CHIẾC LƯỢC NGÀ
Nguyễn Quang Sáng
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được gi trị nội dung v nghệ thuật của truyện “Chiếc lược ng”.
- Nhn vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện “Chiếc lược ng”. Tình cảm cha con su nặng trong hồn cảnh o le của chiến tranh. Sự sng tạo trong nghệ thuật xy dựng tình huống truyện , miu tả tm lí nhn vật.
- Đọc - hiểu văn bản truyện hiện đại sng tc trong thời kì khng chiến chống Mĩ cứu nước. Vận dụng kiến thức về thể loại v sự kết hợp cc phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.
- Trn trọng tình cảm gia đình, yu quý kính trọng cha mẹ.
II.CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK.
- Chân dung nhà văn, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Soạn bài.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
H - Tóm tắt truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” . ( 5 đ )
H - Phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong “lặng lẽ Sa Pa”. ( 5 đ )
+ Biết vượt qua sự gian khổ của công việc và nỗi cô đơn với ý thức “Ta với cơng việc l đôi . . . chứ cất nó đi, cháu buồn đến chết mất”.
Tuần lễ : 15 Ngày soạn : 21.11.2011 Tiết : 71 Ngày dạy : 29.12.2011 CHIẾC LƯỢC NGÀ Nguyễn Quang Sáng I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện “Chiếc lược ngà”. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện “Chiếc lược ngà”. Tình cảm cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của chiến tranh. Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện , miêu tả tâm lí nhân vật. - Đọc - hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. - Trân trọng tình cảm gia đình, yêu quý kính trọng cha mẹ. II.CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Giáo án, SGK. Chân dung nhà văn, bảng phụ. 2. Học sinh: - Soạn bài. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : H - Tóm tắt truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” . ( 5 đ ) H - Phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong “lặng lẽ Sa Pa”. ( 5 đ ) + Biết vượt qua sự gian khổ của cơng việc và nỗi cơ đơn với ý thức “Ta với cơng việc là đơi . . . chứ cất nĩ đi, cháu buồn đến chết mất”. + Là người rất giản dị, ngăn nắp, biết tổ chức cuộc sống. - Vượt khĩ: + Ý thức về cơng việc và lịng yêu nghề: “Khi ta làm việc. . . buồn đến chết mất”. + Biết tổ chức cuộc sống (đọc sách, trồng hoa, nuơi gà). - Nét đẹp: + Chân tình, cởi mở. + Chu đáo và khiêm tốn 2. Bài mới Giới thiệu bài : ChiÕn tranh ®· kÕ thĩc h¬n 30 n¨m nhng hËu qu¶ vµ d ©m cđa nã vÉn cßn m·i ®Õ tËn b©y giê. Vµ trong s©u th¼m mét sè gia ®×nh ViƯt Nam vÉn cßn ®ã nh÷ng nçi ®au, nh÷ng vÕt th¬ng kh«ng thĨ nµo hµn g¾n ®ỵc. ChuyƯn “ChiÕc lỵc ngµ” cđa NguyƠn Quang S¸ng lµ mét c©u chuyƯn nh thÕ. ë ®ã ta b¾t gỈp mét t×nh phơ tư thËt thiªng liªng, xĩc ®éng. H«m nay HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung H - Trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Nguyễn Quang Sáng ? - G V giới thiệu chân dung nhà văn, nhấn mạnh một số đặc điểm tiêu biểu về tác giả và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Quang Sáng H -Hãy cho biết xuất xứ tác phẩm? *GV tóm tắt đoạn lược bỏ ở phần đầu của truyện. *GV đọc mẫu một đoạn rồi cho HS đọc tiếp. (Trong lúc HS đọc, GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó có trong từng đoạn đọc.) - GV giới thiệu phần đầu của truyện ( Cô giao liên tên Thumà người kể chuyện tình cờ gặp...) H - §o¹n trÝch chia lµm mÊy phÇn? Nªu ý mçi phÇn ? - Tóm tắt truyện trong khoảng 8 – 10 câu ( GV hướng dẫn HS tóm tắt). H - Truyện ( Đoạn trích ) này tạo mấy tình huống? (2 tình huống). Nêu mục đích của mỗi tình huống? Truyện có nhiều từ địa phương Nam bộ, hãy chứng minh và giái thích các từ đó ? H - Em hãy kể tóm tắt cốt truyện của đoạn trích.(GV hướng dẫn HS tóm tắt ) H - Tình huống nào đã bộc lộ sâu sắc và cảm động tình cha con của ông Sáu và bé Thu? ( Sau tám năm xa cách, ông Sáu về thăm nhà, nhưng thật trớ trêu là bé Thu không nhận cha, đến lúc em nhận ra và biểu lộ tình cảm thắm thiết thì ông Sáu lại phải ra đi. Đây là tình huống cơ bản của truyện.) *(Nếu tình huống thứ nhất bộc lộ tình cảm mãnh liệt của bé Thu với cha, thì tình huống thứ hai lại biểu lộ tình cảm sâu sắc của người cha với con.) H - Phương thức biểu đạt của văn bản? - Tự sự + biểu cảm + miêu tả. Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản * Phân tích tình huống bộc lộ tình cha con. H -Em hãy kể tóm tắt nội dung đoạn trích ? H -Tình huống nào đã làm bộc lộ sâu sắc và cảm động tình cha con của ông Sáu ? * Phân tích nhân vật bé Thu. H - Những từ ngữ hình ảnh nào chứng tỏ bé Thu không nhận ông Sáu là cha và chỉ ra diễn biến tâm lí đang diễn ra trong lòng cô bé? -Khi ông Sáu định ôm hôn con Thu hốt hoảng, mặt tái đi, rồi vụt chạy và kêu thét lên khi mới gặp ông Sáu. Bé không chịu gọi ông Sáu là ba mà chỉ nói trống không, không chịu nhờ ông Sáu chắt nước hộ nồi cơm to đang sôi, hất cái trứng cá mà ông Sáu gấp cho, bỏ về nhà bà ngoại , khi xuống xuồng còn cố ý khua dây cột xuồng kêu rổn rảng thật to. H- Phản ứng tâm lí đó của Thu diễn ra trong mấy hoàn cảnh cụ thể?Phân tích tâm lí của Thu trong từng hoàn cảnh đó? HS thảo luận nhóm. Sự ương ngạnh của bé Thu hoàn toàn không đáng trách. Trong hoàn cảnh xa cách và trắc trở của chiến tranh, phản ứng tâm lí của em là hoàn toàn tự nhiên, nó còn chứng tỏ em có cá tính mạnh mẽ, tình cảm của em sâu sắc, chân thật, em chỉ yêu ba khi tin chắc đó đúng là ba. Trong cái “ cứng đầu” của em có ẩn chứa cả sự kiêu hãnh trẻ thơ về một tình yêu dành cho người cha “khác”- người trong tấm hình chụp chung với má em. I/ Tìm hiểu chung 1/Tác giả - Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932, quê ở huyện Chợ Mới, An Giang. - Ôâng là nhà văn mà cuộc sống và sáng tác gắn liền với vùng đất Nam Bộ trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, chống đế quốc Mĩ và sau hòa bình (năm 1975). 2/Tác phẩm - “ Chiếc lược ngà” được viết năm 1966, khi tác giả hoạt động ở chiến trường Nam Bộ. - Vị trí đoạn trích : Nằm ở giữa truyện. II/ Đọc-hiểu văn bản 1 - Bè cơc vµ ng«i kĨ: - Bè cơc: 3phÇn +Tõ ®Çu ®Õn “b¾t nã vỊ”- T×nh tr¹ng cha con anh S¸u tríc buỉi chia tay. +TiÕp ®Õn --> tuét xuèng”: Buỉi chia tay ®Çy níc m¾t. +Cßn l¹i: Anh S¸u ë chiÕn khu lµm chiÕc lỵc ngµ vµ hi sinh. - Ng«i kĨ: Ng«i thø nhÊt,®Ỉt vµo nh©n vËt anh Ba. T¸c dơng: t¨ng ®é tin cËy vµ tÝnh tr÷ t×nh cđa c©u truyƯn. 2 -Tóm tắt truyện Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến. Mãi đến khi con gái lên tám tuổi, ông mới có dịp về thăm nhà, thăm con. Bé Thu không nhận ra cha vì sẹo trên mặt làm ba em không còn giống với người trong bức ảnh chụp mà em đã biết. Em đối xử với ba như với người xa lạ. Đến lúc Thu nhận ra cha, tình cha con thức dậy mãnh liệt trong em thì cũng là lúc ông Sáu phải ra đi. Ở khu căn cứ, người cha dồn hết tình cảm yêu quý, nhớ thương đứa con vào việc làm một chiếc lược bằng ngà voi để tặng con . Trong một trận càn, ông hi sinh. Trước lúc nhắm mắt, ông còn kịp trao cây lược cho người bạn để mang về cho con 3. Phân tích a. Tình huống bộc lộ sâu sắc tình cha con - Hai cha con gặp nhau sau tám năm xa cách nhưng bé Thu không nhận cha. Đến khi nhận cha thì cũng là lúc cha phải ra đi à bộc lộ sâu sắc tình con thương cha. - Ở khu căn cứ, ông Sáu làm chiếc lược ngà tặng con, nhưng chưa kịp trao lại cho con thì hy sinh à bộc lộ sâu sắc tình cha thương con. b. Niềm khát khao tình cha của người con. b1/ Trước khi Thu nhận ông Sáu là cha. - Khi anh Sáu định ôm hôn con -> Thu hốt hoảng, tái mặt bỏ chạy, thét lên. => Sự sợ hãi xa lánh. - Khi mẹ nó bảo nó mời cha vô ăn cơm – con bé nói trống, không chịu kêu cha và khi cần nhờ cha chắt nước cơm dùm => tỏ thái độ ương ngạnh bất cần. - Ba không giống cái hình chụp chung với má vì mặt ba có vết thẹo. => Cá tính mạnh mẽ tình cảm sâu sắc chân thật của đứa con dành cho cha -> Phản ứng tâm lí tự nhiên, từ chối sự quan tâm, chăm sĩc của ơng Sáu vì nghĩ rằng ơng khơng phải là cha mình. 4.Củng cố : H – Tình huống bộc lộ sâu sắc tình cha con là gì ? 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, - Chuẩn bị : Chiếc lược ngà ( tiếp theo ) V.RÚT KINH NGHIỆM : __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ =============================================================================Tuần lễ : 15 Ngày soạn : 21.11.2011 Tiết : 72 Ngày dạy : 29.12.2011 CHIẾC LƯỢC NGÀ Nguyễn Quang Sáng I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện “Chiếc lược ngà”. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện “Chiếc lược ngà”. Tình cảm cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của chiến tranh. Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện , miêu tả tâm lí nhân vật. - Đọc - hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. - Trân trọng tình cảm gia đình, yêu quý kính trọng cha mẹ. II.CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Giáo án, SGK. Chân dung nhà văn, bảng phụ. 2. Học sinh: - Soạn bài. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : H - Tóm tắt truyện ngắn “Chiếc lược ngà” . ( 5 đ ) H - Tình huống bộc lộ sâu sắc tình cha con. ( 5 đ ) - Hai cha con gặp nhau sau tám năm xa cách nhưng bé Thu không nhận cha. Đến khi nhận cha thì cũng là lúc cha phải ra đi à bộc lộ sâu sắc tình con thương cha. - Ở khu căn cứ, ông Sáu làm chiếc lược ngà tặng con, nhưng chưa kịp trao lại cho con thì hy sinh à bộc lộ sâu sắc tình cha thương con. 2. Bài mới * Giới thiệu bài : Bé Thu đã không nhận Anh Sáu là cha mình , bé Thu còn có những hành động làm đau lòng cha mình nữa , cuối cùng bé có nhận cha không, tiết học hôm nay sẽ trả lời những điều này HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 2 H -Em hãy kể tóm tắt nội dung đoạn trích ? * Phân tích nhân vật bé Thu. H- Phản ứng tâm lí đó của Thu diễn ra trong mấy hoàn cảnh cụ thể?Phân tích tâm lí của Thu trong từng hoàn cảnh đó? - Sự ương ngạnh của bé Thu hoàn toàn không đáng trách. Trong hoàn cảnh xa cách và trắc trở của chiến tranh, phản ứng tâm lí của em là hoàn toàn tự nhiên, nó còn chứng tỏ em có cá tính mạnh mẽ, tình cảm của em sâu sắc, chân thật, em chỉ yêu ba khi tin chắc đó đúng là ba. Trong cái “ cứng đầu” của em có ẩn chứa cả sự kiêu hãnh trẻ thơ về một tình yêu dành cho người cha “khác”- người trong tấm hình chụp chung với má em. H- Từ những thái độ trên em cho biết tại sao Thu lại có biểu hiện như vậy? Có phải em hỗn láo với cha không?Từ đó em hiểu gì về tình cảm của bé Thu dành cho cha ? GV gợi ý cho HS thảo luận - Sự nghi ngờ về cha đã được giải toả, ân hận hối tiếc vì sự đối xử trước, tình yêu và nỗi nhớ mong bùng ra mạnh mẽ, hối hả cuống quy ... truyện, người kể chuyện, ngôi kể, sự việc, các yếu tố miêu tả, nghị luận * HS tự tìm và phân tích một số đoạn từ các tác phẩm : Lão Hạc, Chiếc lược ngà, Lặng lẽ Sapa để học tập cách kể chuyện , cách kết hợp tự sự, biểu cảm , nghị luận, miê tả . I/ BÀI ÔN TẬP : 10. Bài tập làm văn tự sự của học sinh vẫn phải đủ ba phần : Mở bài, thân bài, kết bài vì ta đang rèn luyện sự chuẩn mực. Sau này, khi lớn lên, có thể viết “phá cách” như một số nhà văn. 11. Những kiến thức và kỹ năng về kiểu văn bản tự sự của phần tập làm văn giúp rất nhiều trong việc đọc - hiểu các văn bản tác phẩm văn học tương ứng trong sách giáo khoa Ngữ văn. 12. Những kiến thức và kỹ năng về các tác phẩm tự sự của phần Đọc- hiểu văn bản và phần Tiếng Việt tương ứng đã giúp học sinh rất tốt trong việc viết bài văn tự sự. Như học được cách kể, cách dẫn dắt, cách chọn ngôi kể, 4.Củng cố : 5.Hướng dẫn tự học - Chuẩn bị : Trả bài tập làm văn số 3. IV.RÚT KINH NGHIỆM : __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ============================================================================ TUẦN : 16 Ngày soạn : 28.11.2011 Tiết : 79 Ngày dạy : 09/10.12.11 TRA Û BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Rút kinh nghiệm bài viết số 3, bài viết trong giờ kiểm tra tổng hợp. - Phân tích đề, lập dàn ý đại cương. - Sửa chữa những sai sót trong quá trình làm bài của học sinh - Củng cố kiến thức nâng cao kiến thức đã học ở kĩ năng kiến thưc văn tự sự . Tự đánh giá trình độ năng lực của bản thân về kĩ năng xây dựng cốt truyện, nhân vật, xây dựng ngôn ngữ nhân vật trong kể chuyện đời thường và trí tượng tượng của học sinh . II.CHUẨN BỊ : -Giáo viên : Bảng phu,ï hệ thống những lỗi sai cuả học sinh trên bài làm của các em - Học sinh : Bảng phụ III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Trong giờ 3.Trả bài kiểm tra : Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 :Học sinh đọc lại đề bài * GV : ghi đề lên bảng *GV: Đề có yêu cầu gì về thể loại nội dung , phạm vi *HS: Thể loại tự sự trình bày dưới dạng xây dựng một câu chuyện tượng tượng . *GV: Chú ý gì khi thể hiện nội dung? *HS: Xây dựng những lời độc thoại, độc thoại nội tâm. Hoạt động 2: nhận xét về kết quả của bài làm học sinh *GV: Nêu những ưu khuyết điểm qua kết quả bài làm của học sinh có dẫn chứng kèm theo . * ưu điểm: - Bố cục rõ ràng ,đầy đủ - Nhìn chung nắm được cách kể chuyện - Biết vận dung các yếu tố đã học * Khuyết điểm : - Chữ viết cẩu thả - Diễn đạt sơ sài , vụng - Kết hợp chưa tốt các yếu tố . Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm dàn ý : *GV: Bố cục văn bản tự sự gồm mấy phần ? Phần mở bài ta làm gì ? Phần thân bài ta kể theo trình tự nào? . Diễn biến ra sao? đưa những yếu tố miêu tả, biểu cảm như thế nào , kết hợp độc thoại , độc thoại nội tâm ? Phần kết bài nêu vấn đề gì ? *HS: Lần lượt trả lời những câu hỏi của giáo viên . GV có thể hướng dẫn học sinh lập dàn ý bằng cách chọn ra một bài văn hay đầy đủ ý ,đọc cho cả lớp nghe Sau đó HS dực vào bài văn rút ra dàn ý. Hoạt động 4: Sửa một số lỗi điển hình *GV: chỉ ra những lỗi của bài làm học sinh : Lỗi chính ta,û lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt GV:hướng dẫn học sinh phân tích nguyên nhân mắc lỗi .Từ đó HS tự sửa - Phát bài cho học sinh cho các em nhóm lớp tự tìm ra những lỗi sai của mình ,thống kê ra bảng phụ sau đó trình bày truớc lớp . Học sinh nhận xét . *GV: Đánh giá quá trình và kết quả thảo luận của các em . - Đưa bảng phụ chốt những lỗi sai Hoạt động 5: Chọn đọc những bài mẫu *GV: Chọn 1 bài yếu, một bài trung bình , một bài yếu HS tựï sửa lỗi riêng I.Đề bài : Hãy tưởng tượng mình gặp gỡ và trò chuyện với người lính lái xe trong tác phẩm “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của nhà thơ Phạm Tiến Duật. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó . * Thể loại : kể chuyện tưởng tượng * Nội dung : Kể về cuộc gặp gỡ và trò chuyện với người lính lái xe * Phạm vi: Người lính trong bài thơ tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật , II: Nhận xét chung 1. Ưu điểm : -Bài viết có bố cục rõ ràng, biết tạo tình huống gặp gỡ tự nhiên. - Kề sự việc ngắn gọn, tình cảm thân mật, nêu được lời phát biểu của mình . - Biết tạo ra lời thoại cụ thể chân thật . 2. Khuyết điểm : - Một số em tạo tình huống gượng ép, giới thiệu chưa cụ thể địa điểm gặp gỡ ở đâu, thời điểm nào? - Lời phát biểu nhiều em còn chung chung chưa biết xây dựng lời nói cho phù hợp hoàn cảnh giao tiếp và mục đích chủ đề của mình. - Diễn đạt còn vụng , nhiều lỗi chính tả, viết tắt ,viết hoa không đúng chỗ, chưa chú ý cách chia đoạn ở thân bài , chấm câu không đúng ngữ pháp II. Dàn ý : +Mở bài : Giới thiệu tình huống gặp gỡ . +Thân bài : Kể câu chuyện xen tả cảnh, tả người , ngôn ngữ đối thoại , lời phát biểu nói những gì ? +Kết bài : Aán tượng của em về buổi gặp III. sửa lỗi: Chính tả : -Sem xét – xem xét . -Khung cảnh -Khung ảnh -Phỏng dấn – Phỏng vấn -triều mến - trìu mến 2 .Diễn đạt : -Anh bộ đội Cụ Hồ trên con đường Trường Sơn Sửa :Người chiến sĩ giải phóng quân trên con đường Trường Sơn - thông tin về chiến dịch chống Mĩ cứu nước Sửa :àthông tin về kế hoạch chống Mỹ cứu nước 3. Lỗi dùng từ: 4. Lỗi đặt câu: 5. Lỗi dựng đoạn: 4.Củng cố : -Nhắc HS đọc lại bài làm. 5.Hướng dẫn tự học -Ôn tập -Chuẩn bị : Trả bài kiểm tra Tiếng Việt, trả bài kiểm tra văn bản 1 tiết. IV.RÚT KINH NGHIỆM : ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ Tuần lễ : 16 Ngày soạn : 28.11.2011 Tiết : 80 Ngày dạy : 09/10.12.11 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Nhận xét chung về bài làm kiểm tra của học sinh, - Sửa chữa sai sót trong quá trình làm bài của học sinh. - Thống kê chất lượng bài làm của các em. - Học sinh nhận ra sai sót trong bài làm để có hướng học tốt hơn, làm bài kiểm tra học kì I tốt hơn. II.CHUẨN BỊ : -Giáo viên : Bảng phu,ï hệ thống những lỗi sai cuả học sinh qua bài làm của các em - Học sinh : Bảng phụ III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Trong giờ 3.Trả bài kiểm tra : * Giới thiệu bài : Ở tiết học trước, các em đã làm bài kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt và kiểm tra một tiết văn bản, để giúp các em nhận ra những ưu khuyết điểm trong bài làm của mình, rút kinh nghiệm để thi học kì I, chúng ta đi vào tiết học trả bài kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt và kiểm tra một tiết văn bản. Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : Trả bài kiểm tra Tiếng Việt GV nêu lại đề bài và tập trung phân tích , tìm hiểu đề bài . - Yêu cầu HS nhớ lại đề bài đã làm - HS phân tích đề , chỉ ra yêu cầu về nội dung và hình thức của từng phần Học sinh đọc lại đề bài * GV : ghi đề lên bảng GV nhận xét về kết quả của bài làm học sinh - GV cho HS tự nhận xét bài viết của mình ( ưu điểm, nhược điểm ) từ việc đối chiếu với đáp án và yêu cầu vừa nêu . *GV: Nêu những ưu khuyết điểm qua kết quả bài làm của học sinh có dẫn chứng kèm theo . - GV nhận xét đánh giá về bài làm của HS + Ưu điểm : Phần trắc nghiệm : chọn đáp án khá chính xác , đúng yêu cầu Phần tự luận : trả lời đủ các ý theo yêu cầu của câu hỏi , trình bày thành đoạn văn trôi chảy, mạch lạc + Nhược điểm : Phần trắc nghiệm : chọn đáp án chưa đúng yêu cầu Phần tự luận : trả lời còn sơ sài, chưa đủ các ý theo yêu cầu của câu hỏi , chưa trình bày phần trả lời thành đoạn văn + Những lỗi cần khắc phục : chọn đáp án phải cẩn thận hơn , trả lời câu tự luận theo đúng yêu cầu - Tuyên dương những bài làm tốt của HS GVbổ sung và sửa chữa lỗi của bài làm - Yêu cầu HS đưa ra hướng sửa chữa các lỗi trong bài làm của mình hoặc của bạn Hoạt động 2 :Trả bài kiểm tra văn Học sinh đọc lại đề bài * GV : ghi đề lên bảng H- Nêu lại đề bài và tập trung phân tích , tìm hiểu đề bài ? - Yêu cầu HS nhớ lại đề bài đã làm - HS phân tích đề , chỉ ra yêu cầu về nội dung và hình thức của từng phần GV nhận xét về kết quả của bài làm học sinh - GV cho HS tự nhận xét bài viết của mình ( ưu điểm, nhược điểm ) từ việc đối chiếu với đáp án và yêu cầu vừa nêu . - GV nhận xét đánh giá về bài làm của HS + Ưu điểm : Phần trắc nghiệm : chọn đáp án khá chính xác , đúng yêu cầu Phần tự luận : trả lời đủ các ý theo yêu cầu của câu hỏi , trình bày thành đoạn văn trôi chảy, mạch lạc + Nhược điểm : Phần trắc nghiệm : chọn đáp án chưa đúng yêu cầu Phần tự luận : trả lời còn sơ sài, chưa đủ các ý theo yêu cầu của câu hỏi , chưa trình bày phần trả lời thành đoạn văn + Những lỗi cần khắc phục : chọn câu trả lời phải cẩn thận hơn , trả lời câu tự luận theo đúng yêu cầu - Tuyên dương những bài làm tốt của HS GV bổ sung và sửa chữa lỗi của bài làm - Yêu cầu HS đưa ra hướng sửa chữa các lỗi trong bài làm của mình hoặc của bạïn. Đề bài và đáp án 4.Củng cố -Nhắc HS đọc lại bài làm. 5.Hướng dẫn tự học -Ôn tập , xem lại lí thuyết, hoàn chỉnh các đoạn văn. -Chuẩn bị : Cố hương . IV.RÚT KINH NGHIỆM : ______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________====================================================================
Tài liệu đính kèm: