1/ Mục tiêu :
- Nắm được các kĩ năng đọc các bản đồ .
- Phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ .
- Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào cvà đầu ra của ngành CN khai thác , chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản
2/ Phương tiện dạy học :
- Bản đồ tự nhiên và kinh tế của vùng trung du và miền núi BB
3/ Tiến trình lên lớp :
a. Bài cũ :
- Cho biết tình hình phát triển một số ngành dịch vụ của vùng trung du và miền núi BB ?
- Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng và nêu chức năng kinh tế của từng trung tâm ?
b. Bài mới :
1/ GV kiểm tra phần chuẩn bị của h.sinh :
2/ GV nêu yêu cầu của bài thực hành
3/ Tiến hành tổ chức thực hành :
1/ Bài tập 1 : Xác định các mỏ khoáng sản : than , sắt , mangan , thiếc , bôxít , apatit , đồng , chì , kẽm trên bản đồ .
- GV yêu cầu h.sinh quan sát , đối chiếu với bảng chú giải nắm các ước hiệu trên bản đồ tìm vị trí các mỏ khoáng sản , yêu cầu cho biết địa phương ( tỉnh ) cụ thể có mỏ KS đó Chú ý h.sinh khá .
- Mỗi h.sinh lên bảng , GV yêu cầu xác định 2 loại KS .
- Sau khi h.sinh trình bày GV chuẩn xác kết quả :
o Sắt : Thái Nguyên , Hà Giang , Lào Cai
o Than : Quảng Ninh , Thái Nguyên
o Mangan : Cao Bằng
o Thiết : Tuyên Quang , Cao Bằng
o Bôxit : Cao Bằng , Lạng Sơn
o Apatit : Lào Cai
o Đồng : Bắc Giang , Lào Cai
o Chì , Kẽm : Tuyên Quang
THỰC HÀNH : ĐỌC BẢN ĐỒ Phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi bắc bộ Bài : 19 – Tiết : 21 1/ Mục tiêu : Nắm được các kĩ năng đọc các bản đồ . Phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ . Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào cvà đầu ra của ngành CN khai thác , chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản 2/ Phương tiện dạy học : Bản đồ tự nhiên và kinh tế của vùng trung du và miền núi BB 3/ Tiến trình lên lớp : Bài cũ : Cho biết tình hình phát triển một số ngành dịch vụ của vùng trung du và miền núi BB ? Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng và nêu chức năng kinh tế của từng trung tâm ? Bài mới : 1/ GV kiểm tra phần chuẩn bị của h.sinh : 2/ GV nêu yêu cầu của bài thực hành 3/ Tiến hành tổ chức thực hành : 1/ Bài tập 1 : Xác định các mỏ khoáng sản : than , sắt , mangan , thiếc , bôxít , apatit , đồng , chì , kẽm trên bản đồ . GV yêu cầu h.sinh quan sát , đối chiếu với bảng chú giải à nắm các ước hiệu trên bản đồ à tìm vị trí các mỏ khoáng sản , yêu cầu cho biết địa phương ( tỉnh ) cụ thể có mỏ KS đó à Chú ý h.sinh khá . Mỗi h.sinh lên bảng , GV yêu cầu xác định 2 loại KS . Sau khi h.sinh trình bày à GV chuẩn xác kết quả : Sắt : Thái Nguyên , Hà Giang , Lào Cai Than : Quảng Ninh , Thái Nguyên Mangan : Cao Bằng Thiết : Tuyên Quang , Cao Bằng Bôxit : Cao Bằng , Lạng Sơn Apatit : Lào Cai Đồng : Bắc Giang , Lào Cai Chì , Kẽm : Tuyên Quang 2/ Bài tập 2 : Phân tích những ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản * Bài a. Những ngành CN khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh ? Vì Sao ? à Bài tập này có thể cho h.sinh thảo luận nhóm ( 3’ ) à đại diện nhóm trình bày kết quả à GV chuẩn xác kết quả : * Ngành CN khai thác có điều kiện phát triển mạnh : Khai thác Than và Apatit , Vì : + Than : - Có trữ lượng lớn - Nhu cầu chất đốt trong sinh hoạt - Nhiên liệu cho nhiệt điện - Phục