Hướng dẫn đọc thêm văn bản:
BẾN QUÊ
(Nguyễn Minh Châu)
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Cảm nhận được ý nghĩa của triết lí về cuộc đời con người mà tác giả gởi gắm trong truyện.
- Thấy và phân tích được những đặc sắc nghệ thuật của truyện.
- Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm truyện có sự kết hợp giữa tự sự, trữ tình và triết lí.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, chân dung tác giả.
- HS: Trả lời hệ thống câu hỏi trong bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
HĐ 1: Khởi động.
a. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Tuần 28 Ngày soạn:22/3/08 Tiết 136, 137 Ngày dạy: 26/3/08 Hướng dẫn đọc thêm văn bản: BẾN QUÊ (Nguyễn Minh Châu) A. Mục tiêu: Giúp HS: - Cảm nhận được ý nghĩa của triết lí về cuộc đời con người mà tác giả gởi gắm trong truyện. - Thấy và phân tích được những đặc sắc nghệ thuật của truyện. - Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm truyện có sự kết hợp giữa tự sự, trữ tình và triết lí. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, chân dung tác giả... - HS: Trả lời hệ thống câu hỏi trong bài. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. HĐ 1: Khởi động. a. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. b. Bài mới: Hoạt động Nội dung HĐ 2. - HS đọc chú thích * sgk - H: Trình bày những nét cơ bản về tác giả? - H: Em biết gì về tác phẩm "Bến quê"? - HS trả lời, GV nhận xét. - HS đã chuẩn bị bài ở nhà, GV yêu cầu HS tóm tắt văn bản một cách ngắn gọn. - H: Truyện được trần thuật theo điểm nhìn của nhân vật nào? Nhân vật chính của truyện là ai? - H: Nhân vật chính ở vào hoàn cảnh như thế nào? - H: Tác giả xây dựng tình huống ấy nhằm thể hiện điều gì? - H: Ở vào hoàn cảnh đặc biệt như vậy, Nhĩ đã có những cảm xúc, suy nghĩ về những đối tượng nào? - HS đọc từ đầu đến ... như bóng tối. - H: Tìm những chi tiết thể hiện cái nhìn của Nhĩ về thiên nhiên? - H: Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả của tác giả? Tác dụng của cách miêu tả đó? (từ gần → xa. Tạo ra chiều rộng và sâu cho không gian miêu tả.) - H: Em có nhận xét gì về cảnh vật thiên nhiên qua cái nhìn của nhân vật Nhĩ? - HS đọc đoạn tiếp theo → những bậc gỗ mòn lõm. - H: Tìm những câu văn thể hiện sự cảm nhận của Nhĩ về Liên? Qua đó cho thấy Nhĩ nhận ra điều gì ở Liên? - H: Thái độ của Nhĩ ra sao? - H: Qua khung của sổ Nhĩ nhìn thấy điều gì và anh khao khát điều gì? - H: Vì sao anh lại có khao khát đó? Điều đó có ý nghĩa gì? - GV diễn giảng. - H: Nhĩ có đặt chân lên bãi bồi bên kia sông được không? Ai thay Nhĩ làm điều đó? Người đó có hoàn thành không? Vì sao? - H: Từ đó Nhĩ đã có những suy nghĩ gì? - HS thảo luận trả lời. - H: Em hiểu như thế nào về triết lí này? Phải như thế nào thì mới có thể đưa ra được triết lí như vậy? - H: Ở cuối truyện, Nhĩ có hành động gì? - H: Hành động đó có ý nghĩa như thế nào? - H: Em có nhận xét gì về ngòi bút miêu tả tâm lí nhân vật của tác giả? - H: Tìm những chi tiết, hòa cảnh vừa mang ý nghĩ thực, vừa mang ý nghĩa biểu tượng có trong tác phẩm? - HS thảo luận phát hiện. - GV kết luận. HĐ 3. - H: Khái quát lại những nét chính về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm? HĐ 4. - HS làm việc độc lập, trả lời. - GV nhận xét. I. Đọc - hiểu văn bản. 1. Tác giả - tác phẩm. a. Tác giả: - Nguyễn Minh Châu(1930 - 1989) quê ở Nghệ An. - Là cây bút xuất sắc của văn học hiện đại. b. Tác phẩm: - Xuất bản năm 1985, in trong tập "Bến quê". 2. Đọc, tóm tắt. 3. Phân tích. a. Cảm nhận của nhân vật Nhĩ về vẻ đẹp của thiên nhiên. - Hoa Bằng Lăng cuối mùa trở nên đậm sắc hơn. - Sông Hồng một màu đỏ nhạt, mặt sông như rộng thêm ra... - Vòm trời cũng như cao hơn. - Những tia nắng ... - Vùng phù sa phô ra một màu vàng thau xen màu xanh non. => Vẻ đẹp trù phú, đầy màu sắc. b. Những suy ngẫm của nhân vật Nhĩ về đời người, về cuộc đời. * Cảm nhận của Nhĩ về Liên - Nhận ra sự tảo tần, tình yêu thương và đức hi sinh của vợ. → Biết ơn sâu sắc. * Niềm khao khát của Nhĩ. - Được đặt chân lên bãi bồi bên kia sông. → Ước muốn bình dị, gần gũi và thân thuộc. * Suy ngẫm của Nhĩ về cuộc đời. - Con người ta trên đường đời thật khó tránh khỏi những điều vòng vèo hoặc chùng chình... → Cuộc sống và số phận con người chứa đầy nghịch lí, vượt ra ngoài dự định, ước muốn => Mang tính trải nghiệm cuộc đời. - Giơ cánh tay gầy guộc... → Thức tỉnh mọi người dứt ra khỏi cái vòng vèo, chùng chình trên đường đời. Hướng tới những giá trị đích thực, giản dị, gần gũi và bền vững. II. Tổng kết. - Ghi nhớ sgk. III. Luyện tập. - Nêu cảm nghĩ của em về đoạn văn:"Không khéo ... giải thích hết" HĐ 5: Củng cố - dặn dò. - GV hệ thống lại kiến thức toàn bài. - HS làm BTTN trên bảng phụ. 1. Truyện ngắn "Bến quê" là những suy ngẫm, trải nghiệm sâu sắc của nhà văn về con người, cuộc đời, thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần gũi của gia đình, quê hương. a. Đúng b. Sai 2. Vị trí của Nguyễn Minh Châu trong nền văn học VN hiện đại: a. Là một trong những cây bút tiêu biểu của nền văn học kháng chiến chống Pháp. b. Là một trong những cây bút tiêu biểu của nền văn học kháng chiến chống Mĩ. c. Là một trong những cây bút đi tiên phong trong thời kì đổi mới. d. Cả b và c. - Về nhà đọc lại văn bản, học ghi nhớ sgk. - Chuẩn bị "Ôn tập Tiếng Việt" D. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tuần 30 Soạn ngày: 07/03/2011 Tiết 146+147 Dạy ngày : 10/03/2011 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: VĂN BẢN BẾN QUÊ -Nguyễn Minh Châu I. Mục tiêu: Giúp HS: 1.Kiến thức : -Những tình huống nghịch lí ,những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong bài . -Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời ,những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều gần gũi xung quanh ta. 2.Kĩ năng : -Đọc-hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc. -Nhận biết và phân tích những đặc sắc của nghệ thuật tạo hình huống ,miêu tả tâm lí nhân vật ,hình ảnh biểu tượng của truyện. 3.Thái độ - Giáo dục HS ý nghĩa triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người , biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị mà quí giá trong những gì gần gũi của quê hương, gia đình II. Chuẩn bị - GV: Nghiên cứu kĩ văn bản ở sách chuẩn kiến thức,SGK + SGV để soạn bài, tư liệu về Nguyễn Minh Châu và phô tô tranh vẽ trong SGK - HS: Đọc kĩ văn bản và trả lời câu hỏi III. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ?Thế nào là văn bản nhật dụng ?Phương pháp học văn bản nhật dụng ra sao? ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Khởi động:Phương pháp thuyết trình. Hoạt động 2: Phương pháp vấn đáp tái hiện ,giải thích –minh họa - HS đọc chú thích sgk (*) ?: Trình bày những hiểu biết của em về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Minh Châu ? -Học sinh trả lời ,lớp nhận xét ,bổ sung -GV giải thích minh họa thêm về tác giả Trên cơ sở HS trả lời,GV chốt lại ý chính ? Em biết gì về tập truyện “Bến quê”của tác giả? ? Em hãy xác định thể loại của văn bản? -Học sinh trả lời ,lớp nhận xét ,bổ sung -GV nhận xét ,bổ sung GV: hướng dẫn đọc: +Giọng trầm tư suy ngẫm, lẫn xúc động đượm buồn pha chút xót xa, ân hận của con người từng trải nhưng giờ biết mình sắp từ giã cõi đời +Giọng trữ tình cảm xúc ở những đoạn m/tả cảnh TN :màu sắc, đường nét - GV đọc mẫu, gọi HS đọc.? Vậy truyện được kể ở ngôi thứ mấy? Theo điểm nhìn của ai? GV: gọi 3 HS đọc toàn VB ? Em hãy tóm tắt đoạn VB trên? ? Là VB tự sự, vậy khi phân tích ta tìm hiểu những yếu tố nào? GV: nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố tình huống truyện trong văn bản này? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích sgk. Hoạt động 3: Phương pháp vấn đáp tái hiện ,giải thích –minh họa ,thuyết trình ,thảo luận theo cặp GV:Tình huống truyện được khai thác, xây dựng dựa trên một hoàn cảnh cụ thể của nhân vật ? ? Theo em, nhân vật chính trong truyện là ai ?Xuất hiện trong hoàn cảnh nào? (Nhĩ, bị bệnh hiểm nghèo dường như bị tê liệt toàn thân) ? Từ hoàn cảnh của Nhĩ, tác giả Nguyễn Minh Châu đã xây dựng nên tình huống truyện như thế nào ?-Học sinh trả lời ,lớp nhận xét ,bổ sung -GV nhận xét ,bổ sung ? Từ tình huống này dẫn đến tình huống thứ hai của truyện là gì? ? Em có nhận xét gì về 2 tình huống trên? ? Vì sao em cho rằng đây là tình huống trớ trêu nghịch lý? -Đại diện các cặp trả lời ,lớp nhận xét bổ sung -GV nhận xét bổ sung và thuyết trình ? Vậy tác giả xây dựng tình huống nghịch lý này để nhằm mục đích gì? -Học sinh trả lời .lớp nhận xét bổ sung - GV nhận xét ,bổ sung và bình, (- C/s và số phận con người chứa đầy những nghịch lí, bất thường, vượt ra khỏi những dự định, ước muốn của con người: Nhĩ không ngờ rằng một người như anh đến cuối đời không thể di chuyển được dù chỉ là một bước chân, không ngờ anh đã đi khắp nơi trên trái đất nhưng lại bỏ sót vẻ đẹp ngay bên cạnh mình -Việc sang sông của anh con trai tưởng chừng như đơn giản rất dễ thực hiện nhưng lại không thành ) GV giới thiệu về hoàn cảnh của Nhĩ: - Gđ nghèo khó: Ở thành phố nhưng không phải là nhà cao cửa rộng mà là sống trong căn hộ chật hẹp một phòng trên tầng hai của khu tập thể ven sông Hồng, vợ Nhĩ mặc áo vá -Nhĩ đã từng đi khắp dó đây, từng đi tới nước Mĩ la tinh, chứng tỏ anh có hoạt động Xh rộng lớn, có tần quan trọng đặc biệt đối với những sự kiện lịch sử quan trọng > < Nay anh mắc bệnh hiểm nghèo khiến cho toàn thân bất toại đến nỗi việc nhấc mình ra khỏi tấm đệm được coi như một chiến công bay nửa vòng trái đất -Tâm trạng :đếm sự sống tren đầu ngón tay: đêm đêm nghe tiếng đất lở khi cơn lũ đầu nguồn đổ oà trong giấc ngủ, Nhĩ hỏi vợ:“ Hôm nay đã ngày thứ mấy rồi em nhỉ?” ? Trong hoàn cảnh đặc biệt như vậy,nhân vật Nhĩ có những suy nghĩ cảm nhận về điều gì? (TN,con người , cuộc đời) GV: đưa tranh vẽ ? Em hiểu gì về nội dung bức tranh trên? ? Qua ô cửa sổ nhân vật Nhĩ nhận ra những hình ảnh gì của thiên nhiên? ? Cảnh vật đó được cảm nhận chủ yếu ở phương diện nào?theo trình tự gì? ? Với trình tự và phương diện cảm nhận đó thì một khung cảnh thiên nhiên như thế nào? hiện ra trước mắt nhân vật ? HS: đọc câu cuối cùng của đoạn ? Em hình dung lúc này Nhĩ có tâm trạng gì khi phát hiện được vẻ đẹp của bến sông quê? Vì sao anh lại có tâm trạng ấy? (học sinh động não trong 1’và trả lời) -Học sinh trả lời .lớp nhận xét bổ sung - GV nhận xét ,bổ sung và bình, (-Gv giới thiệu bến sông quê - Cảm giác nuối tiếc ân hận vì khi có điều kiện sức khoẻ thì anh không một lần sang bên kia sông để thưởng thức vẻ đẹp của bến quê mà cứ mải đi đây đó, say sưa với những vẻ đẹp chốn phồn hoa nơi đất lạ) GV: Con người ta có thể đi đây, đi đó nhiều , khi sắp từ giã cõi đời bỗng nhận ra những vẻ đẹp bình dị gần gũi quanh ta có thể là xa lạ nếu ta không thực sự sống cùng với chúng GV: chuyển ý sang tiết 2 TIẾT 2 ? Người thân qua cảm nhận của Nhĩ là những ai? ? Nhân vật Liên được cảm nhận ở những phương diện nào? -Học sinh trả lời theo từng phương diện. -Lớp nhận xét bổ sung - GV nhận xét ,bổ sung ? Hãy tìm những chi tiết thể hiện những phương diện đó? ? Nhĩ đã cảm nhận được những điều gì đáng quí ở người vợ của mình? -Học sinh trả lời theo từng phương diện. -Lớp nhận xét bổ sung - GV nhận xét ,bổ sung ? Em cảm nhận được tình cảm gì của Nhĩ đối với vợ? - HS thảo luận theo cặp trong 3’ -Đại diện các cặp trả lời ,lớp nhận xét bổ sung -GV nhận xét bổ sung và thuyết trình và phân tích thêm sự cảm nhận của Nhĩ về vợ qua lời nói của anh ? Trong sự cảm nhận về con người , ngoài vợ mình ra,Nhĩ còn cảm nhận được tình cảm gì?của những ai? (Lũ trẻ hàng xóm và ông giáo Khuyến,họ thật đáng yêu và có lòng nhân ái -> đó là một vẻ đẹp bình dị của c/s mà ta cần phải trân trọng ) ? Trong những ngày cuối cùng của cuộc đời, nhìn qua khung cửa sổ, Nhĩ khao khát điều gì?-Học sinh trả lời -Lớp nhận xét bổ sung ? Vì sao Nhĩ lại khao khát như vậy? Điều đó có ý nghĩa gì?(học sinh động não trong 1’và trả lời) ( Muốn tìm về vẻ đẹp gần gũi, bình dị, đích thực của c/s ) ? Vậy Nhĩ đã thực hiện khao khát ấy bằng cách nào? ? Nhưng rồi cách thực hiện đó có thành công không ?Vì sao? (Không , đứa con không hiểu được ý cha nên làm một cách miễn cưỡng sau đó lại bị cuốn hút vào đám người chơi cờ the ánên lỡ chuyến dò duy nhất trong ngày) ? Từ sự việc đó, Nhĩ đã suy ngẫm gì về cuộc đời? ( Con trai Nhĩ lặp lại những hành động của anh thời trai trẻ-. Ai cũng vậy) -Học sinh trả lời .lớp nhận xét bổ sung - GV nhận xét ,bổ sung và bình, ? Ở cuối truyện, tác giả miêu tả những cử chỉ khác thường của Nhĩ ntn? Em thử lí giải ý nghĩa của hành động , cử chỉ đó ? -Học sinh trả lời .lớp nhận xét bổ sung - GV nhận xét ,bổ sung và bình, ( - Bảo con trai mau đi kẻo lỡ chuyến đò - Thức tỉnh mọi người sống khẩn trương , đừng chùng chình , dềnh dàng ở những cái vòng vèo, vô bổ mà chúng ta dễ sa ngã trên đường đời.=> Hãy dứt ra để hướng tới những giá trị đích thức của cuộc sống) ? Những điều bền vững, gần gũi, bền vững trong cuộc sống đó là gì? ( Cảnh vật quê hương , người thân trong gia đình ) ? Qua đó, em suy nghĩ gì về nhân vật Nhĩ? ( Nhân vật tư tưởng – Yêu quê hương, suộc sống, con người > < N/v anh thanh niên, ông Hai, Bé Thu là nhân vật tính cách ) * Hoạt động 4: Phương pháp khái quát ? Qua phân tích, em hãy khái quát những nét nghệ thuật chính của truyện? ? Em hãy tìm và phân tích những hình ảnh mang tính biểu tượng trong tác phẩm -Học sinh trả lời .lớp nhận xét bổ sung - GV nhận xét ,bổ sung và bình ? Em hãy rút ra ý nghĩa của truyện? -Học sinh trả lời .lớp nhận xét bổ sung - GV nhận xét ,bổ sung và bình ? Từ văn bản , em hiểu gì về nhan đề của “ Bến quê” ? (Là điểm xuất phát, chỗ neo đậu của cuộc hành trình đời mình: Dẫu thuận buồm xuôi gió hay bão tố phong ba, dẫu còn hăng hái xông pha hay sức tàn lực kiệt cũng phải trở về điểm xuất phát là gia đình, quê hương ) ? Vb đã bồi đắp cho em những tình cảm gì? ( Em cần có thái độ gì trước vẻ đẹp của quê hương? -Học sinh đọc ghi nhớ. ? Em hãy đọc những bài thơ viết về đề tài quê hương ? (- Nhớ con sông quê hương- Tế Hanh - Quê hương- Tế Hanh -Quê hương – Giang Nam - Quê hương - Đỗ Trung Quân) I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm. a. Tác giả: -Nguyễn Minh Châu (1930-1989),quê ở Quỳnh Lưu ,tỉnh Nghệ An ,là cây bút xuất sắc của văn học Việt Nam hiện đại ,là một trong số những người mở đường tinh anh và tài năng ,đã đi được xa nhất (Nguyên Ngọc)trong chặng mở đầu của công cuộc đổi mới văn học. b. Tác phẩm. -In trong tập truyện ngắn cùng tên của t/giả, xuất bản 1985 -Thể loại: Truyện ngắn 2. Đọc, tìm hiểu chú thích. +Đọc +Chú thích II. Phân tích 1.Tình huống truyện: -Suốt đời Nhĩ đi khắp đó đây nhưng rơi vào hoàn cảnh éo le :bệnh nặng ,đang sống những ngày cuối cùng của cuộc đời. -không thể đặt chân lên bãi bồi bến sông được một lần -Nhờ con trai sang sông nhưng con lại sa vào đám người chơi cờ thế để lỡ chuyến đò. ->Trớ trêu nghịch lý nhưng tự nhiên 2.Cảm nhận của nhân vật Nhĩ: *Về thiên nhiên : - Hoa bằng lăng cuối mùa đậm sắc hơn - Sông Hồng màu dỏ nhạtmặt sông như rộng thêm ra -Vòm trời như cao hơn.. - Những tia nắng từ từ di chuyển trên mặt sông -Vùng phù sa: Màu vàng thau xen lẫn màu xanh non ->Cảm nhận từ gần đến xa, chủ yếu là phương diện màu sắc =>Cảnh thiên nhiên bao la, sinh động trù phú, tràn đầy sức sống => Vẻ đẹp bình dị, gần gũi của quê hương *.Về người thân: (vợ-chị Liên) -Hình dáng -Cử chỉ -Lời nói ->Nhận ra sự tần tảo, tình yêu thương và đức hi sinh thầm lặng của vợ =>Biết ơn vợ sâu sắc *.Niềm khao khát: -Được đặt chân lên bãi bồi bên kia sông ->Ước muốn bình dị nhưng vô vọng * Suy ngẫm về cuộc đời: “Con người ta trên dường đời thật khó tránh khỏi những vòng vèo, chùng chình” IV. Tổng kết 1.Nghệ thuật -Lựa chọn ngôi kể là ngôi thứ ba -Sáng tạo trong việc tạo nên tình huống truyện. -Xây dựng hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng:hình ảnh bãi bồi bên kia sông,những bông hoa bằng lăng cuối mùa,tiếng những tảng đất lở,cậu con trai của Nhĩ sa vào đám phá cờ,hành động và cử chỉ của Nhĩ ở cuối truyện. 2.Ý nghĩa : -Cuộc sống, số phận con người chứa đầy những điều bất thường ,nghịch lí ,vượt ra ngoài dự đoán và toan tính của chúng ta. -Trên đường đời ,con người khó lòng tránh khỏi những vòng vèo hoặc chunhf chình ,để rồi vô tình không nhận ra được vẻ đẹp bình dị gần gũi trong cuộc sống. -Thức tỉnh sự trân trọng giá trị của cuộc sống và những vẻ đẹp bình dị của quê hương. *Ghi nhớ//SGK 4. Củng cố -gv củng cố lại bài 5. Dặn dò: -Về nhà học bài ,tóm tắt được truyện ,nắm được tình huống và ý nghĩa của truyện -Chuẩn bị Ôn tập Tiếng Việt IV. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................... ........... ....................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: