Giáo án Ngữ văn lớp 9 (chuẩn, cả năm)

Giáo án Ngữ văn lớp 9 (chuẩn, cả năm)

Tuần 1- Bài 1

Tiết : 1- 2

 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

( Trích - Lê Anh Trà )

I. Mục tiêu cần đạt:

Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luật, tự sự, biểu cảm.

1. Kiến thức:

- Một số biểu hiện của phong cỏch Hồ Chớ Minh trong đời sống sinh hoạt .

- í nghĩa của phong cỏch Hồ Chớ Minh trong việc giữ gỡn bản sắc văn hóa dân tộc.

- Đặc điểm của bài nghị luận trong văn bản cụ thể.

2. Kĩ năng:

- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.

- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.

3. Thái độ: Từ lũng kớnh yờu, tự hào về Bỏc, học sinh cú ý thức tu dưỡng,học tập rèn luyện theo gương Bác.

 

doc 252 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 747Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 (chuẩn, cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ VĂN 9 GIÁO ÁN CHUẨN MỚI SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC MỚI . THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 2012-2013
 Cể TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ CÁC KỸ NĂNG SỐNG THEO SÁCH CHUẨN MỚI 2012-2013 ĐÃ GIẢM TẢI MỚI 
 ( GIẢI NẫN)
 NGỮ VĂN 9 
Cả năm: 37 tuần (175 tiết)
Học kỡ I: 19 tuần (90 tiết)
Học kỡ II: 17 tuần (85 tiết)
HỌC Kè I
Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 5
Phong cỏch Hồ Chớ Minh;
Cỏc phương chõm hội thoại;
Sử dụng một số biện phỏp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh;
Luyện tập sử dụng một số biện phỏp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Tuần 2
Tiết 6 đến tiết 10
Đấu tranh cho một thế giới hoà bỡnh;
Cỏc phương chõm hội thoại (tiếp);
Sử dụng yếu tố miờu tả trong văn bản thuyết minh;
Luyện tập sử dụng yếu tố miờu tả trong văn bản thuyết minh.
Tuần 3
Tiết 11 đến tiết 15
Tuyờn bố thế giới về... trẻ em;
Cỏc phương chõm hội thoại (tiếp);
Viết bài Tập làm văn số 1.
Tuần 4
Tiết 16 đến tiết 20
Chuyện người con gỏi Nam Xương;
Xưng hụ trong hội thoại;
Cỏch dẫn trực tiếp và cỏch dẫn giỏn tiếp;
Luyện tập túm tắt tỏc phẩm tự sự.
Tuần 5
Tiết 21 đến tiết 25
Sự phỏt triển của từ vựng;
Chuyện cũ trong phủ chỳa Trịnh;
Hoàng Lờ nhất thống chớ (hồi 14);
Sự phỏt triển của từ vựng (tiếp).
Tuần 6
Tiết 26 đến tiết 30
Truyện Kiều của Nguyễn Du;
Chị em Thuý Kiều;
Cảnh ngày xuõn;
Thuật ngữ;
Trả bài Tập làm văn số 1.
Tuần 7
Tiết 31 đến tiết 35
Kiều ở lầu Ngưng Bớch; 
Miờu tả trong văn bản tự sự;
Trau dồi vốn từ;
Viết bài Tập làm văn số 2.
Tuần 8
Tiết 36 đến tiết 40
Mó Giỏm Sinh mua Kiều;
Lục Võn Tiờn cứu Kiều Nguyệt Nga;
Miờu tả nội tõm trong văn bản tự sự.
Tuần 9
Tiết 41 đến tiết 45
Lục Võn Tiờn gặp nạn;
Chương trỡnh địa phương phần Văn;
Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... Từ nhiều nghĩa);
Tổng kết về từ vựng (Từ đồng õm,... Trường từ vựng);
Trả bài Tập làm văn số 2.
Tuần 10
Tiết 46 đến tiết 50
Đồng chớ;
Bài thơ về tiểu đội xe khụng kớnh;
Kiểm tra truyện trung đại;
Tổng kết về từ vựng (Sự phỏt triển của từ vựng,... Trau dồi vốn từ);
Nghị luận trong văn bản tự sự.
Tuần 11
Tiết 51 đến tiết 55
Đoàn thuyền đỏnh cỏ; 
Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hỡnh, một số phộp tu từ từ vựng);
Tập làm thơ tỏm chữ;
Trả bài kiểm tra Văn.
Tuần 12
Tiết 56 đến tiết 60)
Bếp lửa; 
Hướng dẫn đọc thờm: Khỳc hỏt ru những em bộ lớn trờn lưng mẹ;
Ánh trăng;
Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp);
Luyện tập viết đoạn văn tự sự cú sử dụng yếu tố nghị luận.
Tuần 13
Tiết 61 đến tiết 65
Làng;
Chương trỡnh địa phương phần Tiếng Việt;
Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tõm trong văn bản tự sự;
Luyện núi: Tự sự kết hợp với nghị luận và miờu tả nội tõm. 
Tuần 14
Tiết 66 đến tiết 70
Lặng lẽ Sa Pa;
Viết bài Tập làm văn số 3;
Người kể chuyện trong văn bản tự sự.
Tuần 15
Tiết 71 đến tiết 74
Chiếc lược ngà;
ễn tập Tiếng Việt (Cỏc phương chõm hội thoại,... Cỏch dẫn giỏn tiếp);
Kiểm tra Tiếng Việt.
Tuần 16
Tiết 75 đến tiết 78
Kiểm tra thơ và truyện hiện đại;
Cố hương.
Tuần 17
Tiết 79 đến tiết 82
Trả bài Tập làm văn số 3;
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt, trả bài kiểm tra Văn;
ễn tập Tập làm văn.
Tuần 18
Tiết 83 đến tiết 86
ễn tập Tập làm văn (tiếp);
Kiểm tra học kỡ I.
Tuần 19
Tiết 87 đến tiết 90
Tập làm thơ tỏm chữ (tiếp tiết 54);
Hướng dẫn đọc thờm: Những đứa trẻ;
Trả bài kiểm tra học kỡ I.
HỌC Kè II
Tuần 20
Tiết 91 đến tiết 94
Bàn về đọc sỏch;
Khởi ngữ;
Phộp phõn tớch và tổng hợp.
Tuần 21
Tiết 95 đến tiết 98
Luyện tập phõn tớch và tổng hợp.
Tiếng núi của văn nghệ;
Cỏc thành phần biệt lập.
Tuần 22
Tiết 99 đến tiết 102
Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống;
Cỏch làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống;
Hướng dẫn chuẩn bị cho chương trỡnh địa phương phần Tập làm văn (sẽ làm ở nhà).
Tuần 23
Tiết 103 đến tiết 106
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới;
Cỏc thành phần biệt lập (tiếp);
Viết bài Tập làm văn số 5; 
Chú Súi và Cừu trong thơ ngụ ngụn của La Phụng-ten.
Tuần 24
Tiết 107 đến tiết 110
Chú Súi và Cừu trong thơ ngụ ngụn của La Phụng-ten (tiếp);
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lớ;
Liờn kết cõu và liờn kết đoạn văn;
Liờn kết cõu và liờn kết đoạn văn (luyện tập).
Tuần 25
Tiết 111 đến tiết 115
Hướng dẫn đọc thờm: Con cũ;
Cỏch làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lớ;
Trả bài Tập làm văn số 5.
Tuần 26
Tiết 116 đến tiết 120
Mựa xuõn nho nhỏ;
Viếng lăng Bỏc;
Nghị luõn về tỏc phẩm truyện (hoặc đoạn trớch);
Cỏch làm bài nghị luận về tỏc phẩm truyện (hoặc đoạn trớch);
Luyện tập làm bài nghị luận về tỏc phẩm truyện (hoặc đoạn trớch);
Viết bài Tập làm văn số 6 học sinh làm ở nhà.
Tuần 27
Tiết 121 đến tiết 125
Sang thu;
Núi với con;
Nghĩa tường minh và hàm ý;
Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ;
Cỏch làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Tuần 28
Tiết 126 đến tiết 130
Mõy và súng;
ễn tập về thơ;
Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp);
Kiểm tra Văn (phần thơ);
Trả bài Tập làm văn số 6.
Tuần 29
Tiết 131 đến tiết 135
Tổng kết phần văn bản nhật dụng;
Chương trỡnh địa phương (phần Tiếng Việt);
Viết bài Tập làm văn số 7.
Tuần 30
Tiết 136 đến tiết 140
Hướng dẫn đọc thờm: Bến quờ;
ễn tập Tiếng Việt lớp 9;
Luyện núi: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Tuần 31
Tiết 141 đến tiết 145
Những ngụi sao xa xụi;
Chương trỡnh địa phương (phần Tập làm văn); 
Trả bài Tập làm văn số 7;
Biờn bản.
Tuần 32
Tiết 146 đến tiết 150
Rụ-bin-xơn ngoài đảo hoang;
Tổng kết về ngữ phỏp; 
Luyện tập viết biờn bản;
Hợp đồng.
Tuần 33
Tiết 151 đến tiết 155
Bố của Xi mụng;
ễn tập về truyện;
Tổng kết về ngữ phỏp (tiếp);
Kiểm tra Văn (phần truyện).
Tuần 34
Tiết 156 đến tiết 160
Con chú Bấc;
Kiểm tra Tiếng Việt;
Luyện tập viết hợp đồng;
Tổng kết Văn học nước ngoài.
Tuần 35
Tiết 161 đến tiết 165
Bắc Sơn;
Tổng kết Tập làm văn;
Tụi và chỳng ta.
Tuần 36
Tiết 166 đến tiết 170
Tụi và chỳng ta (tiếp);
Tổng kết Văn học;
Trả bài kiểm tra Văn, Tiếng Việt. 
Tuần 37
Tiết 171 đến tiết 175
Kiểm tra học kỡ II;
Thư, điện;
Trả bài kiểm tra học kỡ II.
GIÁO ÁN SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
MễN NGỮ VĂN, CẤP THCS 2012- 2013
(Kốm theo Cụng văn số...../BGDĐT-GDTrH ngày thỏng năm 2012 của Bộ GDĐT)
1. Mục tiờu của việc điều chỉnh nội dung dạy học 
 Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy và học phự hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng và mục tiờu giỏo dục, phự hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế cỏc nhà trường. 
 Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng cắt giảm cỏc nội dung quỏ khú, trựng lặp, chưa thật sự cần thiết đối với học sinh (HS), cỏc cõu hỏi, bài tập đũi hỏi phải khai thỏc quỏ sõu kiến thức lớ thuyết, để giỏo viờn (GV), HS dành thời gian cho cỏc nội dung khỏc, tạo thờm điều kiện cho GV đổi mới phương phỏp dạy học theo yờu cầu của chương trỡnh giỏo dục phổ thụng. 
2. Thời gian thực hiện	
Hướng dẫn này dựa trờn sỏch giỏo khoa (SGK) của Nhà Xuất bản Giỏo dục Việt Nam ấn hành năm 2011 và được ỏp dụng từ năm học 2011 - 2012. Nếu GV và HS sử dụng SGK của cỏc năm khỏc thỡ cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, ỏp dụng phự hợp. 
3. Hướng dẫn thực hiện cỏc nội dung 
Ngoài cỏc nội dung đó hướng dẫn cụ thể trong văn bản, trong cột Hướng dẫn thực hiện ở cỏc bảng dưới đõy cần lưu ý thờm một số vấn đề sau:
Đối với cỏc bài, cỏc phần khụng dạy thỡ GV dựng thời lượng của cỏc bài, cỏc phần này dành cho cỏc bài, cỏc phần khỏc hoặc sử dụng để luyện tập, củng cố, hướng dẫn thực hành cho HS. Khụng ra bài tập và khụng kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập của HS vào những nội dung được hướng dẫn là ”khụng dạy” hoặc ”đọc thờm”. Tuy nhiờn, GV, HS vẫn cú thể tham khảo cỏc nội dung đú để cú thờm sự hiểu biết cho bản thõn.
Trờn cơ sở khung phõn phối chương trỡnh của mụn học, cỏc sở GDĐT, phũng GDĐT chỉ đạo cỏc trường và GV điều chỉnh phõn phối chương trỡnh chi tiết đảm bảo cõn đối giữa nội dung và thời gian thực hiện, phự hợp với điều chỉnh nội dung dạy học dưới đõy. 
Toàn bộ văn bản này được nhà trường in sao gửi cho tất cả GV bộ mụn.
 Lớp 9 GIẢM TẢI 
TT
Phõ̀n
Bài
Trang
Nội dung điều chỉnh
Hướng dẫn điều chỉnh
1
Văn học
 Chuyện cũ trong phủ chỳa Trịnh
Tr.60 SGK tập 1
Cả bài
Đọc thờm
 Mó Giỏm Sinh mua Kiều
Tr.97 SGK tập 1
Cả bài
Khụng dạy
 Lục Võn Tiờn gặp nạn 
Tr.118 SGK tập 1
Cả bài
Khụng dạy
 Cố hương
Tr.207 SGK tập 1
Phần viết chữ nhỏ
Khụng dạy
 Tụi và chỳng ta (trớch cảnh ba)
Tr.173 SGK tập 2
Cả bài
Khụng dạy
2
Làm văn
 Luyện tập túm tắt VB tự sự 
Tr.58 SGK tập 1
Cả bài
Đọc thờm
 Người kể chuyện trong văn bản tự sự
Tr.192 SGK tập 1
Cả bài
Đọc thờm
Tuần 1- Bài 1
Tiết : 1- 2
 Phong cách Hồ Chí Minh
( Trích - Lê Anh Trà )
I. Mục tiờu cần đạt: 
Thấy được tầm vúc lớn lao trong cốt cỏch văn hoỏ Hồ Chớ Minh qua một văn bản nhật dụng cú sử dụng kết hợp cỏc yếu tố nghị luật, tự sự, biểu cảm.
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cỏch Hồ Chớ Minh trong đời sống sinh hoạt .
- í nghĩa của phong cỏch Hồ Chớ Minh trong việc giữ gỡn bản sắc văn húa dõn tộc.
- Đặc điểm của bài nghị luận trong văn bản cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn húa dõn tộc.
- Vận dụng cỏc biện phỏp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn húa, lối sống. 
3. Thỏi độ: Từ lũng kớnh yờu, tự hào về Bỏc, học sinh cú ý thức tu dưỡng,học tập rốn luyện theo gương Bỏc.
II. Cỏc kĩ năng sống cơ bản được giỏo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cỏch sống của Bỏc
2. Làm chủ bản thõn: Từ việc tỡm hiểu vẻ đẹp phong cỏch Hồ Chớ Minh xỏc định được mục tiờu phấn đấu theo phong cỏch Hồ Chớ Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
3. Giao tiếp: Trỡnh bày , trao đổi về nội dung của phong cỏch Hồ Chớ Minh trong văn bản.
III. Cỏc phương phỏp, kĩ thuật dạy học
Giảng bỡnh, vấn đỏp, Động nóo, Thảo luận nhúm: 
IV. Phương tiện dạy học
1. GV: tư liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện về Bỏc.
2. HS: tỡm những tư liệu núi về Bỏc.
V. Tiến trỡnh dạy học:
Giai đoạn 1:Khỏm phỏ.
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hóy kể tờn những tỏc phẩm viết về Bỏc mà em biết?
3. Bài mới:
- GV: Núi đến HCM chỳng ta khụng chỉ núi đến một nhà yờu nước, nhà cỏch mạng vĩ đại mà cũn là danh nhõn văn hoỏ thế giới. Vẻ đẹp văn hoỏ chớnh là nột nổi bật trong phong cỏch HCM. Bài học hụm nay cỏc em sẽ được hiểu thờm về một trong những nột đẹp của phong cỏch đú.
Giai đoạn 2:Kết nối.
 Hoạt động của thầy và trũ
 Nội dung ghi bảng
HĐ1:Giới thiệu chung.
GV cho HS đọc phần tỏc giả, tỏc phẩm. Nờu những ý chớnh.
GV cung cấp thờm một số thụng tin về Bỏc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc, tỡm hiểu chỳ thớch 
- Cỏch đọc: giọng khỳc chiết, mạch lạc, thể hiện niềm tụn kớnh đối với Bỏc.
- Yờu cầu 1 HS đọc một đoạn văn mà em thớch nhất.
- Gọi HS khỏc nhận xột, giỏo viờn uốn nắn cỏch đọc cho cỏc em.
 - Yờu cầu HS đọc thầm chỳ thớch SGK, giải thớch  ...  còn chuyện hôm qua thì sao?
- Thôi, nói chuyện khác cho vui đi.
H? Tại sao phải báo hiệu như vậy
Tuân thủ phương châm quan hệ: không để người 
khác chê trách mình nói chen trong giao tiếp.
H? Đọc thành ngữ ghi trên bảng phụ: 
 - Dây cà, dây muống-lúng búng như ngậm hột thị.
H? Nêu ý nghĩa của hai thành ngữ?
 HS làm theo nhóm , mỗi nhóm tìm hiểu 1 thành ngữ 
? Những cách nói như vậy, có ảnh hưởng như thế nào
trong giao tiếp?
Làm cho người nghe khó tiếp người, không tiếp 
người không đúng. Dẫn tới hiệu quả giao tiếp kém, 
không đạt yêu cầu mong muốn.
H? Qua tìm hiểu 2 thành ngữ trên, em rút ra bài học gì 