vụ xuất khẩu + Apatic : - Có trữ lượng lớn - Nhu cầu rất lớn về phân bón cho nông nghiệp * Bài b. Chứng minh ngành CN luyện kim đen ở Thái Nguyên sử dụng nguồn nguyên liệu khoáng sản tại chỗ . - GV gợi ý - Gọi 1 h.sinh trình bày - GV chuẩn xác kết quả : Mỏ sắt Trại Cau à cách trung tâm CN Thái Nguyên 7 Km . ( GV cung cấp thêm tư liệu : mỏ sắt Khánh Hòa cách T.Nguyên 10 Km , mỏ Phấn Mễ cách T.Nguyên 17 Km ) * Bài c. Xác định trên lược đồ : vùng mỏ than Quảng Ninh , nhà máy nhiệt điện Uông Bí , cảng Cửa Ông à Gọi 1 h.sinh xác định trên lược đồ . * Bài d. Vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo 3 mục đích : - Làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện - Phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng than trong nước - Xuất khẩu . à GV gợi ý cách vẽ à Gọi 1 h.sinh vẽ minh họa trên bảng . à Gv nhận xét và chuẩn xác kết quả : THAN ( QUẢNG NINH ) Làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện Xuất khẩu Phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng than trong nước VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Bài : 20 – Tiết : 22 1/ Mục tiêu : a. Kiến thức : Năm được các đặc điểm cơ bản về vùng đồng bằng sông Hồng , giải thích một số đặc điểm của vùng như đông dân , nông nghiệp thâm canh , cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội phát triển . b. Kĩ năng : Đọc được lược đồ , kết hợp với kênh chữ để giải thích một số ưu thế và nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp để phát triển bền vững . c. Thái độ : Ý thức bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên . 2/ Kiến thức trọng tâm : Phần II : Các điều kiện về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên . 3/ Phương tiện dạy học : Lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng . Máy tính bỏ túi à tính tỉ lệ mật độ dân số của vùng so với các vùng khác và cả nước . 4/ Tiến trình lên lớp : a/ Bài cũ : Kiểm tra bài tập thực hành Cho biết vùng phân bố các mỏ khoáng sản : Sắt , Than , Mangan , Thiết và xác định vùng phân bố của chúng trên lược đồ . b/ Bài mới : Hoạt động thầy và trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ : ( cá nhân) - Gọi h.sinh xác định ranh giới của vùng trên lược đồ . - Cho biết quy mô của vùng ? ( S , dân số , gồm bao nhiêu tỉnh , thành ? ) - Vùng ĐB sông Hồng bao gồm những bộ phận nào ? - GV hướng dẫn h.sinh phân biệt giữa vùng ĐBSH và châu thổ S.Hồng ? à chỉ trên lược đồ . - Vùng ĐBSH tiếp giáp với những vùng nào ? - Xác định các đảo Cát Bà , Bạch Long Vĩ trên lược đồ ? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : ( cá nhân) - Vùng ĐBSH gắn với tên của sông Hồng à SH có ý nghĩa gì đối với sản xuất và đời sống ? - Tài nguyên quý giá nhất trong vùng là tài nguyên gì ? à Xác định trên lược đồ vùng châu thổ sông Hồng ? - Giá trị kinh tế của loại đất này đối với sản xuất nông nghiệp ? 1/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ : - S = 14.806 Km2 , dân số : 17,5 triệu , có 11 tỉnh thành , bao gồm đb châu thổ SH , dải đất rìa trung du và vùng vịnh BB . 2/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất phù sa sông Hồng . Hoạt động thầy và trò Nội dung cơ bản - Kể tên một số tài nguyên khoáng sản khác trong vùng ? - Tìm trên lược đồ : các mỏ đá vôi ? * Tư liệu : Than đá được phân ra nhiều loại , tùy theo hàm lượng Cacbon : + Than Nâu : hàm lượng cacbon từ 60 à 75 % + Than Mỡ : từ 75 à 85 % + Than Gầy : từ 85 à 90 % + Than Antraxit : từ 90 à 98 % à chất lượng tốt nhất . à Xác định vùng phân bố các tài nguyên khoáng sản khác trên lược đồ ? - Tài nguyên biển : được khai thác và sử dụng như thế nào ? * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các đặc điểm dân cư – xã hội : - Em có nhận xét gì về dân cư của vùng so với vùng trung du và miền núi BB ? ( 11,5 - 17,5 ) - Quan sát biểu đồ – hình 20.2 : em có nhận xét xét gì về mật độ dân số của vùng ? Gấp bao nhiêu lần so với mức trung bình của cả nước , của vùng trung du và miền núi BB và Tây Nguyên ? ( gấp theo thứ tự : 4,9 - 10,3 - 14,6 lần ) - Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội ? - Xem bảng 20.1 : em có nhận xét gì về tình hình dân cư , xã hộp của vùng so với cả nước ? - GV phân tích thêm về hệ thống đê điều à đặt câu hỏi : - Cho biết : nét độc đáo trong đời sống văn hóa của cư dân ở đồng bằng sông Hồng là gì ? - Tuy nhiên cuộc sống của cư dân ở đồng bằng sông Hồng còn gặp phải những khó khăn gì ? - Tài nguyên khoáng sản : phong phú nhất là đá xây dựng , ngoài ra còn có cao lanh , than nâu , khí đốt - Tài nguyên biển : đang được khai thác có hiệu quả nhờ phát triển nuôi trồng , đánh bắt thủy sản và du lịch . 3/ Đặc điểm dân cư – xã hội : - Là vùng đông dân cư nhất nước ta . - Mật độ dân số cao : 1179 người /Km2 . - Là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước . - Nét độc đáo trong đời sống văn hóa : văn hóa đê điều . 5/ Củng cố : Xác định ranh giới của vùng trên lược đồ ? Vùng ĐBSH tiếp giáp với những vùng nào ? Xác định trên lược đồ vùng phân bố các nguồn tài nguyên của vùng ? 6/ Dặn dò : Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . Chú ý vẽ biểu đồ – bài tập 3 Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 21 ( vùng ĐB sông Hồng - tt ) VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ( tt ) Bài : 21 – Tiết : 23 1/ Mục tiêu : a. Kiến thức : Hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng : trong cơ cấu GDP , nông nghiệp vẫn còn chiếm tỉ trọng cao , nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực . Thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến đời sống dân cư Các TP Hà Nội và Hải Phòng là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồng bằng sông Hồng . b. Kĩ năng : Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng . c. Thái độ : 2/ Kiến thức trọng tâm : Phần IV : Tình hình phát triển kinh tế ( Chú ý sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế ) ; Phần nông nghiệp : chú ý vấn đề đưa vụ Đông trở thành vụ sản xuất chính của vùng . 3/ Phương tiện dạy học : Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng Một số tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của vùng 4/ Tiến trình lên lớp : Bài cũ : Xác định ranh giới của vùng trên lược đồ và trình bày các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng . Bài mới : Hoạt động thầy và trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tình hình phát triển công nghiệp của vùng : ( cá nhân ) - GV : CN của vùng Đồng bằng sông Hồng hình thành sớm nhất VN - Căn cứ vào biểu đồ 21.1 : nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực CN – X.dựng ở Đồng bằng sông Hồng ? - CN của vùng trong những năm qua có sự thay đổi gì đáng kể ? - Phần lớn giá trị sản xuất CN tập trung chủ yếu ở những thành phố nào ? - Quan sát lược đồ 21.2 : CN trong vùng gồm có những ngành nào ? Xác định trên lược đồ vùng phân bố các ngành CN trên ? - Trong đó những ngành nào là ngành CN trọng điểm của vùng ? Xác định địa bàn phân bố trên lược đồ ? - Cho biết 1 số sản phẩm CN quan trọng của vùng ? IV . TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1/ Công nghiệp : - Giá trị sản xuất CN tăng mạnh từ 18,3 nghìn tỉ đồng ( 1995 ) lên 55,2 nghìn tỉ đồng ( 2002 ) à chiếm 21% GDP công nghiệp cả nước . - Phần lớn giá trị sản xuất CN tập trung chủ yếu ở Hà Nội và Hải Phòng - Các ngành CN trọng điểm : chế biến LTTP , hàng tiêu dùng , cơ khí và VLXD - Một số SP quan trọng : máy công cụ , động cơ điện , phương tiện G.thông , điện tử , hàng tiêu dùng . Hoạt động thầy và trò Nội dung cơ bản - Xem hình 21. 3 : sản phẩm trong ảnh thuộc ngành CN nào ? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tình hình phát triển nông nghiệp của vùng : ( cá nhân + nhóm ) - Hãy so sánh S của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long ? - Về năng suất : Quan sát bảng 21.1 : so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông CL và cả nước ? - Cho biết 1 số cây trồng chính ở Đồng bằng sông Hồng ? à Cho biết lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng ? ( nhóm ) - Ngành chăn nuôi : trong vùng phát triển những vật nuôi nào ? * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về tình hình phát triển ngành dịch vụ của vùng : ( cá nhân) - Cho biết trong vùng phát triển các ngành dịch vụ nào - GTVT : cho biết các đầu mối giao thông quan trọng trong vùng ? - Dựavào lược đồ : xác định vị trí và nêu ý nghĩa kinh tế – xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay Q.tế Nội Bài - Du lịch : Cho biết 1 số địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng ? à xác định trên lược đồ ? ( thuộc tỉnh nào ? ) à Xem ảnh : hình 21.4 - B.chính V.thông : Trong vùng có những trung tâm BCVT nào quan trọng ? Chức năng của nó ? * Hoạt động 4 : Tìm hiểu các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm BB : ( cá nhân + nhóm ) - Cho biết các TT ... n lược từng nhóm trình bày kết quả . - Khi đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả , các nhóm khác lắng nghe để nhận xét , bổ sung . - G.Viên phản hồi kết quả . Đối với lớp chất lượng kém hơn , trước khi h.sinh thảo luận nhóm , G.Viên gợi ý để h.sinh có sự định hướng Ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng : điển hình nhất là ngành khai thác nhiên liệu Ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động : điển hình nhất là ngành dệt may . Ngành công nghiệp trọng điểm đòi hỏi kĩ thuật cao : điện tử , khai thác nhiên liệu Vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển công nghiệp cả nước : + Là vùng thể hiện rõ nét nhất quá trình CNH – HĐH đất nước . + Là vùng thu hút 1 lực lượng lao động dồi dào , nhất là lao động lành nghề à góp phần tích cực vào việc phát triển ngành công nghiệp cả nước + Là vùng đông dân cư à thị trường tiêu thụ đầy tìm năng . + Tạo ra một khối lượng lớn sản phẩm công nghiệp à tăng giá trị sản lượng công nghiệp cả nước . + Thông qua hoạt động thương mại à mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn à góp phần trang bị kĩ thuật , công nghệ tiên tiến của thế giới , hiện đại hóa nền công nghiệp nước nhà . ( Câu hỏi này thuộc loại khó à G.Viên cần gợi ý cụ thể từng nội dung . Đối với lớp yếu à G.Viên dẫn dắt , cùng h.sinh phân tích chung ) * Dặn dò : - Về nhà hoàn thiện hình vẽ . - Nghiên cứu bài mới : vùng Đồng bằng Sông Cửu Long VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Bài : 35 – Tiết : 39 1/ Mục tiêu : a. Kiến thức : Hiểu được đây là vùng trọng điểm sản xuất lương thực – thực phẩm lớn nhất cả nước . Vị trí thuận lợi , khí hậu , nước , tài nguyên đất đa dạng ; người dân cần cù , năng động , thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hóa , kinh tế thị trường . Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng vùng này thành vùng kinh tế động lực . Làm quen với khái niệm : “ chủ động sống chung với lũ “ ở vùng đồng bằng sông Cửu Long . b. Kĩ năng : Biết vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long c. Thái độ : 2/ Phương tiện dạy học : Lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Cửu Long . Một số tranh ảnh về vùng đồng bằng sông Cửu Long 3/ Tiến trình lên lớp : Bài cũ : Kiểm tra việc vẽ biểu đồ , gọi 5 h.sinh chấm bài vẽ thực hành. Bài mới : Hoạt động thầy và trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ : ( cá nhân + nhóm ) - Cho biết quy mô của vùng ? - Gọi 1 h.sinh xác định ranh giới của vùng trên lược đồ à Nêu giới hạn của vùng ? - Cho biết vị trí của vùng tiếp giáp với ? ( G.Viên : Vịnh Thái Lan gọi là biển Tây , nhưng theo nghĩa rộng , Biển Đông bao gồm cả vịnh Thái Lan ) - Vị trí địa lí trên có ý nghĩa gì đối với việc phát triển kinh tế của vùng ? ( Ý nghĩa của vị trí địa lí ) ( thảo luận nhóm ) * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : ( cá nhân + nhóm ) - Quan sát lược đồ : cho biết loại địa hình chủ yếu của vùng ĐBSCL ? - Cho biết vùng ĐBSCL có kiểu khí hậu gì ? - Diện tích : 39.734 Km2 - Dân số : 16,7 triệu người ( 2002 ) - Gồm 13 tỉnh thành I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN : - Vị trí : nằm liền kề phía Tây vùng Đông Nam Bộ . Phía Bắc giáp Campuchia , phía Đông , Tây và Nam giáp biển Đông . - Giới hạn : Từ tỉnh Long An , Tiền Giang đến tỉnh Cà Mau . II. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN : - Địa hình : là vùng đồng bằng rộng , thấp và bằng phẳng - Khí hậu : cận xích đạo , nóng quanh năm Hoạt động thầy và trò Nội dung cơ bản - Dựa vào hình 35.1 , hãy cho biết các loại đất chính ở ĐBSCL và sự phân bố của chúng ? Xác định trên lược đồ . - Dựa vào hình 35.2 , nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển sản xuất nông nghiệp ? - Tìm trên lược đồ : các nguồn tài nguyên khoáng sản , vườn quốc gia , bãi tắm , các bãi cá , bãi tôm ( 2 h.sinh ) à Cho biết vai trò của sông Mê Kông đối với việc phát triển kinh tế của vùng ? ( thảo luận nhóm ) - G.Viên nhấn mạnh 4 lợi thế của sông Mê Kông – Sách G.Viên – trang 121 - Tuy nhiên việc phát triển nông nghiệp trong vùng đang gặp phải những khó khăn gì ? à Biện pháp khắc phục những khó khăn trên là gì ? ( chú ý khái niệm sống chung với lũ ) * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các đặc điểm dân cư – xã hội ( cá nhân + nhóm ) - Cho biết dân số của vùng ? So sánh với các vùng khác ? - Trong địa bàn có bao nhiêu d.tộc sinh sống ? à G.Viên cho h.sinh xem ảnh về các d.tộc trong vùng . - Người lao động ở vùng ĐBSCL có đặc điểm gì ? - Dựa vào bảng 35.1 : so sánh các chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội của vùng ĐBSCL với cả nước . à G.Viên phân tích thêm về một số khó khăn của vùng : Tuy là vùng trọng điểm cây lương thực , nhưng vùng này vẫn có tỉ lệ hộ nghèo khá cao , mạng lưới giao thông chưa phát triển , phương tiện giao thông thủy là chủ yếu - Đất : 3 loại đất chính là : phù sa ngọt , đất phèn và đất mặn . à Vùng này có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nông nghiệp . - Khó khăn : + Diện tích lớn đất phèn , đất mặn . + Thường bị lũ trong mùa mưa + Về mùa khô : nguy cơ xâm mặn và thiếu nước sinh hoạt III . ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI : - Là vùng đông dân cư , chỉ sau vùng ĐBSH - Thành phần d.tộc : ngoài người Kinh , còn có các d.tộc khác : Khơme , Hoa , Chăm - Về chỉ tiêu phát triển dân cư , xã hội : ( SGK – trang 127 ) 5/ Củng cố : Vùng ĐBSCL có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển sản xuất nông nghiệp ? Bên cạnh đó vùng này còn gặp phải những khó khăn gì ? Phân tích vai trò của sông Mê Kông đối với việc phát triển kinh tế của vùng ? / Dặn dò : - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 36 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - tt Bài : 36 – Tiết : 40 1/ Mục tiêu : a. Kiến thức : Hiểu được vùng ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực , thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước . Công nghiệp , dịch vụ bắt đầu phát triển . Các TP Cần Thơ , Mỹ Tho , Long Xuyên , Cà Mau đang phát huy vai trò là trung tâm kinh tế của vùng . b. Kĩ năng : Kĩ năng phân tích dữ liệu trong sơ đồ , kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức . Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ đồng thời liên hệ với thực tế để phân tích , giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng . c. Thái độ : 2/ Phương tiện dạy học : Lược đồ kinh tế vùng ĐBSCL . Một số tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của vùng . 3/ Tiến trình lên lớp : Bài cũ : Vùng ĐBSCL có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển sản xuất nông nghiệp ? Bên cạnh đó vùng này còn gặp phải những khó khăn gì ? Biện pháp khắc phục ? Phân tích vai trò của sông Mê Kông đối với việc phát triển kinh tế của vùng ? Bài mới : Hoạt động thầy và trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1 : Tìm hiểu tình hình phát triển nông nghiệp : ( cá nhân + nhóm ) - Nói đế nông nghiệp của vùng ĐBSCL , đầu tiên phải nói đến cây trồng gì ? - Cây lúa được trồng nhiều nhất ở các tỉnh nào ? Xác định trên lược đồ . - Cho biết mức lương thực bình quân đầu người là bao nhiêu Kg / năm ? So với mức BQ cả nước ? à Khẳng định đây là vùng có khả năng xuất khẩu lương thực à lợi thế của vùng . - Ngoài cây lúa , vùng này còn phát triển những loại cây trồng nào khác ? Kể tên ? à G.Viên cung cấp tin thời sự : những giống cây trồng mới : Mít múi đỏ , Thanh Long ruột đỏ , Ổi không hạt và Mận không hạt à giống nhập , về lai tạo thành giống cây Việt Nam thuần chủng . - Tình hình ngành chăn nuôi ? Vùng phân bố ? Xác định trên lược đồ ? - Vùng này có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ? IV : TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ : 1. Nông nghiệp : - Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước . Lúa được trồng nhiều ở các tỉnh : Tiền Giang , Kiên Giang , An Giang , Long An , Sóc Trăng và Đồng Tháp . BQ lương thực đầu người là 1066,3 Kg/năm , gấp 2,3 lần mức BQ cả nước . - Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại đặc sản : Chôm chôm , sầu riêng , măng cụt - Chăn nuôi vịt đàn phát triển mạnh , nhất là các tỉnh : Sóc Trăng , Trà Vinh , Vĩnh Long , Bạc Liêu và Cà Mau . Hoạt động thầy và trò Nội dung cơ bản - Ngành nuôi trồng thủy sản phát triển nhất ở những tỉnh nào ? à Sử dụng ảnh 36.1 để minh họa - Tại sao vùng ĐBSCL lại có thế mạnh về nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ? ( thảo luận nhóm – 3 p ) à G.Viên phân tích – 4 lợi thế – Sách G.Viên _ trang 127 . - Về trồng rừng : trồng cây gì thích hợp nhất cho vùng ngập mặn ? - Xác định trên lược đồ vùng rừng U Minh ? - Giáo dục môi trường : rừng U Minh có tác dụng cân bằng sinh thái của toàn vùng Nam Bộ à Ý thức bảo vệ * Hoạt động 2 : Tìm hiểu tình hình phát triển công nghiệp ( cá nhân + nhóm ) - Xác định trên lược đồ các trung tâm công nghiệp của vùng à Tập trung chủ yếu ở khu vực nào ? - So sánh với quy mô của các TTCN vùng Đông Nam Bộ ? - Cho biết tỉ trọng của ngành công nghiệp trong cơ cấu GDP của vùng ? - Dựa vào bảng 36.2 , cho biết ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất ? - Dựa vào kiến thức đã học ở bài 36 , cho biết vì sao ngành chế biến LTTP chiếm tỉ trọng cao nhất ? ( Nhóm ) - Hiện trạng của ngành công nghiệp chế biến LTTP ? * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về tình hình phát triển của ngành dịch vụ : ( Cá nhân ) - Dịch vụ ở vùng ĐBSCL gồm những hoạt động nào ? - Xuất khẩu : chủ yếu gồm những mặt hàng nào ? - G.Viên : trong năm 2005 , nước ta XK 5,3 triệu tấn gạo ; vùng này chiếm 80% số gạo XK cả nước à Cho biết số lượng gạo XK của vùng trong năm 2005 là bao nhiêu ? - Về GTVT : trong vùng phát triển loại hình GTVT nào nhiều nhất ? Vì sao ? - Du lịch : phát triển loại hình DL nào ? - Cho biết vài địa điểm DL sinh thái của vùng ? à ảnh * Hoạt động 4 : Tìm hiểu về các trung tâm kinh tế : - Xác định trên lược đồ các TTKT của vùng ? TTKT nào lớn nhất ? - TP Cần Thơ có những điều kiện gì TTKT lớn nhất ? - Ngành nuôi trồng thủy sản : rất phát triển , chiếm hơn 50% tổng sản lượng thủy sản cả nước . 2 . Công nghiệp : - Tập trung chủ yếu ở các thị xã , thành phố , nhất là TP Cần Thơ . - Tỉ trọng thấp , chỉ chiếm khoảng 20% GDP của vùng ( 2002 ) . - Ngành công nghiệp chế biến LTTP chiếm tỉ trọng cao nhất . 3. Dịch vụ : - Xuất khẩu : chủ yếu là gạo , ngoài ra còn có thủy sản đông lạnh , hoa quả - GTVT : phát triển loại hình GTVT thủy - Du lịch : phát triển du lịch sinh thái , tuy nhiên chất lượng còn hạn chế . V . CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ : 4 TTKT của vùng là : các TP Cần Thơ , Mỹ Tho , Long Xuyên , Cà Mau . 5/ Củng cố : G.Viên có thể dùng câu hỏi 1 , 2 – SGK _ trang 133 để củng cố bài . 6/ Dặn dò : - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK Chuẩn bị bài mới : các dụng cụ vẽ biểu đồ : máy tính bỏ túi , bút chì đen , bút chì màu , thước kẻ
Tài liệu đính kèm: