Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Thượng Nhật - Tuần 1

Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Thượng Nhật - Tuần 1

 - Lê Anh Trà -

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

1. Kiến thức

Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác.

2. Kĩ năng

Tiếp tục tìm hiểu và củng cố cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng đẫ đợc học từ chương trình ngữ văn lớp 6.

3. Thái độ

Kính trọng và biết ơn đối với công lao của Người.

Một số kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

- Giao tiếp: học sinh trao đổi, thảo luận đa ra vấn đề chính của văn bản.

- Ra quyết định: Học sinh bày tỏ quan điểm của bản thân, đưa ra quyết định của mình.

III. CHUẨN BỊ

1. Phương tiện, kĩ thuật:

- Gv nghiên cứu soạn bài, ảnh Bác

- Hs soạn bài, chuẩn bị bài.

2. Phương pháp: Đặt vấn đề, Thảo luận theo nhóm nhỏ, Vấn đáp.

 

docx 10 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Thượng Nhật - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch tuần I
Tiết
1
2
Phong cách Hồ Chí Minh
Tiết
3
Các phương châm Hội Thoại
Tiết
4
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
Tiết
5
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
Ngày soạn: 20/8/2011
Ngày dạy:   
Tiết 1/ Đọc văn: Phong cách Hồ Chí Minh
(Trích)
 - Lê Anh Trà -
I. Mục tiêu bài dạy: 
1. Kiến thức
Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác.
2. Kĩ năng
Tiếp tục tìm hiểu và củng cố cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng đẫ đợc học từ chương trình ngữ văn lớp 6.
3. Thái độ
Kính trọng và biết ơn đối với công lao của Người.
Một số kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Giao tiếp: học sinh trao đổi, thảo luận đa ra vấn đề chính của văn bản.
- Ra quyết định: Học sinh bày tỏ quan điểm của bản thân, đưa ra quyết định của mình.
III. Chuẩn bị 
1. Phương tiện, kĩ thuật: 
- Gv nghiên cứu soạn bài, ảnh Bác
- Hs soạn bài, chuẩn bị bài.
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, Thảo luận theo nhóm nhỏ, Vấn đáp.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh.
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới: Dẫn vào bài mới.
	ở các lớp dới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh, giờ hôm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong cách sống và làm việc của Bác.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1 
GV Hướng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bình
 tĩnh, khúc triết (GV đọc mẫu-HS đọc).
- Nhận xét cách đọc của học sinh.
- Dựa vào phần chú thích (SGK-7) hãy 
giải thích ngắn gọn các từ khó?
GV. Chọn kiểm tra một vài từ khó. 
- Theo em, văn bản này đợc viết theo kiểu nào?
Hs. Suy nghĩ, trả lời.
Gv: Văn bản này không chỉ kiểu loại mà đây là văn bản nhật dụng.
- Văn bản đợc chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần?
Hs. Thảo luận theo cặp, quan sát, trả lời câu hoi hỏi hỏi.
Gv. Nhận xét, chốt.
HĐ2 (15’)
Một học sinh đọc lại đoạn 1.
Gv. Nêu câu hỏi.
Hs. Thảo luận, suy nghĩ, trả lời.
- Trong đoạn văn này tác giả đã khái 
quát vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ nh
thế nào? (Thể hiện qua câu văn nào?).
- Nhận xét gì về cách viết của tác giả?
- Tác dụng của biện pháp so sánh, kể và
bình luận ở đây?
- Bác có đợc vốn văn hoá ấy bằng những 
con đờng nào?
Hs. Tìm hiểu, khái quát.
Gv. Nhận xét, chốt.
Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ - công cụ giao tiếp quan trọng để tìm hiểu và giao lu văn hoá với các dân tộc trên thê giới. Làm nhiều nghề khác nhau hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật đến một mức khá uyên thâm Chịu ảnh hởng của tất cả các nền văn hoá, tiếp thu mọi các đẹp, cái hay
- Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì?
- Nhận xét gì về nghệ thuật của tác giả
trong đoạn này? tác dụng?
Hs. Tlời.
Gv. Đó là sự kết hợp hài hòa nhất trong lịch sử từ xa đến nay. Một mặt, tinh hoa hồng lạc đúc kết nên Người. Một mặt, tinh hoa nhân loại cũng góp phần làm nên p/c HCM. 
I. Tìm hiểu chung:
1. Đọc 
2. Chú thích (SGK7)
- Bất giác: Tự nhiên, ngẫu nhiên, không dự định trước.
- Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kỳ, bày vẽ.
3. Kiểu văn bản.
 - Văn bản nhật dụng
4. Bố cục
- Văn bản chia làm 3 phần:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “rất hiện đại”.
Quá trình hình thành và điều kỳ lạ của phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
+ Đoạn 2: Tiếp đến “ Hạ tắm ao”
Những vẻ đẹp của phong cách sống và làm việc của Bác Hồ.
+ Đoạn 3: Còn lại: 
Bình luận và khẳng định ý nghĩa của phong cách văn hoá HCM.
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh
- Vốn tri thức văn hoá của Bác: “Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Hồ Chí Minh.
- So sánh một cách bao quát đan xen
giữa kể và bình luận.
 Khẳng định vốn tri thức văn hoá của
Bác rất sâu rộng.
- Trong cuộc đời hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá. Cụ thể là:
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại Quốc.
+ Học trong công việc, trong lao động 
mọi lúc, mọi nơi 
+ Học hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc.
+ Tiếp thu có chọn lọc.
+ “Phê phán những tiêu cực của CNTB”
 “Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc để trở thành một nhân cách rất Việt Nam rất hiện đại”.
 Đó chính là điều kỳ lạ vì Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc những tinh hoa văn hoá nước ngoài. Trên nền tảng vănhoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế. Bác đã kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, giữa phơng Đông và phơng Tây, xa và nay, dân tộc và quốc tế.
Nghệ thuật: đối lập
 4. Củng cố:
Gv hệ thống bài học.
Bài tập: Nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
 5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài + soạn tiếp tiết 2 của văn bản.
V. Rút kinh nghiệm sau tiết 1
	Ưu điểm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
	Tồn tại: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 20/8/2011
Ngày dạy:   
Tiết 2/ Đọc văn: Phong cách Hồ Chí Minh
(Trích)
 - Lê Anh Trà -
I. Mục tiêu bài dạy: 
1. Kiến thức
Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác.
2. Kĩ năng
Tiếp tục tìm hiểu và củng cố cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng đẫ đợc học từ chưương trình ngữ văn lớp 6.
3. Thái độ
Kính trọng và biết ơn đối với công lao của Người.
Một số kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Giao tiếp: học sinh trao đổi, thảo luận đa ra vấn đề chính của văn bản.
- Ra quyết định: Học sinh bày tỏ quan điểm của bản thân, đưa ra quyết định của mình.
III. Chuẩn bị 
1. Phương tiện, kĩ thuật: 
- Gv nghiên cứu soạn bài, ảnh Bác
- Hs soạn bài, chuẩn bị bài.
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, Thảo luận theo nhóm nhỏ, Vấn đáp.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Phong cách văn hoá Hồ Chí Minh được hình thành nh thế nào? Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì?
3. Bài mới: Giáo viên dẫn vào bài.	 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1 
Một học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3.
Gv. Nêu câu hỏi.
Hs. Trao đổi, trả lời.
- Nhắc lại nội dung chính của đoạn văn?
- Phong cách sống của Bác đợc tác giả đề cập tới ở những phương tiện nào? Cụ thể ra sao?
(Tích hợp với văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, vở kịch “Đêm trắng”, các văn bản thơ khác).
- Học sinh liên hệ với những bài viết đã sưu tầm được.
- Nhận xét gì về cách đa dẫn chứng, cách viết của tác giả?
- Phân tích hiệu quả của các biện pháp nghệ thuật trên?
- Theo tác giả, lối sống của Bác chúng ta cần nhìn nhận như thế nào cho đúng?
- Để giúp bạn đọc hiểu biết một cách sâu và sát vấn đề, tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì?
- Nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật?
- Nêu cảm nhận của bản thân khi học xong văn bản này?
Gv. Nhận xét, chốt.
HĐ2
- Những đặc sắc về nghệ thuật của văn bản?
- Nêu nội dung chính của văn bản?
Gv. Gọi hai học sinh đọc ghi nhớ 
HĐ 3 
Gv: hướng dẫn học sinh luyện tập các bài tập (SGK)
 II. Đọc - Hiểu văn bản
2. Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh
- Thể hiện ở lối sống giản dị mà thanh cao của Người.
+ Nơi ở, nơi làm việc: “Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ” “Chỉ vẹn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và ngủ đồ đạc rất mộc mạc, đơn sơ”.
+ Trang phục: “Bộ quần áo bà ba nâu”
 “Chiếc áo trấn thủ”.
 “Đôi dép lốp thô sơ”
+ T trang: “T trang ít ỏi, một chiếc va li con với vài bộ quần áo, vài vật kỷ niệm”.
+ Việc ăn uống: “Rất đạm bạc”
Những món ăn dân tộc không cầu kỳ “Cá kho, rau luộc, da ghém, cà muối”.
- Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu, kết hợp lời kể với bình luận một cách tự nhiên, nghệ thuật đối lập (Chủ tịch nớc mà hết sức giản dị).
=> Nổi bật nét đẹp trong lối sống của Bác.
- Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác cũng giống nh các nhà nho nổi tiếng trớc đây (Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm) Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam
+ “Không phải là một cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời”.
+ Đây cũng không phải là lối sống khắc khổ của những con ngời tự vui trong cảnh nghèo khó.
+ Là lối sống thanh cao, một cách bồi bổ cho tinh thần sảng khoái, một quan niệm thẩm mỹ (Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên).
- Nghệ thuật: Kết hợp giữa kể và bình luận, so sánh, dẫn thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm, dùng các loạt từ Hán Việt (Tiết chế, hiền triết, thuần đức, danh nho di dỡng tinh thần, thanh
 đạm, thanh cao,)
=> Cảm nhận sâu sắc nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Giúp người đọc thấy đợc sự gần gũi giữa Bác Hồ với các vị hiền triết của dân tộc.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Kết hợp giữa kể và bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Đan xen thơ cổ, dùng từ Hán Việt.
- Nghệ thuật đối lập.
2. Nội dung
- Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
- Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.
* Ghi nhớ: (SGK)
IV. Luyện tập
4. Củng cố:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, bài tập 2 (Sách bài tập).
- Bài tập 1:(SGK8): Kể lại những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Bài tập 2: Tìm dẫn chứng để chứng minh Bác không những giản dị trong lối sống mà Bác còn giản dị trong nói, viết.
5. HDHT: 
- Học sinh về nhà: soạn tiết 3 “Các phương pháp hội thoại”.
V. Rút kinh nghiệm sau tiết 2
	Ưu điểm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
	Tồn tại: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn : 20/ 08/ 2011	
Ngày dạy: ... / ... / ......
TIếT 3/ Tiếng việt: 	 các phương châm hội thoại
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức: HS nắm được nội dung, ý nghĩa các phơng châm về lợng và phương châm về chất.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phương châm hội thoại hiệu quả trong giao tiếp.
 ...  bị bài.
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, Thảo luận theo nhóm nhỏ, Vấn đáp.
IV. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức : (1’)
2. Kiểm tra: (5’) Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới : GV giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 HĐ1 (15’)
Hs: quan sát ví dụ trên bảng phụ.
Gv hướng dẫn học sinh phân tích ví dụ.
? Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả mãn không? Vì sao?
? Muốn cho ngời nghe hiểu thì ngời nói phải nói điều gì? Cần chú ý gì ?
Hs: đọc, kể ví dụ 2.
? Vì sao truyện lại gây cười?
? Qua đây, trong giao tiếp, người hỏi và ngời trả lời cần chú ý những gì ?
- HS trao đổi thảo luận, đưa ra ý kiến.
GV: Kết luận. 
Hs đọc văn bản SGK.
? Truyện cười phê phán thói xấu gì?
? Qua câu chuyện này em tự rút ra được bài học gì trong giao tiếp?
Hs tự do trao đổi, thảo luận, đưa ra ý kiến, trình bày ý kiến của mình.
GV: Kết luận. 
HĐ2 (20’)
 HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
 HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV: Kết luận.
HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV: Kết luận.
HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
 HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV : Kết luận.
I. Bài học
1. Phương châm về lượng
a. Tìm hiểu ví dụ
* Ví dụ 1
- Không thoả mãn vì mơ hồ về ý nghĩa.
- An muốn biết Ba tập bơi ở địa điểm nào chứ không hỏi bơi là gì.
* Chú ý câu hỏi : 
- Là gì ?
- Nh thế nào ?
- ở đâu ?
* Ví dụ 2
- Câu hỏi thừa : cới.
- Câu trả lời thừa: áo mới.
* Chú ý : 
- Hỏi, trả lời phải đúng mực, không thừa, không thiếu.
b. Ghi nhớ 1 ( SGK )
2. Phương châm về chất
a. Tìm hiểu ví dụ
* Ví dụ 1
- Phê phán tính khoác lác, nói những điều mà chính mình không tin.
* Chú ý : 
Đừng nói những gì mình không tin.
b. Ghi nhớ2 : (SGK)
II. Luyện tập
Bài tập 1/10
a, ...........nuôi ở nhà.
b, ...........có hai cánh.
Bài tập 2 /10
a, Nói có sách, mách có chứng.
b, Nói dối.
c, Nói mò.
d, Nói nhăng noí cuội.
Bài tập 3 /10
- Vi phạm phương châm về lượng: “Rồi có nuôi được không.”
4. Củng cố: 
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS kể một câu chuyện mà nội dung đã vi phạm phương châm hội thoại đã học.
5. HDHT: 
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 4, 5 / 11 ( GV hướng dẫn cụ thể ).
V. Rút kinh nghiệm sau tiết 3
	Ưu điểm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
	Tồn tại: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 22/ 08/ 11
Ngày dạy: ... / ... / ......
Tiết 4/ Tập làm văn: 	Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức : Học sinh nắm được một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động hấp dẫn.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
3. Giáo dục: Giáo dục ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
 II. Một số kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Giao tiếp: học sinh trao đổi, thảo luận đưa ra vấn đề chính của văn bản.
- Ra quyết định: Học sinh bày tỏ quan điểm của bản thân, đưa ra quyết định của mình.
III. Chuẩn bị 
1. Phương tiện, kĩ thuật: Gv nghiên cứu soạn bài, viết bảng phụ, phiếu học tập. Hs soạn bài, chuẩn bị bài.
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, Thảo luận theo nhóm nhỏ, Vấn đáp.
IV. Tiến trình bài dạy
 1. ổn định tổ chức : (1’)
 2. Kiểm tra: (5’) Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 3. Bài mới : GV giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 HĐ1 (15’)
GV: gợi lại, ôn lại kiến thức đã học ở lớp 8.
HS kể tên các văn bản thuyết minh đã học ?
? Cho biết thế nào là văn bản thuyết minh ?
?Văn bản thuyết minh được viết ra nhằm mục đích gì ?
? Trong chương trình lớp 8 các em đã được các phương pháp, biện pháp thuyết minh nào ?
- HS liệt kê.
- HS đọc văn bản .
? Văn bản trên thuyết minh về vấn đề gì ?
? Thuyết minh vấn đề này khó không vì sao ? 
? Để bài thuyết minh thêm sinh động tác giả bài viết còn sử dụng các biện pháp, phương pháp thuyết minh nào ?
- HS trao đổi thảo luận.
 Đại diện nhóm trình bày và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận. 
HS đọc Ghi nhớ SGK.
HĐ2 (15’)
 HS đọc và xác định yêu cầu? 
? Văn bản trên có phải là văn bản thuyết minh không vì sao? 
? Hãy tìm các phương pháp thuyết minh mà tác giả sử dụng ?
? Hãy phân tích cụ thể các phương pháp thuyết minh trên ? 
HS đọc và xác định yêu cầu?
? Hãy tìm các phương pháp thuyết minh mà tác giả sử dụng ?
? Hãy phân tích cụ thể các phương pháp thuyết minh trên ? 
I. Bài học
1. ôn tập văn bản thuyết minh
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp những kiến thức khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tợng, sự vật trong đời sống xã hội. Bằng phương thức: giới thiệu, trình bày, giải thích.
- Mục đích : Cung cấp những hiểu biết khách quan về những sự vật, hiện tượng được chọn làm đối tượng thuyết minh.
- Các phơng pháp thuyết minh đã học : Định nghĩa, ví dụ, liệt kê, số liệu, phân loại, so sánh.
2. Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
* Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của đá và nước Hạ Long.
- Đây là vấn đề thuyết minh rất khó vì rất trừu tượng (trí tuệ, tâm hồn )
+ Phương pháp: liệt kê
+ Nghệ thuật: tưởng tượng, liên tưởng.
3. Ghi nhớ : SGK 
II. Luyện tập
Bài tập 1/13
- Văn bản thuyết minh vì đã cung cấp cho người đọc những kiến thức khách quan về loài ruồi.
- Các phương pháp thuyết minh : 
+ Định nghĩa.
+ Phân loại.
+ Số liệu.
+ So sánh.
+ Kể chuyện.
+ Miêu tả.
+ ẩn dụ, nhân hóa.
Bài tập 2/13
Phương pháp thuyết minh:
- Kể chuyện.
- Giải thích.
- Định nghĩa.
- Lấy sự ngộ nhận mê tín làm cơ sở câu chuyện. Sau đó dùng khoa học để đẩy lùi ngộ nhận.
4. Củng cố:
- Hãy kể tên các phương pháp, biện pháp được sử dụng trong văn bản thuyết minh?
5. Hướng dẫn học bài:
- Soạn tiết 5: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
V. Rút kinh nghiệm sau tiết 4
	Ưu điểm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
	Tồn tại: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 23/ 08/ 11
Ngày dạy: ... / ... / ......
Tiết 5/ Tập làm văn:	Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật 
 trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu bài dạy :
1. Kiến thức : Học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh có sử dụng linh hoạt các phơng pháp thuyết minh và trình bầy vấn đề trước tập thể.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tìm hiểu, quan sát các vật xung quanh cuộc sống.
II. Một số kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Giao tiếp: học sinh trao đổi, thảo luận đưa ra vấn đề chính của văn bản.
- Ra quyết định: Học sinh bày tỏ quan điểm của bản thân, đưa ra quyết định của mình.
III. Chuẩn bị 
1. Phương tiện, kĩ thuật: Gv nghiên cứu soạn bài, viết bảng phụ, phiếu học tập. Hs soạn bài, chuẩn bị bài.
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, Thảo luận theo nhóm nhỏ, Vấn đáp.
IV. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức : (1’)
2. Kiểm tra: (5’) ? Thế nào là văn bản thuyết minh ? Để bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn, chúng ta cần sử dụng các phương pháp thuyết minh nào ?
3. Bài mới : GV giới thiệu vào bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1 (20’)
Gv cho HS chép đề bài. Nêu yêu cầu của đề bài.
Hs: thảo luận theo nhóm, đưa ra yêu cầu bài lyện tập
GV: Kết luận. 
HS lập dàn ý trên cơ cở hướng dẫn của giáo viên, trình bày phần Mở bài và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận. 
Chú ý nhận xét về nội dung.( Đặc điểm cấu tạo, giá trị, lịch sử ra đời, quá trình làm ...)
Về hình thức trình bày : vận dụng các phương pháp, biện pháp thuyết minh linh hoạt tạo sự hấp dẫn .
HĐ2 (15’)
* Đề bài luyện tập
Thuyết minh một trong các đồ vật sau: cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
I. Yêu cầu 
- Nội dung thuyết minh: nêu đợc công dụng, cấu tạo , chủng loại, lịch sử...
- Hình thức thuyết minh : Sử dụng linh hoạt các phơng pháp, biện pháp thuyết minh nh : Định nghĩa, giải thích, kể chuyện, liệt kê, miêu tả, so sánh, nhân hoá.
II. Dàn ý 
1. Mở bài : Giới thiệu chung về chiếc nón - Chiếc nón lá Việt Nam là một phần cuộc sống của người Vịêt Nam. Đó là người bạn thuỷ chung của ngời lao động một nắng hai sương.
- Chiếc nón lá không chỉ dùng che nắng che mưa mà còn là một phần không thể thiếu làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho người Việt Nam
2. Thân bài 
 Nón lá Việt Nam có lịch sử lâu đời. Hình ảnh chiếc nón lá đã được khắc trên chiếc trống đồng Ngọc Lũ, trên thạp đồng Đào Thịnh khoảng 3000 năm về trước. Nón đã hiện diện trong đời sống hàng ngày của người Việt Nam trong suốt cuộc chiến tranh dựng nước và giữ nước.
Họ hàng nhà nón cũng thật phong phú và thay đổi theo từng thời kì. Có chiếc nón rất nhỏ như chiếc mũ bây giờ dùng cho các quan lại trong triều đình phong kiến, có chiếc nón quai thao dùng cho các nghệ sĩ dân gian....
 Chiếc nón được làm từ lá cọ. Muốn có chiếc nón đẹp, người làm phải biết chọn lá có mầu trắng xanh, gân lá vẫn còn mầu xanh nhẹ, mặt lá phải bóng khi đan nên trông mới đẹp.
 Trước khi đan lá nón, người ta phải dựng khung bằng dây mây...
 Chiếc nón lá không chỉ đem lại hữu ích trong cuộc sống hằng ngày, dùng để che nắng che mưa mà còn có giá trị tinh thần . Chiếc nón đã đi vào ca dao dân ca..
 “ Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu. ”
3. Kết bài
 Khẳng định vai trò ý nghĩa, vị trí của nón lá trong thời đại ngày nay.
III. Luyện tập
HS đọc trước lớp từng phần.
GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: Học sinh đọc bài “ Họ nhà kim ”
5. Hướng dẫn học bài: 
- HS đọc, soạn văn bản : “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”.
V. Rút kinh nghiệm sau tiết 5
	Ưu điểm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
	Tồn tại: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxGA9 T1.docx