Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Bài kiểm tra 15 phút

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Bài kiểm tra 15 phút

1. Có mấy phương châm hội thoại đã học?

a. 3 phương châm. b. 4 phương châm.

c. 5 phương châm. d. 6 phương châm.

2. “Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.” Là nội dung của phương châm nào?

a. Phương châm về chất. b. Phương châm về lượng.

3. Đọc truyện cười sau và trả lời câu hỏi:

Hỏi thăm sư

 Một anh học trò gặp một nhà sư dọc đường, anh thân mật hỏi thăm:

 - A Di Đà Phật! Sư ông vẫn khỏe chứ? Được mấy cháu rồi?

Sư đáp: - Đã tu hành thì làm gì có vợ mà hỏi chuyện mấy con.

 - Thế sư ông già có chết không?

 - Ai già lại chẳng chết!

 - Thế sau này lấy đâu ra sư con?

(Truyện cười dân gian VN)

Anh học trò đã vi phạm phương châm gì trong giao tiếp?

a. Phương châm về chất. b. Phương châm về lượng.

4. Trong giao tiếp, nói lạc đề là vi phạm phương châm hội thoại nào?

a. Phương châm về chất. b. Phương châm về lượng.

c. Phương châm cách thức. d. Phương châm quan hệ.

 

doc 2 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 1080Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Bài kiểm tra 15 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nguyễn Du BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT
Lớp 9A
Họ và tên: 
* Đề bài:
1. Có mấy phương châm hội thoại đã học?
a. 3 phương châm.	b. 4 phương châm.
c. 5 phương châm.	d. 6 phương châm.
2. “Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.” Là nội dung của phương châm nào?
a. Phương châm về chất.	b. Phương châm về lượng.
3. Đọc truyện cười sau và trả lời câu hỏi:
Hỏi thăm sư
 Một anh học trò gặp một nhà sư dọc đường, anh thân mật hỏi thăm:
 - A Di Đà Phật! Sư ông vẫn khỏe chứ? Được mấy cháu rồi?
Sư đáp: - Đã tu hành thì làm gì có vợ mà hỏi chuyện mấy con.
 - Thế sư ông già có chết không?
 - Ai già lại chẳng chết!
 - Thế sau này lấy đâu ra sư con?
(Truyện cười dân gian VN)
Anh học trò đã vi phạm phương châm gì trong giao tiếp?
a. Phương châm về chất.	b. Phương châm về lượng.
4. Trong giao tiếp, nói lạc đề là vi phạm phương châm hội thoại nào?
a. Phương châm về chất.	b. Phương châm về lượng.
c. Phương châm cách thức.	d. Phương châm quan hệ. 
5. Những câu tục ngữ sau phù hợp với phương châm hội thoại nào trong giao tiếp?
	1. Ai ơi chớ vội cười nhau
	 Ngẫm mình cho tỏ trước sau hãy cười.
	2. Một câu nhịn chín câu lành.
	3. Hoa thơm ai nỡ bỏ rơi
	 Người khôn ai nỡ nặng lời làm chi.
a. Phương châm về chất.	b. Phương châm cách thức.
c. Phương châm lịch sự.	d. Phương châm quan hệ.
6. Nói giảm nói tránh là phép tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào?
a. Phương châm về chất.	b. Phương châm cách thức.
c. Phương châm lịch sự.	d. Phương châm quan hệ.
7. Để không vi phạm các phương châm hội thoại, cần phải làm gì?
a. Nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp.
b. Hiểu rõ nội dung mình định nói.
c. Biết im lặng khi cần thiết.
d. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau.
8. Các phương châm hội thoại là những quy định:
a. Bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp.
b. Không bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp.
9. Những câu nói sau đã vi phạm phương châm hội thoại nào?
	- Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
	- Ngựa là một loài thú bốn chân.
a. Phương châm về lượng.
b. Phương châm quan hệ.
10. Điền vào chỗ trống để câu văn sau đây đúng ngữ pháp và có ý nghĩa trọn vẹn:
Trong câu “Gà, vịt là loài gia cầm nuôi ở nhà”, người nói đã không tuân thủ phương châm .
11. Phải vận dụng các phương châm hội thoại như thế nào đối với tình huống giao tiếp?
- Việc vận dụng các phương châm hội thoại phải
12. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
- Nói nhằm châm chọc điều không hay của người khác một cách cố ý là...
13. Nối câu nội dung ở cột B với phương châm hội thoại ở cột A sao cho thích hợp.
A
B
1. Phương châm về lượng
a. Dây cà ra dây muống.
2. Phương châm về chất
b. Lời nói đọi máu.
3. Phương châm lịch sự
c. Ông nói gà bà nói vịt.
4. Phương châm quan hệ
d. Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe.
5. Phương châm cách thức
14. Nối nội dung ở cột B phù hợp với phương châm hội thoại ở cột A .
A
B
1. Phương châm về chất
a. Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.
2. Phương châm lịch sự
b. Khi giao tiếp, đừng nói những điều không tin là đúng và không có bằng chứng xác thực.
3. Phương châm quan hệ
c. Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
4. Phương châm cách thức
d. Khi giao tiếp cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ.
e. Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác.

Tài liệu đính kèm:

  • doc15 phut.doc