác qua kĩ thuật khăn trải bàn - Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình - Kĩ thuật: Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn - Thời gian dự kiến: 6 phút I. Đọc, tìm hiểu chú thích. * Hoạt động cá nhân. H: Văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” thuộc kiểu văn bản nào ? -> Văn bản nhật dụng. 1. Đọc H: ND mà văn bản đề cập đến là gì ? -> Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh. - GV: Văn bản này thuộc chủ đề sự hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. H: Hãy nêu cách đọc văn bản ? -> Đọc đúng, diễn cảm, thể hiện sự kính trọng đối với Bác. - GV đọc mẫu - 2 HS đọc -> nhận xét. 2. Chú thích H: Hãy giới thiệu về tác giả Lê Anh Trà ? -> Giới thiệu về tác giả a. Tác giả : Lê Anh Trà H: Nêu xuất xứ của văn bản? - HS trả lời. b. Tác phẩm : - Trích trong “ Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị”. H: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích 2, 3, 5, 6, 7, 9, 10 ? -> Tìm hiểu các chú thích giáo viên đã hướng dẫn. c. Từ khó : sgk * Hoạt động 3: Phân tích, cắt nghĩa - Mục tiêu : Nắm được giá trị nội dung ý nghĩa, giá trị nghệ thuật của vb - Phương pháp: Đọc diễn cảm, đọc sáng tạo, vấn đáp, thuyết trình, nêu và gqvđ - Kĩ thuật: Kĩ thuật động não, kĩ thuật khăn trải bàn.... - Thời gian dự kiến: phút II. Tìm hiểu văn bản. H: Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ? -> HS: Theo dõi sgk -> phát hiện - P1 ( Từ đầu ...” rất hiện đại” ) : Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM. - P2 (còn lại) : Nét đẹp trong lối sống HCM. 1. Sự tiếp thu văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh. H: Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với HCM trong hoàn cảnh nào ? -> HS phát hiện ( dựa vào sgk) - Trong cuộc đời hoạt động CM, HCM đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá. H: Để có được vốn tri thức sâu rộng ấy, Người đã làm những gì? -> HS phát hiện : - Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ. - Qua công việc mà học hỏi. - Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc. H: Động lực nào đã giúp Người tiếp thu vốn tri thức của nhân loại ? -> HS suy nghĩ -> trả lời - Ham hiểu biết, học hỏi, tự tôn dân tộc. -> HS phát hiện - Tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản. - Những ảnh hưởng quốc tế đã nhào nặn với cái gốc dân tộcTrở thành một nhân cách Việt Nam H: Em hiểu như thế nào về sự “nhào nặn” của nguồn văn hoá quốc tế và văn hoá dân tộc của Bác? -> HS suy nghĩ - > trả lời - Đó là sự đan xen kết hợp bổ sung sáng tạo hài hoà hai nguồn văn hoá trong tri thức văn hoá HCM. H: Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh ? - GV: Đó là kiểu mẫu của tinh thần tiếp nhận văn hoá ở HCM: biết thừa kế và phát triển các giá trị văn hoá. -> HS thảo luận -> trả lời. -> HCM tiếp thu tinh hoa văn hoá dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc. H: Theo dõi phần hai, nêu nội dung chính ? 2. Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh. H: ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước, Chủ tịch CHM có lối sống như thế nào? -> HS phát hiện -> HS suy nghĩ -> trả lời. - Nơi ở, nơi làm việc: nhà sàn... - Trang phục: quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp - Tư trang: chiếc vài chiếc va li con. - Ăn uống: cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối cháo hoa H: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nói về lối sống của Bác ? Tác dụng ? - HS phát hiện : ->Nghệ thuật: đối lập ->làm nổi bật vẻ đẹp trong lối sống của Bác. -> Giản dị và thanh cao. H: Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao ? -> Đây không phải lối sống khắc khổ của những người tự vui trong cảnh nghèo cũng không phải tự thần thánh hoá làm cho khác người -> Đây là lối sống có văn hoá đã trở thành quan niệm thẩm mỹ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên. H: Em đã học văn bản nào nói về lối sống giản dị của Bác ? Kể thêm một vài câu chuyện về lối sống giản dị của Bác? -> Văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” H: ở phần cuối văn bản, tác giả đã so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm. Theo em có điểm gì giống và khác giữa lối sống của Bác và các vị hiền triết ? -> HS thảo luận -> trả lời. + Giống: Giản dị, thanh cao. + Khác: Bác gắn bó chia sẻ khó khăn cùng nhân dân, cùng CM. - GV: Lối sống của Bác rất dân tộc, rất Việt Nam tạo ra phong cách HCM. * Hoạt động 4 : Đánh giá khái quát - Mục tiêu : Khái quát được giá trị nội dung ý nghĩa, giá trị nghệ thuật của vb - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình - Kĩ thuật: kĩ thuật mảnh ghép.... - Thời gian dự kiến: 5 phút * Ghi nhớ: sgk/8 H: Từ việc tìm hiểu văn bản “Phong cách HCM”, hãy nêu nội dung văn bản ? - Nhận xét khái quát. -> Vẻ đẹp của phong cách HCM – sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại. H: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật vẻ đẹp phong cách HCM ? - HS phát hiện : -> + Kết hợp giữa kể chuyện và bình luận. + Sử dụng nghệ thuật đối lập H: Trong cuộc sống hiện đại, văn hoá trong thời kì hội nhập, tấm gương của Bác gợi cho em suy nghĩ gì ? -> Rút ra ý nghĩa của việc học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ. H: Nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hoá ? -> HS tự bộc lộ. * H ... tác hại của việc lười học ? - GV nhận xét cho điểm. - 1 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở. - nhận xét, chữa bài trên bảng. * Bài tập sáng tạo : Viết đoạn văn. * Củng cố : Từ nào có thể điền vào chỗ trống trong những câu sau ? a..là trình bày từng bộ phận, phương diện của 1 vấn đề nhằm chỉ ra nội dung bên trong của sự vật hiện tượng. b..là rút ra cái chung từ những điều đã phân tích. 4. Hướng dẫn HS học ở nhà. - Học ghi nhớ / sgk . - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị “ Luyện tập phân tích và tổng hợp” : chuẩn bị các bài tập trong sgk. d. tự rút kinh nghiệm. Ngày soạn : .. Ngày giảng : . Tiết 95 : Luyện tập phân tích và tổng hợp. A. mục tiêu cần đạt. Giúp HS : 1. Hiểu và biết vận dụng các thao tác phân tích và tổng hợp trong làm văn nghị luận. 2. Rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận có sử dụng các phép phân tích tích và tổng hợp. 3. Giáo dục HS ý thức sáng tạo. B. Chuẩn bị. Thầy : Nghiên cứu tài liệu, soạn GA, bảng phụ. Trò : Học bài cũ, soạn bài mới. C. các bước lên lớp. ổn định tổ chức. KTBC : * Phép phân tích là gì ? Phép lập luận tổng hợp là gì ? Vai trò của các phép phân tích và tổng hợp đối với bài văn nghị luận ? 3. Bài mới : * Giới thiệu bài. * Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm các bài tập phần luyện tập. - HS đọc bài tập 1 ( bảng phụ ) I. Bài tập Bài tập 1 - GV chia lớp làm 2 nhóm để thực hiện bài tập . - HS thảo luận theo nhóm. + N1 : làm phần a + N2 : làm phần b. a. Trình tự phân tích của đoạn văn. - Từ cái “ hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài”, tác giả chỉ ra từng cái hay hợp thành cái hay của cả bài : H: Trong đoạn văn trên, tác giả đã vận dụng phép lập luận nào và vận dụng như thế nào ? - HS trình bày -> nhận xét + Hay ở các điệu xanh + ở những cử động + ở các vần thơ + ở các chữ không non ép b. Trình tự phân tích của đoạn văn. - Đoạn nhỏ mở đầu nêu các quan niệm mấu chốt của sự thành đạt. - Đoạn nhỏ tiếp theo phân tích từng quan niệm đúng sai thế nào và kết lại ở việc phân tích bản thân chủ quan của mỗi người. H: Hãy phân tích bản chất của lối học đối phó để nêu lên tác hại của nó ? Đọc bài tập 2 HS thảo luận, trả lời Nhận xét Bài tập 2 Học đối phó là học mà không lấy việc học làm mục đích, xem việc học là phụ. Học đối phó là học bị động, cốt đối phó với sự đòi hỏi của thầy cô và thi cử. Do học bị động nên không thấy hứng thú, mà đã không hứng thú thì chán học, hiệu quả thấp. Học đối phó là học hình thức không đi sâu vào thực chất kiến thức của bài học. Học đối phó thì dù có bằng cấp nhưng đầu óc vẫn rỗng tuếch. H: Dựa vào văn bản “ Bàn về đọc sách” của Chu Quang Tiềm, em hãy phân tích các lí do khiến mọi người phải đọc sách ? - Đọc bài tập 3 - HS thảo luận, phân tích ra nháp -> trình bày. - nhận xét Bài tập 3 Sách đúc kết tri thức của nhân loại đã tích luỹ từ xưa đến nay. Muốn tiến bộ, phát triển thì phải đọc sách để tiếp thu tri thức, kinh nghiệm. Đọc sách không cần nhiều mà cần đọc kĩ, hiểu sâu, đọc quyển nào nắm chắc quyển đó, như thế mới có ích. Bên cạnh đọc sách chuyên sâu phục vụ ngành nghề còn cần phải đọc rộng. Kiến thức rộng giúp hiểu các vấn đề chuyên môn tốt hơn. H: Từ việc làm các bài tập tên hãy cho biết phép phân tích giúp hiểu vấn đề cụ thể như thế nào ? - HS khái quát lại kiến thức. - GV chia lớp làm 2 nhóm, thực hiện 2 bài tập . - HS hoạt động nhóm. + N1 : làm bài tập 4 + N2 : làm bài tập thêm. Bài tập 4 Viết đoạn văn tổng hợp những điều đã phân tích trong bài “ Bàn về đọc sách” - GV nhận xét , cho điểm. - Các nhóm trình bày, nhận xét . Bài tập thêm : Viết đoạn văn tổng hợp lại tác hại của lối học đối phó ( trên cơ sở đã phân tích ở bài tập 2 ) 4. Hướng dẫn HS học ở nhà. - Soạn văn bản “ Tiếng nói của văn nghệ” : đọc, trả lời câu hỏi trong sgk. Ngày soạn : .. Ngày giảng : . Bài 19 Văn bản : tiếng nói của văn nghệ ( Nguyễn Đình Thi ) Tiết 96,97 : đọc - hiểu văn bản. A. mục tiêu cần đạt. Giúp HS : 1. Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người. Hiểu thêm cách viết bài nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi. 2. Rèn kĩ năng tìm hiểu văn bản nghị luận. B. Chuẩn bị. 1.Thầy : Nghiên cứu tài liệu, soạn GA, bảng phụ. 2.Trò : Học bài cũ, soạn bài mới. C. các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức. KTBC : * Qua văn bản “ Bàn về đọc sách”, em hãy nêu và phân tích tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách ? * Nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Bàn về đọc sách” ? 3. Bài mới : * Giới thiệu bài. * Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chú thích. I. Đọc – tìm hiểu chú thích. - GV hướng dẫn đọc. - HS đọc – nhận xét. 1. Đọc 2. Chú thích H: Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Đình Thi ? - Giới thiệu về tác giả. a. Tác giả : Nguyễn Đình Thi ( 1924- 2003 ) H: Nêu xuất xứ của văn bản ? - Giới thiệu về tác phẩm. b. Tác phẩm : viết năm 1948, in trong cuốn “ Mấy vấn đề văn học” - GV : hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích 1,3,4,6,9 - HS tìm hiểu chú thích từ khó. c. Từ khó. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. II. Tìm hiểu văn bản. H: Phương thức biểu đạt của văn bản ? -> Phương thức nghị luận. H: Hãy tóm tắt hệ thống luận điểm và nhận xét về bố cục của bài nghị luận ? *Phát hiện : - Luận điểm 1 : Nội dung của văn nghệ. - Luận điểm 2 : Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết với đời sống con người. - Luận điểm 3 : Văn nghệ có khả năng cảm hoá, sức mạnh lôi cuốn thật kì diệu H: Nhận xét về mối quan hệ giữa các phần trong văn bản ? -> Giữa các phần có tính liên kết chặt chẽ, mạch lạc. Các luận điểm vừa có sự giải thích cho nhau, vừa được nối tiếp TNngày càng phân tích sâu sức mạnh đặc trưng của văn nghệ. H: Từ việc tìm hiểu trên, em hãy nêu nội dung chính của tiểu luận ? - Khái quát : Bàn về ND tiếng nói của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó với con người. H: Theo dõi sgk, cho biết ND phản ánh, thể hiện của văn nghệ là gì ? - Phát hiện. 1. Nội dung tiếng nói của văn nghệ. - Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tạinhưng không phải ghi lại cái đã cómà người nghệ sĩ gửi vào đó 1 cái nhìn, 1 lời nhắn nhủcủa mình. H: Để làm rõ nội dung đó, tác giả đã dùng những dẫn chứng nào ? Phát hiện : -> D/ c : Truyện Kiều ( 2 câu thơ ) và An-na Ca-rê-nhi-a của Tôn- xtôi. H: Những dẫn chứng này giúp ta hiểu được những lời nhắn nhủ nào của người nghệ sĩ ? -> Biết yêu, ghét, sống tươi trẻ -> tác động đến cảm xúc tâm hồn tư tưởng, cách nhìn đời sống con người. H: Nội dung tiếng nói thứ 2 của văn nghệ là gì ? Tác phẩm văn nghệ không cất lên những lí thuyết khô khan mà chứa đựng tất cả những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng của người nghệ sĩnó mang đến cho ta bao rung động ngỡ ngàngtrước những điều tưởng chừng như đã quen thuộc. Nội dung văn nghệ còn là những rung cảm và nhận thức của từng người tiếp nhận. H: Cách phân tích đoạn này có gì khác đoạn trước? Thảo luận, trình bày. -> Lập luận phản đề. H: Qua phân tích, em nhận thức được gì về nội dung tiếng nói của văn nghệ ? - Khái quát. => Nội dung tiếng nói văn nghệ là hiện thực mang tính cụ thể sinh động, là đời sống tình cảm của con người qua cái nhìn và tình cảm có tính cá nhân của người nghệ sĩ. H: Nội dung tiếng nói của văn nghệ khác với nội dung của các bộ môn khoa học khác như thế nào ? - Suy nghĩ, trả lời. - Đọc phần 2 2. Sự cần thiết của tiếng nói văn nghệ với đời sống con người. H: Tại sao con ngưòi cần tiếng nói của văn nghệ ? - Phát hiện. - Văn nghệ giúp chúng ta được ssống đầy đủ hơn, phong phú hơn với cuộc đời và với chính mình. - Trong trường hợp con người bị ngăn cách với cuộc sống, tiếng nói của văn nghệ là sợi dây buộc chặt họ với cuộc đời thường bên ngoài - Trong đời sống sinh hoạt khắc khổ hàng ngày : tiếng nói của văn nghệ giúp con người vui lên, biết rung cảm và ước mơ. H: Em có nhận xét gì về cách lập luận của đoạn văn ? - Thảo luận, trình bày. H: Cách lựa chọn hoàn cảnh sống để phân tích tác dụng của tiếng nói văn nghệ như thế nào ? - Hoàn cảnh đặc biệt, gây ấn tượng -> có sức thuyết phục. H: Nếu không có văn nghệ đời sống con người sẽ như thế nào ? - Tự bộc lộ. - Đọc phần còn lại. 3. Con đường văn nghệ đến với người đọc và khả năng kì diệu của nó. H: Tác giả lí giải xuất phát từ đâu mà văn nghệ có sức cảm hoá ? - Phát hiện. - Sức mạnh của văn nghệ bắt nguồn từ nội dung của nó và con đường đến với người đọc, người nghe. H: Tiếng nói của văn nghệ đến với người đọc bằng cách nào mà có khả năng kì diệu đến vậy ? - Phát hiện. - Nghệ thuật là tiếng nói tình cảmvăn nghệ lay động tâm hồn qua con đường tình cảm. - Khi tác động bằng nội dung, cách thức đặc biệt ấy, văn nghệ góp phần tự nhận thức mình, tự xây dựng mình. H: Em hiểu như thế nào về sức mạnh kì diệu của văn nghệ ? - HS khái quát kiến thức. H: Qua phân tích, hãy nêu những đặc sắc trong NT nghị luận của Nguyễn Đình Thi qua bài tiểu luận này ? - Khái quát. * NT : - Bố cục chặt chẽ, hợp lí, dẫn dắt tự nhiên. - Cách viết giàu hình ảnh, nhiều dẫn chứng trong thơ văn, trong đời sống thực tế. - Giọng văn toát lên lòng chân thành, niềm say sưa. H: Qua những đặc sắc NT đó tác giả thể hiện nội dung gì ? - HS khái quát nội dung văn bản. * ND : sgk - Đọc ghi nhớ * Ghi nhớ : sgk * Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập. III. Luyện tập. H: Em học tập được gì về cách viết bài văn nghị luận qua việc tìm hiểu văn bản nghị luận trên ? - Học sinh bộc lộ. 4.Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà. Hiểu nội dung, nghệ thuật văn bản. Chuẩn bị : Các thành phần biệt lập ( Chuẩn bị theo VD, câu hỏi trong sgk ) D. Tự rút kinh nghiệm. Ngày soạn : .. Ngày giảng : . Tiết 98 : Các thành phần biệt lập. A. mục tiêu cần đạt. Giúp HS : 1. Nắm được đặc điểm và công dụng của các thành phần biệt lập tình thái, cảm thán trong câu. 2. Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán. 3. Giáo dục HS ý thức B. Chuẩn bị. Thầy : Nghiên cứu tài liệu, soạn GA, bảng phụ. Trò : Học bài cũ, soạn bài mới. C. các bước lên lớp. ổn định tổ chức. KTBC : * Khởi ngữ là gì ? Đặt câu có khởi ngữ ? 3. Bài mới : * Giới thiệu bài. * Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu thành phần tình thái. I. Thành phần tình thái. * Ví dụ : - Đọc VD ( bảng phụ ) H: Các từ ngữ in đậm trong những câu trên thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc ở trong câu như thế nào ? * Thảo luận, trình bày. - “ chắc” -> độ tin cậy cao - “ có lẽ” -> thể hiện thái độ tin cậy thấp. H: Nếu không có những từ ngữ in đậm nói trên thì nghĩa sự việc
Tài liệu đính kèm: