Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần học 15, 16

Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần học 15, 16

 Tiết 67 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

A. Mục tiêu cần đạt:

1. kiến thức

- Kiểm tra sự nhận thức của học sinh về Tiếng Việt lớp 9 đã học ở kì I về phần từ vựng, phương châm hội thoại, phần xưng hô trong hội thoại .

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng diễn đạt trả lời trúng ý, biết cách sử dụng từ Tiếng Việt trong nói, viết, giao tiếp chuẩn mực.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên xây dựng đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.

- Giáo viên phô tô đề vào giấy và phát bài cho học sinh .

- học sinh về nhà học bài , nắm vững lí thuyết và các dạng bài tập để làm bài kiểm tra cho tốt

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:

 I. Ổn định tổ chức lớp .

 II. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh , nhắc nhở các em thái độ và ý thức làm bài .

 III. Bài mới

Hoạt động 1: .Giáo viên phát bài ( có đề in sẵn ) cho học sinh, theo dõi học sinh làm bài.

Hoạt động 2: Giám sát , nhắc nhở các em thái độ , ý thức làm bài

Hoạt động 3: Cuối bài giáo viên thu bài về nhà chấm .

IV. Củng cố - Dặn dò :

- Nhắc nhở về thái độ làm bài .Củng cố các kiến thức đã học có trong bài kiểm tra .

- Dặn dò : Xem lại các bài học , bài tập và chuẩn bị ôn tập để kiểm tra học kì .

 

doc 25 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần học 15, 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
 Tiết 67 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 
A. Mục tiêu cần đạt:
1. kiến thức 
- Kiểm tra sự nhận thức của học sinh về Tiếng Việt lớp 9 đã học ở kì I về phần từ vựng, phương châm hội thoại, phần xưng hô trong hội thoại .
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng diễn đạt trả lời trúng ý, biết cách sử dụng từ Tiếng Việt trong nói, viết, giao tiếp chuẩn mực.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên xây dựng đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
- Giáo viên phô tô đề vào giấy và phát bài cho học sinh .
- học sinh về nhà học bài , nắm vững lí thuyết và các dạng bài tập để làm bài kiểm tra cho tốt 
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
 I. Ổn định tổ chức lớp .
 II. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh , nhắc nhở các em thái độ và ý thức làm bài .
 III. Bài mới 
Hoạt động 1: .Giáo viên phát bài ( có đề in sẵn ) cho học sinh, theo dõi học sinh làm bài.
Hoạt động 2: Giám sát , nhắc nhở các em thái độ , ý thức làm bài 
Hoạt động 3: Cuối bài giáo viên thu bài về nhà chấm .
IV. Củng cố - Dặn dò : 
- Nhắc nhở về thái độ làm bài .Củng cố các kiến thức đã học có trong bài kiểm tra .
- Dặn dò : Xem lại các bài học , bài tập và chuẩn bị ôn tập để kiểm tra học kì .
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
 Mức độ 
 Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
VD thấp
VD cao
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Sự phát triển nghĩa của từ vựng 
1
0,5
1
0,5
Thành ngữ 
2
1,0
2
1,0
Từ láy , từ ghép
1
0,5
1
2,0
1
0,5
1
2,0
Từ tượng thanh , từ tượng hình , nhiều nghĩa., trái nghĩa ..
1
0,5
1
2,0
1
0,5
1
2,0
Trường từ vựng , Biện pháp tu từ 
1
0,5
1
3,0
1
0,5
1
3,0
Tổng số câu
2
1,0
4
2,0
3
4,0
1
3,0
6
3,0
3
7,0
Họ và tên : ................................ KIỂM TRA 1 TIẾT PHẦN TIẾNG VIỆT 
Lớp : .....
Điểm
Lời phê của giáo viên
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Đề bài
I. Phần trắc nghiệm:(3điểm) chọn đáp án đúng nhất, mỗi câu 0,5 điểm
Câu 1: Từ “đầu trong dòng nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc?
	A. Đầu bạc răng long	B. Đầu súng trăng treo
	C. Đầu non cuối bể	D. Đầu sóng ngọn gió
Câu 2: Thành ngữ “Đánh trống bỏ dùi” có nghĩa là gì ?
	A. Không thích đánh trống bằng dùi B. Đề xướng công việc rồi bỏ không làm
	C. Phải bỏ dùi trước khi đánh trống D. Làm một khoảng trống rồi để dùi vào đó
Câu 3: Từ nào sau đây không phải là từ tượng hình ?
	A. Lênh khênh	B. Lảo đảo
	C. Rào rào	D. Chênh vênh
Câu 4: Trong các từ sau từ nào không phải là từ láy ?
	A. Mong manh	B. Nhũng nhẵng
	C. Bọt bèo	D. Rắn rỏi
Câu 5: Từ nào không thuộc cùng trường từ vựng với các từ còn lại?
	A. Vó	B. Chài
	C. Lưới	D. Cây xanh 
Câu 6 : Cụm từ “Quạt nồng ấp lạnh” trong câu “Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ”được gọi là gì ?
A . Thành ngữ B . Thuật ngữ C . Tục ngữ D .Trạng ngữ 
II.Phần tự luận: (7đ) 
Câu 1: (2đ) 
 a.Tìm 2 từ có nhiều nghĩa , đặt câu với mỗi nghĩa đó.
 b.Tìm 5 từ láy có sự tăng nghĩa so với nghĩa của yếu tố gốc .
Câu 2: (2đ) Sắp xếp các từ sau vào 2 nhóm : từ láy và từ ghép .
 “ rắn rỏi, bọt bèo, bó buộc, giam giữ, nhường nhịn, nhẫn nhục, nhũng nhẵng, mong muốn, mong manh, mịn màng” 
Câu 3: (3đ) Vận dụng kiến thức đã học về biện pháp tu từ để phân tích nét độc đáo trong câu thơ sau: " Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi 
 Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng" ( Nguyễn khoa Điềm ) 
Đáp án 
I. Phần trắc nghiệm
1. A; 2. B ; 3. C ; 4. C ; 5. D ; 6. A
II. Phần tự luận
Câu 1: (2.0) 
a. Tươi : + Cá rô này còn rất tươi .( 1,0 đ)
 + Hoa này tươi .
 Tóc : + Tóc bạn Ân dài.
 + Dây tóc bóng đèn bị đứt. 
 b. 5 từ láy tăng nghĩa so với nghĩa gốc : ầm ầm, rào rào, sát sàn sạt, sạch sành sanh, mập mạp
 ( 1 điểm )
Câu 2:(2,0 đ) 
HS xác định các từ ghép và từ láy :
- Từ láy: nhũng nhẵng , rắn rỏi, mong manh , mịn màng. 
- Từ ghép: bọt bèo, bó buộc, giam giữ, nhường nhịn, nhẫn nhục, mong muốn, 
Câu 3 :(3,0 đ) 
Học sinh viết đúng đặc điểm của đoạn văn , không sai chính tả , lỗi diễn dạt , phân tích , so sánh được hình ảnh “mặt trời “ , thấy được biện pháp ẩn dụ có tác dụng rất lớn trong đoạn thơ : Đứa con là nguồn sống , là động lực để người mẹ vui sống , vững tin vào tương lai của quê hương , đất nước , để mẹ làm việc không mệt mỏi ....
+ Mặt trời (1): Là hình ảnh thực, thiên nhiên, vũ trụ.
+ Mặt trời (2) : Là hình ảnh ẩn dụ. Con là mặt trời của mẹ, là hy vọng ước mơ, nguồn sống, gần gũi, thiêng liêng, con sưởi ấm niềm tin yêu và ý chí của mẹ.
Tuần 15 Văn bản : LẶNG LẼ SA PA
Tiết 68, 69	 ( Nguyễn Thành Long)
I. Mục tiêu cần đạt:	
Giúp HS :
1. Kiến thức:
-Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm, trong quan hệ vớimọi người.
-Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được hạnh phúc của người lao động.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: nhân vật, bức tranh thiên nhiên
3. Thái độ:
-Yêu mến những con người không tên, không kể lứa tuổi, ngành nghề, vai trò xã hội âm thầm, miệt mài lao động phục vụ tổ quốc, phục vụ những lợi ích chính đáng của con người.
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên:	
Tham khảo SGK, SGV, Dạy – học Ngữ văn 9, bảng phụ.
-Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên 
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:
 1. Ổn định lớp 
 2. kiểm tra bài cũ: Phân tích tình yêu làng, yêu nước của nhân vật ông Hai.? Em có cảm nhận gì về nhân vật Ông Hai? 
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài mới.
Trong lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long có một nhân vật làm cho người đọc phải chú ý: đó chính là người họa sĩ già. Dường như chính tác giả đã hóa thân vào người nghệ sĩ cao tuổi, giàu kinh nghiệm đời, say mê sự nghiệp ấy gửi tới bạn đọc những điều tâm đắc về cuộc sống, về con người. Một trong những điều tâm đắc nhất phải chăng đã được biểu hiện trong giây phút xao động tâm hồn của nhà họa sĩ? Khi trò chuyện với anh thanh niên làm công tác khí tượng, ông đã nghĩ: Những điềui suy nghĩ đứng đắn bao giờ cũng có những vang âm, khơi gợi bao nhiêu điều suy nghĩ trong óc người khác Vậy, những vang âm nào đã ngân lên từ Lặng lẽ Sa? 
b. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Nội dung 
HĐ1:Hướng dẫn HS tìm hiểu giới thiệu chung.(10’)
-GV gọi HS đọc phần chú thích SGK 188.
-Trình bày những nét chính về tác giả và truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”.
GV cho HS xem ảnh chân dung Tác giả 
-GV chốt những nội dung chính ghi bảng
HĐ2 Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản
-GV hướng dẫn HS đọc: Giọng chậm, cảm xúc, lắng sâu, kết hợp kể, tóm tắt 
-GV đọc đoạn đầu từ đầu  anh ta kìa SGK 181.
-GVgọi hai học sinh đọc – nhận xét.
H: Hãy cho biết bố cục của đoạn trích.
-Qua việc đọc , tìm bố cục em có nhận xét gì về cốt truyện – nhân vật ? 
H: Truyện được kể theo ngôi thứ mấy ? Điểm nhìn trần thuật được đặt vào nhân vật nào ? 
H: Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn “Lặng lẽ SaPa” của Nguyễn Thành Long ? 
HĐ3: Hướng dẫn học sinh phân tích văn bản 
-GV: Cho HS đọc thầm đoạn 1 của truyện (181)
H: Hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên được tác giả miêu tả cụ thể như thế nào ?
H: Qua các chi tiết trên, em có nhận xét gì về hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên ? Cái gì đã giúp anh vượt qua hoàn cảnh ấy ?
H: Em hiểu gì về anh thanh niên qua câu nói “cuộc sống của cháu gian khổ thế đấy, chứ cất nó đi cháu buồn đến chết mất”. Và : “Khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một mình được ? Huống chi việc của cháu gắn liền với công việc của bao anh em đồng chí dưới kia” (SGK 185).
-H: Trong công việc là thế, còn với cuộc sống của bản thân, anh tổ chức sắp xếp như thế nào? 
H: Bên cạnh hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên. Em hãy tìm những phẩm chất đáng quý ? .
H:Qua tìm hiểu về anh thanh niên em có ấn tượng và suy nghĩ gì ? 
-GV: Đọc đoạn cuối SGK 182. “Họa sĩ nghĩ thầmnay”
H: Em thấy ở cô kĩ sư trẻ có gì đặc biệt qua lời giới thiệu của bác lái xe ?
H: Truyện được trần thuật theo điểm nhìn của ai ?
H: Nhân vật ông hoạ sĩ có vai trò, vị trí như thế nào trong truyện.
H: Nhân vật ông hoạ sĩ đã bộc lộ quan điểm về con người và nghệ thuật ở chi tiết nào?
H: Vì sao ông cảm thấy "nhọc quá" khi kí hoạ và suy nghĩ về những điều anh thanh niên nói?
H: Hình tượng anh thanh niên được đề cao như thế nào trong suy nghĩ của ông?
H: Bác lái xe là người như thế nào ? Em có nhận xét gì về bác ? Các nhân vật khác được giới thiệu như thế nào? 
HĐ4 : Hướng dẫn tổng kết
- Luyện tập.
 H: Trình bày những thành công về nghệ thuật xây dựng truyện và nội dung đề tài ? 
HĐ5 : Hướng dẫn học sinh thực hành luyện tập 
HS đọc nội dung chú thích
HS khái quát những nét chính về tác giả, tác phẩm – trình bày.
HS đọc đúng yêu cầu
HS chia bố cục – trình bày
-Bố cục chia làm ba phần.
HS nhận xét – trình bày:
- Cốt truyện đơn giản, tình huống cuộc gặp gỡ tình cờ giữa anh thanh niên và đoàn khách; anh thanh niên hiện ra qua cái nhìn và ấn tượng của các nhân vật khác.
HS trả lời:
-Ngôi 3 – điểm nhìn trần thuật: ông họa sĩ.
HS tóm tắt 
HS đọc đoạn 1
HS quan sát văn bản – trình bày:
- Một mình trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 mét quanh năm giữa cây cối, mây núi SaPa.
-Làm công tác khí tượng, kiêm vật lí địa cầu “đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây  chiến đấu”.
-Công việc đòi hỏi, tỉ mỉ, chính xác, có tinh thần trách nhiệm cao “Nửa đêm, đúng giờ ốpqui định”.
HS khái quát – trình bày.
- Hoàn cảnh sống và làm việc thật đặc biệt.
- Có ý thức trách nhiệm và tình yêu đối với công việc.
-Còn với cuộc sống của bản thân, anh tổ chức sắp xếp thật ngăn nắp chủ động: trồng hoa, nuôi gà tự học, đọc sách ngoài giờ làm việc.
HS trả lời :
Ở người thanh niên ấy ta còn thấy được những nét tính cách và phẩm chất đáng quý. Đó là sự cởi mở, chân thành, xem trọng tình cảm. Tình thân của anh với bác lái xe, thái độ ân cần, nhiệt thành, sự săn sóc chu đáo của anh với ông họa sĩ và cô gái mới lần đầu gặp gỡ đã nói lên nét đáng mến ở anh. Ngoài ra anh còn là người khiêm tốn và thành thực cảm thấy công việc và những đóng góp của mình chỉ là nhỏ bé. Anh từ chối không cho bác hoạ sĩ vẽ chân dung mình và nhiệt thành giới thiệu với ông người khác đáng cảm phục hơn. Đó là ông kĩ sư ở vườn rau Sa Pa và anh cán bộ nghiên cứu lập bản đồ sét.
HS nhận xét 
-Chàng trai dễ mến, sống có lí tưởng.
HS lắng nghe
HS trả lời:
- Mới ra trường, xung phong lên miền núi công tác. 
-Cùng với sự bàng hoàng là sự hàm ơn đối với người thanh niên -> không phải vì bó hoa mà anh tặng cô mà vì một bó hoa nào khác nữa, bó hoa của những háo hức và mơ mộng ngẫu nhiên ... hiên, vũ trụ.
+ Mặt trời (2) : Là hình ảnh ẩn dụ. Con là mặt trời của mẹ, là hy vọng ước mơ, nguồn sống, gần gũi, thiêng liêng, con sưởi ấm niềm tin yêu và ý chí của mẹ.
Tiết 74* ÔN TẬP VĂN HỌC HIỆN ĐẠI 
I. Mục Tiêu cần đạt
1.Kiến thức : 
Học sinh nắm kí tên các văn bản thơ , truyện hiện đại đã học trong chương trình ngữ văn 9 kì 1 . 
Trong đó nắm được tên tác giả , hoàn cảnh , thời gian ra đời , thể loại , nội dung và nghệ thuật , nhân vật chính của từng văn bản cũng như phương thức biểu đạt chính của các văn bản .
2.Kĩ năng :
Biết vận dụng , phân tích , nêu suy nghĩ của mình về một số hình ảnh thơ , nhân vật trong truyện , cũng như những cái độc đáo trong việc sử dụng biện pháp tu từ ....
3.Thái độ :
Biết trân trọng, vận dung những cái hay , cái đẹp , những việc làm tốt của con người , học tập để làm cho bản thân tốt hơn 
II. Chuẩn bị : 
Giáo viên : Soạn bài theo mục tiêu 
Học sinh : Soạn bài theo câu hỏi giáo viên cho trước 
III. Các bước lên lớp 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra việc soạn bài của học sinh .
3. Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thống kê theo mẫu về tác giả , tác phẩm thuộc 2 thể loại thơ , truyện hiện đại .
Giáo viên gợi ý mẫu , học sinh thảo luận nhóm thực hiện thống kê 
Ví dụ thơ ( Đồng chí – Chính Hữu , 1948. Bài thơ về tiểu đội xe không kính – Phạm tiến Duật ,1968 . Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận , 1958 ...., Ánh trăng – Nguyễn Duy , 1978 )
Hoạt động 2: 
Hướng dẫn học sinh ôn tập , khắc sâu một số hình ảnh , chi tiết , các nhân vật ....tiêu biểu , dặc sắc , giàu ý nghĩa ..
H: Trong bài thơ “ Đồng chí” của Chính Hữu , em thấy có hình ảnh thơ nào dặc sắc , giàu ý nghĩa ? 
Ngôn từ , giọng điệu diễn đạt ra sao? 
H: Trong bài “ Bài thơ về ....kính” có dòng thơ “ Xe vẫn.......tim” ? Em hiểu dòng này như thế nào ? Cái hay trong cách dùng từ ngữ hình ảnh là gì? 
H: Em thấy còn có hình ảnh thơ nào độc đáo ? Phân tích cái hay của hình ảnh đó ? 
H: nêu nhận xét của mình về Hình ảnh những chiếc xe, giọng điệu bài thơ ? Từ đó biết được điều gì về hình ảnh người lính thời chống Mĩ? 
H: Em có nhận xét gì về cách dùng hình ảnh “ mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” Của tác giả Nguyễn Khoa Điềm ? 
H: Trong 3 truyện đã học , em tháy tình huống truyện nào hay nhất ? Vì sao ? 
H: Nhân vật nào là nhân vật em thích nhất ? Nhân vật đó gợi cho em những suy nghĩ gì ? 
- Học sinh nghe hướng dẫn , thảo luận nhóm thống kê , trình bày .các nhóm khác nhận xét bổ sung thêm 
Học sinh trả lời 
Hình ảnh đặc sắc , giàu ý nghĩa biểu tượng là 3 dòng thơ cuối nó thể hiện được toàn bộ chủ đề của bài thơ : ca ngợi tình đồng chí đồng đội , khẳng định ý chí quyết tâm đánh đuổi kẻ thù , giành lại sự bình yên cho đất nước ( Ý chí kiên cường của người chiến sĩ cách mạng , tâm hồn lãng mạn của một nhà thơ hòa quyện vào nhau) 
- Cách sử dụng thể thơ tự do , ngôn từ giản dị , hình ảnh chân thật giống như ngôn ngữ nói hằng ngày ..=> Làm cho bài thơ có ý nghĩa hơn ..
- Học sinh trả lời 
Hai dòng thơ cuối tác giả vừa sử dụng biện pháp hoán dụ , vừa sử dụng biện pháp ẩn dụ 
Ý muốn nói lên ý chí , tinh thần quyết tâm của những người lính : Tất cả vì miền nam thân yêu , cùng miền Nam , giải phóng , thống nhất đất nước , thu gian sơn về một mối.....
- HS tự phát biểu theo cảm nhận 
* Hình ảnh của những chiếc xe không kính:
 - Đó là những chiếc xe vận tải chở hàng hoá, đạn dược ra mặt trận, bị máy bay Mỹ bắn phá , kính xe vỡ hết. 
 - Bom đạn chiến tranh còn làm cho những chiếc xe ấy biến dạng thêm, trần trụi hơn Không có kính rồi xe không có đèn 
 Không có mui xe thùng xe có xước.
* Hình ảnh chủ nhân của những chiếc xe không kính- những chiến sĩ lái xe:
 - Tư thế hiên ngang, tự tin 
 - Tinh thần dũng cảm, lạc quan vượt qua những khó khăn gian khổ: Gió, bụi, mưa nhưng không làm giảm ý chí và quyết tâm của các chiến sỹ lái xe. Họ vẫn: phì phèo châm điếu thuốc. "Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha" ....
 - Tình đồng đội thắm thiết, thiêng liêng là sợi dây vô hình nối kết mọi người trong hoàn cảnh hiểm nguy, cận kề cái chết:
- HS trả lời =>
HS trình bày theo suy nghĩa cá nhân 
- Tình huống truyện độc đáo , bất ngờ , gay cấn , cách giải quyết tình huống hợp lí 
- Nhân vật : thể hiện rõ dặc điểm tính cách , tâm lí , tâm trạng ......
I. Thống kê 
- Thơ ( Tên bài , tên tác giả , năm sáng tác , thể thơ , nội dung , nghệ thuật chính , hình ảnh thơ dặc sắc ...)
- Truyện (Tên bài , tên tác giả , năm sáng tác , thể loại , nội dung , nghệ thuật chính , chi tiết ,hình ảnh dặc sắc , nhân vật chính ...)
Ví dụ : Cần nhớ : 
Tác giả: Tên thật là Trần Đình Đắc( 1926 -2007) quê huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.
- Là nhà thơ trưởng thành trong quân đội.
-Thơ của ông hầu như chỉ viết về người lính và hai cuộc kháng chiến.
-Thơ của Chính Hữu có những bài đặc sắc, cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ và hình ảnh chọn lọc, hàm súc.
II. Một số chi tiết , hình ảnh , đặc điểm nhân vật .... đáng chú ý cần khai thác 
1.Bài Đồng chí 
2.Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
Bài “ Khúc hát ru ....mẹ”
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng 
=> Hình ảnh ẩn dụ , nói về sức mạnh tinh thần ( Đứa con như ánh sáng mặt trời , là nguồn sống , là niềm tin của người mẹ , giúp mẹ vượt qua mọi gian lao vất vả trong cuộc sống để hướng tới tương lai....)
Ví dụ : Truyện ngắn “ Làng” , truyện ngắn “ Chiếc lược ngà” .....
Một số nhân vật tiêu biểu như Ông Hai , Bé Thu , Anh thanh niên ....
4. Củng cố :
- Qua tiết ôn tập , các em cần nhớ những kiến thức cơ bản về tác phẩm , tác giả , hoàn cảnh sáng tác , bối cảnh lịch sử , nội dung và nghẹ thuật chính , cách làm rõ chủ đề văn bản của tác giả ? 
5. Dặn dò : Xem lại các bài đã học cho kĩ , chuẩn bị kiể tra 1 tiết 
Tiết 75: KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Trên cơ sở học sinh tự ôn tập, nắm vững văn bản, giá trị nội dung và nghệ thuật của các văn bản thơ, truyện hiện đại đã học từ tuần 10 đến tuần 15 để làm bài kiểm tra viết 1 tiết tại lớp.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội.
3. Thái độ 
 - Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
II.CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Giáo án, đề kiểm tra.
2.Học sinh : Học bài để kiểm tra.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : 
3.Bài kiểm tra
a) Giới thiệu bài
- Các em đã được học nhiều thơ và truyện Việt Nam hiện đại từ bài 10 đến bài 15. Để đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của các em về phân môn văn học tiết này các em sẽ làm bài kiểm tra viết.
b) Hoạt động dạy – học ( Kiểm tra)
Hoạt động 1: - Giáo viên phát đề cho từng học sinh và hướng dẫn cách làm bài.
Hoạt động 2: - Giáo viên giám sát , nhắc nhở , khích lệ, động viên học sinh nghiêm túc làm bài.
Hoạt động 3: giáo viên thu bài về chấm.
4. Củng cố , dặn dò : 
- Gv nhắc nhở học sinh về thái độ làm bài , tinh thần chuẩn bị bài ở nhà , những hạn chế cần rút kinh nghiệm cho làn kiểm tra sau .
- Xem lại các bài học đẻ chuẩn bị ôn tập thi Học kì 1 .
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN HỌC HIỆN ĐẠI ( Phần thơ)
Văn bản thơ, truyện hiện đại 
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
VD thấp
VD cao
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đồng chí 
1
0,5
1
0,5
1
3,0
Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
1
0,5
1
0,5
Đoàn thuyền đánh cá 
1
0,5
1
0,5
Bếp lửa 
1
0,5
1
0,5
Ánh trăng 
1
0,5
1
0,5
2
1,0
Làng , Lặng lẽ Sa pa , Chiếc lược ngà 
1
4,0 
1
4,0
Tổng số câu
2
1,0
4
2,0
1
3,0
6
3,0
2
7,0
Đề bài
I/ Phần trắc nghiệm:(3điểm) chọn đáp án đúng nhất, mỗi câu 0,5 điểm
Câu 1 : Chủ đề bài thơ Đồng chí là gì ?
A. Ca ngợi tình đồng chí keo sơn gắn bó giữa những người lính Cụ Hồ trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Tình đoàn kết gắn bó giữa hai anh bộ đội cách mạng.
C. Sự nghèo túng , vất vả của những người nông dân mặc áo lính. 
D. Vẻ đẹp của hình ảnh " đầu súng trăng treo "
Câu 2 Trong câu thơ “Chỉ cần trong xe có một trái tim”, tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ? 
A, Hoán dụ và tượng trưng 	 C , So sánh và nhân hóa 
B, Nhân hóa và tượng trưng D , So sánh và ẩn dụ 
Câu 3: Những biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong hai câu thơ:
 “ Mặt trời xuống biển như hòn lửa
 Sóng đã cài then đêm sập cửa.”( Đoàn thuyền đánh cá- Huy Cận )
A. So sánh. B. So sánh và ẩn dụ.
C. Hoán dụ. D. Phóng đại và tượng trưng.
Câu 4 Vì sao bếp lửa trong bài thơ Bếp lửa được coi là kỳ lạ và thiêng liêng? 
	A. Vì bếp lửa bà nhen nồng đượm. B.Vì bếp lửa bà nhen chờn vờn trong sương sớm.
	C. Vì bếp lửa bà nhen để nấu cơm cho cháu. 
	D.Vì bếp lửa nhóm niềm yêu thương, niềm tin cho cháu và mọi người . 
Câu 5 : Bài thơ “Ánh trăng ra đời trong hoàn cảnh nào ?
	 A. Kháng chiến chống Pháp 	C. Sau ngày thống nhất đất nước 
	 B. Kháng chiến chống Mĩ 	D. Giai đoạn 1980
Câu 6. Vì sao Nguyễn Duy lại giật mình khi nhìn vầng trăng im phăng phắc?
A. Ân hận tự trách mình đã sớm quên quá khứ- những ngày gian nan mà hào hùng thời đánh Mĩ.
B. Tự thấy mình bội bạc với những đồng đội đã hi sinh cho hòa bình hạnh phúc hôm nay.
C. Lương tâm thức tỉnh, giày vò bản thân có đèn quên trăng, có mới nới cũ.
D.Tất cả các ý trên 
 II/ Tự luận điểm : 7 điểm 
Câu1 (3,0 điểm ) Viết một đoạn văn ngắn trình bày cách hiểu của em về cái hay của hình ảnh "Đầu súng Trăng treo" trong bài thơ "Đồng chí" của Chính Hữu.
Bài 2 (4,0 điểm)
Trong 3 văn bản "Làng" , "Lặng lẽ Sa - Pa", "Chiếc lược ngà" em cảm động nhất là truyện nào? Vì sao?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I.Phần trắc nghiệm ( 3,0 điểm )
1. A; 2. A ; 3. B ; 4. D; 5. C ; 6. D
II. Phần tự luận ( 7,0 điểm )
Câu 1( 3 điểm ) Yêu cầu viết đúng hình thức một đoạn văn ( 0,5 điểm) và đảm bảo các ý sau: 
- Ý nghĩa thực: Những đêm phục kích giặc vầng trăng như là xuống treo ở đầu súng (0,5đ)
- Ý nghĩa biểu tượng: Vầng trăng tượng trưng cho sự bình yên , cho hoà bình cho ánh sáng , ,cho sự cao đẹp , tượng trưng cho tâm hồn yêu cái dẹp . Trăng được treo ở đầu súng tức là các người lính chiến đấu vì lý tưởng cao đẹp (1,5 đ)
- Thể hiện sự lãng mạn của những người lính (0,5đ)
Câu 2 (4đ)
- Học sinh có thể chọn 1 truyện bất kì:
+ Truyện ngắn "Làng"
+"Lặng lẽ Sa - Pa"
+ "Chiếc lược ngà" 
- Học sinh chọn và phân tích để làm nổi bật một số đặc điểm của nhân vật hoặc nội dung tư tưởng của văn bản.
Ví dụ chọn : Chiếc lược Ngà , cần nói được : Truyện thể hiện một cách cảm động tình cha con sâu đậm giữa hai cha con ông Sáu , thấy được tội ác của chiến tranh ......
*Lưu ý: Học sinh làm đúng kết nhưng phải sạch đẹp, không sai chính tả, diễn đạt trong sáng giàu cảm xúc hoặc có sự sáng tạo mới được điểm tối đa.
4/. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các kiến thức có liên quan đến bài kiểm tra để tự đánh giá..
- Đọc và soạn bài "Cố hương" theo câu hỏi SGK
 Khánh Bình Tây Bắc , ngày ...... tháng 11 năm 2010
 Kí duyệt của tổ trưởng 
.

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 9 sua theo CKTKN moi 2011.doc