khi giao tiếp?
Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch.
HS đọc câu văn ở SGK
H? Câu trên được hiểu theo mấy cách? Đó là 
những cách nào?
 HS thảo luận nhóm , đại diện trả lời 
Cách 1: Nếu cụm từ “của anh ấy” bổ nghĩa cho 
“nhận định” thì câu trên có thể hiểu là: Tôi đồng ý với 
những nhận định của ông ấy về truyện ngắn.
- Cách 2: Nếu cụm từ “của ông ấy” bổ nghĩa cho 
“truyện ngắn” có thể hiểu: Tôi đồng ý với nhận định 
của người nào đó về truyện ngắn của ông ấy sáng tác.
H? Vậy để hiểu chính xác nghĩa của câu này phải dựa 
vào yếu tố nào?
- Hoàn cảnh giao tiếp.
GV: Tuy nhiên cũng có trường hợp người nghe không 
biết nên hiểu câu nói như thế nào, ví dụ như câu văn 
trên (khi không có tình huống giao tiếp).
H? Qua đây ta cần chú ý điều gì khi giao tiếp?
GV: Đúng vậy, trong giao tiếp ta cần chú ý nói ngắn 
gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ. Cách nói như 
vậy trong giao tiếp Tiếng việt gọi là phương châm cách thức.
H? Vậy muốn thực hiện phương châm cách thức em 
phải làm gì? 
 HS đọc ghi nhớ – GV phân tích .
Bài tập nhanh: Giải nghĩa thành ngữ sau, cho biết thành ngữ này liên quan đến phương châm hội thoại nào?
- Nửa úp, nửa mở ( => cách nói mơ hồ, ỡm ờ, không nói ra hết ý -> phương châm cách thức.)
 ? Nếu trong giao tiếp, nói nửa úp nửa mở là ta đã tuân thủ phương châm cách thức chưa? vì sao?
 - Chưa tuân thủ phương châm cách thức vì khi tuân 
thủ theo phương châm cách thức, người nói phải nói 
ngắn gọn, rành mạch, không nói mơ hồ.
H? Đọc truyện và nêu nội dung của truyện?
- Truyện kể về người ăn xin già và nhân vật tôi. Người ăn xin già xin tiền nhân vật tôi song nhân vật tôi lại không có tiền, người ăn xin đã cảm ơn nhân vật tôi. Cả hai người đều cảm thấy mình nhận được từ người kia cái gì đó?
H? Tại sao người ăn xin và nhân vật tôi trong truyện 
đều cảm thấy mình nhận được từ người kia một cái gì đó?
Cả hai đều không có tiền bạc song họ đã nhận được
tình cảm ở người kia cho mình.
GV: Đặc biệt là tình cảm của nhân vật tôi đối với ông lão ăn xin (SGK)
H? Qua câu chuyện người ăn xin em rút ra được bài 
học gì?
- Trong giao tiếp (SGK) 
GV: Sự tôn trọng và tế nhị của nhân vật tôi đối với ônglão ăn xin là biểu hiện của phương châm lịch sự trong 
Tiếng Việt.
H? Vậy theo em, muốn thực hiện phương châm lịch 
sự ta phải đảm bảo yêu cầu nào trong giao tiếp ? 
HS đọc Ghi nhớ (SGK) – GV phân tích 
Giai đoạn 3,4: Luyện tập, vận dụng
. Làm chủ bản thõn: Lựa chọn cỏch vận dụng cỏc phương chõm hội thoại trong giao tiếp của bản thõn.
H? Phép tu từ từ vựng nào đã học có liên quan trực tiếp
đến phương châm lịch sự?
- Phép tu từ nói giảm, nói tránh
H? Em hãy lấy ví dụ:
Khi bạn viết chữ xấu: - Bạn viết chữ chưa thật đẹp
Bác Hồ viết di chúc: Để giảm nhẹ nỗi đau, sự bi 
thương phòng khi Bác qua đời: “Tỗi để sẵn mấy lời 
phòng khi tôi đi gặp cụ Các Mác, Lê Nin (SBT)
H? Qua bài học, em học thêm những phương châm hội
thoại nào? Hãy nhắc lại?
H? Tuân thủ các phương châm hội thoại có tác dụng 
gì? HS trả lời GV khái quát 
H? Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1. 
Nói năng lịch sự, nhã nhặn có tình cảm chân thành 
còn quý hơn của cải vật chất.
Nói năng phải khéo léo, không nặng lời.
Không ai dùng một vật quý để làm một việc không 
tương xứng với vị trí của nó.
H? Tìm thêm một số câu ca dao tục ngữ: 
 * Chẳng được miếng thịt miếng xôi
 Cũng được lời nói cho nguôi tấm lòng.
 * Một câu nhịn là chín câu lành.
H? Đọc và nêu yêu cầu bài tập. 
? Xác định yêu cầu BT 5 
Giải thích thành ngữ và cho biết liên quan đến phương châm nào?
GV: Gọi học sinh làm bài tập bằng trò chơi tiếp sức: 
Cho hai đội chơi điền nhanh vào hai bảng ghi sẵn chỗ trống
III- Phương châm quan hệ.
 1. Ví dụ:
Thành ngữ “Ông nói gà ,bà nói vịt” 
 2 . Nhận xét 
Chỉ tình huống hội thoại : mỗi người nói một đằng , không khớp nhau , không hiểu nhau. 
->giao tiếp khó đạt kết quả . 
Khi giao tiếp, mỗi người cần phải nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
IV-Phương châm cách thức 
1. Ví dụ: (SGK)
a) Ví dụ 1 : các thành ngữ :
 -“Dây cà ra dây muống” :
-> chỉ cách nói dài dòng, rườm rà
-“Lúng búng như ngậm hạt thị”
-> chỉ cách nói ấp úng, không thành lời , không rành mạch. 
=> Khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng ND . 
b) Ví dụ 2 : Câu: “Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy”
- Có 2 cách hiểu .
- Có thể hiểu đúng trong hoàn cảnh giao tiếp .Song đôi khi người nghe không biết nên hiểu theo cách nào 
-> cách nói mơ hồ . Khi giao tiếp cần tránh những cách nói mơ hồ làm người nghe có thể hiểu theo nhiều cách.
V- Phương châm lịch sự
1. Ví dụ :Truyện “Người ăn xin”
2 . Nhận xét 
-Thái độ và lời nói của cậu bé chân thành , thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đến ông lão .
-Cả 2 đều nhận được tình cảm mà người kia giành cho mình , đều vui . 
IV. Luyện tập
Bài tập 1/23 
Cha ông khuyên dạy : Trong giao tiếp nên dùng những lời lẽ lịch sự , nhã nhặn .
 Bài tập 3 
a. Nói mát d. Nói leo 
b. Nói hớt c. nói móc 
e. Nói ra đầu 
ra đũa 
- Liên quan đến pc lịch sự : a, b,c,d ; pc cách thức : e .
 Bài tập 5 
+ Nói băm :nói bốp chát, xỉa xói, thô bạo (phương châm lịch sự).
+ Nói như nói mạnh trái ý người khác, khó tiếp thu (phương châm lịch sự).
+ Điều nặng tiếng nhẹ: nói mập mờ, không nói ra hết ý
(phương châm cách thức).
+ Mồm loa mép giải: lắm lời, đanh đá, nói át người 
khác. (phương châm lịch sự).
+ Đánh trống lảng: lảng ra, né tránh, không muốn tham
gia vào một việc, một vấn đề gì đó mà người đối thoại 
đang trao đổi (phương châm quan hệ).
+ Nói như dùi đục nói không khéo, thô cộc thiếu tế 
nhị (phương châm lịch sự).
 4 . Củng cố: GV khải quát lại các phương châm hội thoại trong tiết học.
 5 . Dặn dũ:
Nắm chắc phương châm hội thoại.Sưu tầm hoặc đặt tình huống với mỗi phương châm hội thoại. Tìm ví dụ về việc không tuân thủ pc về lượng , pc về chất trong hội thoại.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI ( Cể SOẠN CÁC TIẾT TRèNH CHIẾU ,THAO GIẢNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 6,7,8,9 )
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8, 9 CẢ NĂM THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
LIấN HỆ ĐT 0168.921.86.68

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 9 CA NAM THEO CHUAN.doc