Văn bản: MÂY VÀ SÓNG
I.Mục tiêu : -R.Ta-go-
1. Kiến thức:
- Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ của em bévới mẹ về những cuộc đối thoại tưởng tượng giữa em với những người sống trên mây và sóng.
- Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng của tác giả.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xuô
- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sác của bài th
3. Thái độ:
-Giáo dục lòng yêu mến thiên nhiên và lòng kính yêu m
*GDBVMT:mẹ và mẹ thiên nhiên
II.Chuẩn bị:
-GV:Đọc văn bản,SGV,Sách chuẩn kiến thức và các tài liệu có liên quan
-HS: Đọc văn bản+soạn câu hỏi tìm hiểu
Tuần 27 Ngày soạn : 05/03/2013 Tiết: 131 Ngày dạy: 07/03/2013 Văn bản: MÂY VÀ SÓNG I.Mục tiêu : -R.Ta-go- 1. Kiến thức: - Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ của em bévới mẹ về những cuộc đối thoại tưởng tượng giữa em với những người sống trên mây và sóng. - Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xuô - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sác của bài th 3. Thái độ: -Giáo dục lòng yêu mến thiên nhiên và lòng kính yêu m *GDBVMT:mẹ và mẹ thiên nhiên II.Chuẩn bị: -GV:Đọc văn bản,SGV,Sách chuẩn kiến thức và các tài liệu có liên quan -HS: Đọc văn bản+soạn câu hỏi tìm hiểu III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ ?Đọc thuộc văn bản “Nói với con” và cho biết điều người cha muốn nhắn nhủ con là gì? 3Bài mới: Hoạt động thầy của giáo viên và học sinh Nội dung: *Hoạt động 1: Khởi động.PP thuyết trình GV:Tích hợp các VB đã học ở lớp dưới về tình mẫu tử *Hoạt động 2: Sử dụng PP vấn đáp H: Dựa vào chú thích,em hãy khái quát những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp tác giả? GV:chốt lại 4 ý chính -Nhà thơ hiện đại lớn nhất của Ấn Độ từng đến Việt Nam(1916) -Để lại gia tài VHNT đồ sộ,phong phú cả thơ,văn, nhạc họa ,kịch -Là nhà thơ đầu tiên của Châu Á nhận giải thưởng Nô-ben VH với tập “Thơ dâng”(1913) -Thơ của ông thể hiện tinh thần dân tộc và dân chủ sâu sắc,tinh thần nhân văn cao cả và chất trữ tình thắm thiết,triết lý thâm trầm H: Bài thơ có xuất xứ từ đâu? GV: G/thiệu thêm về tập thơ: “Trăng non” H: Văn bản được làm theo thể loại gì? (Thơ văn xuôi hiện đại,không theo luật thơ nào, không có vần nhưng vẫn có âm điệu nhịp nhàng qua bố cục và cấu tạo các dòng thơ) *Hoạt động 3: Sử dụng PP vấn đáp, thuyết trình GV: Hướng dẫn đọc:Chậm rãi,hồn nhiên,ngây thơ,thủ thỉ,tâm tình HS:Phân vai,đọc: 1 em-lời em bé 2 em-lời những người trên mây 2 em-lời những người trên sóng H: Theo em,bài thơ kể chuyện mây và sóng hay mượn chuyện mây và sóng thể hiện tình cảm con người? H: Vậy tình cảm con người ở đây được thể hiện trong mối quan hệ nào? (con người với thiên nhiên và con người với con người) *Hoạt động 4: Sử dụng PP vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề H: Em bé đã tưởng tượng ra những thử thách nào quyến rũ em xa mẹ? -HS trả lời ,lớp nhận xét bổ sung -GV nhận xét ,thuyết trình H: Cuộc vui chơi của những người trên mây,trên sóng được em tưởng tượng ntn? HS trả lời ,lớp nhận xét bổ sung -GV nhận xét ,thuyết trình H: Em đọc được suy nghĩ của em bé về thế giới những người trên mây, trên sóng? HS trả lời ,lớp nhận xét bổ sung -GV nhận xét ,thuyết trình *GDBVMT:mẹ và mẹ thiên nhiên H: Trước lời mời gọi của những người trên mây,trên sóng,em có thái độ gì?Chi tiết nào minh họa điều đó? H: Sau khi được những người trên mây,trên sóng chỉ đường đến với họ thì thái độ của em bé ra sao? H: Thế nhưng điều gì đã níu giữ em bé lại? HS trả lời ,lớp nhận xét bổ sung -GV nhận xét ,thuyết trình H: Qua sự lựa chọn này,em hiểu gì về em bé? H: Em bé đã sáng tạo ra trò chơi gì? H: Trò chơi ấy diễn ra ntn? Em hãy so sánh những trò chơi của em bé với trò chơi của những người trên mây,trên sóng? GV bình thêm trò chơi của em bé H: Cái cảm giác hạnh phúc trong vòng tay của mẹ giúp em liên tưởng đến hình ảnh trong VB nào đã học? (VB “Trong lòng mẹ”của Nguyên Hồ H: Trong trò chơi của em bé còn có hình ảnh thiên nhiên , em có thể thay những h/ảnh TN đó bằng những h/ảnh khác được không ?Vì sao? (H/ảnh đẹp mang ý nghĩa tượng trưng +Mây, sóng: con - ngây thơ +Trăng, bến bờ: mẹ- tấm lòng dịu dàng,bao la) GV:Phân tích thêm GV:kết thúc bài thơ bằng câu “Con lăn..ở chốn nào” H: Hai câu thơ cuối mang ý nghĩa gì? GV bình câu thơ cuối bài GV:Thơ Ta-go đậm chất trữ tình nhưng cũng đậm chất triết lý H: Vậy bài thơ còn cho ta suy ngẫm thêm điều gì nữa ngoài tình mẫu tử? (+Con người ta trong c/s thường gặp những cám dỗ và quyến rũ. Muốn khước từ chúng cần có những điểm tựa vững chắc mà tình mẫu tử là một trong những điểm tựa ấy +Bài thơ chấp cánh cho trí tưởng tượng của tuổi thơ song cũng nhắc nhở mọi người :Hạnh phúc không phải là điều gì xa xôi,bí ẩn,do ai ban cho mà ở ngay trần thế và do chính con người tạo dựng +Bài thơ cho thấy mối quan hệ giữa TY và sáng tạo. TY là cội nguồn của sự sáng tạo) H: Em thử hình dung người mẹ sẽ có thái độ ntn trước những lời của em bé? *Hoạt động 5:pp khái quát HS:đọc ghi nhớ /sgk H: Bài thơ bồi đắp cho em tình cảm gì của con người? H: Từ VB,em nhận ra được điều gì trong tài năng và tâm hồn nhà thơ? (Trí tưởng tượng bay bổng,mãnh liệt. Yêu quí trân trọng tin tưởng vào tình mẫu tử của con người ) I.Tác giả,tác phẩm: 1.Tác giả:/SGK 2. Tác phẩm:/ Sgk - Thể loại: Thơ văn xuôi II.Đọc- tìm bố cục 1.Đọc III.Tìm hiểu văn bản: 1.Lời mời gọi của những người trên mây,trên sóng: -Chơi từ khi thức dậy đến lúc chiều tà -Chơi với bình minh vàng,vầng trăng bạc -Ca hát từ sáng sớm đến hoàng hôn -Ngao du nơi này,nơi nọ ->Tiếng gọi của thế giới diệu kỳ,hấp dẫn,quyến rũ 2.Lời chối từ của em bé: -Mẹ mình đang đợi mình ở nhà -Làm sao tôi có thể rời mẹ mà đi được >Tình thương mẹ đã chiến thắng 3.Trò chơi của em bé: -Con là mây,là sóng -Mẹ là trăng,là bến bờ -Con ôm lấy mẹ -Con lăn lăn mãi, cười vang vỡ tan vào lòng mẹ ->Thú vị hấp dẫn bởi tình yêu thiên nhiên đắm say trong hạnh phúc tình mẹ -Hình ảnh đẹp mang ý nghĩa tượng trưng =>Tình mẫu tử ở khắp mọi nơi,thiêng liêng,bất diệt IV.Tổng kết: Ghi nhớ/sgk 4. Củng cố: Gv củng cố bài 5. Dặn dò: -Học bài -Soạn bài:Ôn tập thơ (Lập bảng thống kê theo/sgk+trả lời câu hỏi tìm hiểu ) IV.Rút kinh nghiệm: Tuần 27 Ngày soạn : 05/03/2013 Tiết: 132 Ngày dạy: 07/03/2013 ÔN TẬP VỀ THƠ I.Mục tiêu 1. Kiến thức:Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ đã học 2. Kĩ năng:Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm thơ đã học 3. Thái độ:Tích cực, tự giác học tập II.Chuẩn bị: GV: Đọc sgk,tài liệu chuẩn kiến thức để soạn bài HS: Soạn bài,bảng phụ theo yêu cầu III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra Vở soạn văn:3 em) 3.Bài mới: Hoạt động1:Khởi động .pp thuyết trình Hoạt động2: Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ đã học ở chương trình NV9 (theo mẫu/sgk) ? Em đã được học những tác phẩm thơ nào? Đại diện tổ 1 lên bảng trình bày (bảng phụ)2 tác phẩm :Đồng chí;Bài thơ về tiểu đội xe không kính Tổ 2 trình bày 3 tác phẩm :Đoàn thuyền đánh cá;Bếp lửa;Khúc hát ru.lưng mẹ Tổ 3 trình bày 3 tác phẩm :Ánh trăng;Con cò;Mùa xuân nho nhỏ Tổ 4 trình bày 3 tác phẩm :Viếng lăng Bác;Sang thu;Nói với con HS:dưới lớp theo dõi bổ sung,GV chốt lại Văn bản Tác giả Năm st Thể thơ Tóm tắt nội dung Nghệ thuật Đồng chí Chính Hữu 1948 Tự do Vẻ đẹp chân thực giản dị,tự nhiên của người lính thời chống Pháp với tình đồng chí sâu sắc,cảm động trong mọi hoàn cảnh Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị,chân thực,cô đọng giàu sức biểu cảm,câu thơ sóng đôi Bài thơ về tiểu đội xe không kính Phạm Tiến Duật 1969 Tự do Qua hoàn ảnh độc đáo-những chiếc xe không kính,tác giả khắc họa hình ảnh những chiến sĩ lái xe trên tuyến đường TSơn chống Mỹ với tư thế hiên ngang,dũng cảm,ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam Chất liệu hiện thực sinh động,hình ảnh độc đáo,giọng điệu tự nhiên,khỏe khoắn,giàu tính khẩu ngữ Đoàn thuyền đánh cá Huy Cận 1958 Bảy chữ Những bức tranh đẹp,tráng lệ,rộng lớn về vũ trụ,TN và con người lao động trên biển theo hành trình chuyến ra khơi đánh cá của đoàn thuyền-> Thể hiện cảm xúc về thiên nhiên , linh động niềm vui trong cuộc sống mới Nhiều hình ảnh đẹp rộng lớn được sáng tạo bằng liên tưởng và tưởng tượng,âm hưởng khỏe khoắn,lạc quan Bếp lửa Bằng Việt 1963 Tãm chữ Những kỷ niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu ->lòng kính yêu,trân trọng và biết ơn của cháu đối với bà cũng là đối với gia đình,quê hương,đ/nước Kết hợp giữa biểu cảm và miêu tả với bình luận,sáng tạo h/ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Nguyễn Khoa Điềm 1971 Tám chữ Tình yêu thương con của bà mẹ dân tộc Tà ôi gắn với lòng yêu nước,tinh thần chiến đấu và khát vọng về tương lai thống nhất đất nước Khai thác điệu ru thiết tha,trìu mến,hình ảnh giản dị,gần gũi,biểu cảm Ánh trăng Nguyễn Duy 1978 Năm chữ Từ h/ảnh ánh trăng trong th/phố gợi lại những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với TN,đất nước bình dị,nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa thủy chung Hình ảnh giản dị mà giàu ý nghĩa biểu tượng,giọng điệu chân thành nhỏ nhẹ mà thấm sâu Con cò Chế Lan Viên 1963 Tự do Từ hình tượng con cò trong lời hát ru ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với cuộc đời mỗi người Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru trong ca dao Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải 11/ 1980 Năm chữ Cảm xúc trước mùa xuân của TN,đất nước,tác giả thể hiện ước nguyện chân thành góp mùa xuân nho nhỏ của đời mình vào cuộc đời chung Nhạc điệu trong sáng thiết tha gần với dân ca,hình ảnhđẹp,giản dị,những so sánh ẩn dụ sáng tạo Sang thu Hữu Thỉnh 1977 Năm chữ Sự biến chuyển của TN lúc giao mùa từ hạ sang thu qua cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hình ảnh TN gợi ta bằng nhiều cảm giác tinh nhạy,ngôn ngữ chính xác gợi cảm Nói với con Y Phương Bằng lời trò chuyện với con,bài thơ thể hiện sự gắn bó,niềm tự hào về quêhương và đạo lý sống của dân tộc Cách nói giàu hình ảnh,vừa cụ thể gợi cảm vừa gợi ý nghĩa sâu sa Viếng lăng Bác Viễn Phương 4/1976 Tãm chữ Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của t/giả đối với Bác Hồ trong một lần từ miền Nam ra viếng lăng Bác Giọng trang trọng thiết tha, nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp,gợi cảm,ngôn ngữ bình dị cô đúc *Hoạt động3: Sắp xếp các tác phẩm theo giai đoạn lịch sử và đặc điểm của nó (PP nêu vấn đề, vấn đáp) GV: ghi các giai đoạn lịch sử;HS lên bảng điền những tác phẩm tương ứng 1. Sắp xếp các tác phẩm theo giai đoạn lịch sử: -1945-1954:Đồng chí -1954-1964:Đoàn thuyền đánh cá;Bếp lửa; Con cò -1964-1975:Bài thơ về tiểu đội xe không kính;Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ -Sau 1975: Ánh trăng; Mùa xuân nho nhỏ;Viếng lăng Bác;Sang thu;Nói với con H: Các tác phẩm ấy đã thể hiện ntncuộc sống đất nước và tư tưởng tình cảm của con người ? (-Các tác phẩm đã tái hiện cuộc sống đất nước và hình ảnh con người VN suốt một thời kỳ lịch sử từ sau 8/1945 qua nhiều giai đoạn: +Đất nước và con người Việt Nam qua 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ với nhiều gian khổ hi sinh nhưng rất anh hùng (Đồng chí, Bài thơ,Khúc hát ru.) +Công cuộc lao động xây dựng đất nước và những tìnhcảm cao đẹp của con người (đoàn thuyền đánh cá, Mùa xuân nho nhỏ,Nói với con, Sang thu) -Nhưng điều chủ yếu mà các tác phẩm thơ thể hiện là tư tưởng, tình cảm, tâm hồn của con người trong một thời kỳ lịch sử có n ... rả lời đúng nhất (mỗi câu đúng được 0.5điểm) Câu 1 Trong bài “Sang thu”, tác giả đã cảm nhận được tín hiệu của sự chuyển bằng giác quan nào? AThị giác B. Thính giác C. Khứu giác D. Xúc giác Câu 2 Trong bài thơ “Nói với con” của Y Phương, qua những đức tính cao đẹp của “người đồng mình”, điều lớn lao nhất mà người cha muốn truyền cho con là gì? A.Tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền bỉ và truyền thống cao đẹp của quê hương B.Phải sống lam lũ, vất vả đúng như người đồng mình C.Phải tự tin, vững vàng khi bước vào cuộc sống D.Cả A, C đúng Câu 3 Đoạn thơ nào sau đây trong bài “Con cò” của Chế Lan Viên không có ý nghĩa khái quát đúc kết một chân lí, một qui luật? A Một con cò thôi B. Dù ở gần con Con cò mẹ hát Dù ở xa con Cũng là cuộc đời Lên rừng xuống bể Vỗ cánh qua nôi Cò mãi tìm con C. Con ngủ yên thì cò cũng ngủ D. Con dù lớn vẫn là con của mẹ Cánh của cò, hai đứa đắp chung đôi Đi hết đời lòng mẹ vẫn yêu con Câu 4 Bài thơ “Viếng lăng Bác” là của tác giả nào? A. Thanh Hải B.Viễn Phương C.Hữu Thỉnh D.Chính Hữu Câu 5 Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” được viết theo thể thơ nào? A. Thể thơ tự do B. Thể thơ năm chữ C. Thơ lục bát D. Thơ bảy chữ Câu 6 Tình cảm của tác giả thể hiện trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” là tình cảm gì? Tình yêu thiên nhiên, đất nước B. Tình yêu cuộc sống C.Khát vọng cống hiến cho đời D. Cả A, B, C đúng II.Tự luận: (7đ) Câu 1 (2 đ) Nêu những thành công về nội dung và nghệ thuật của bài thơ "Con cò" của Chế Lan Viên. Câu 2 (2đ) Chép thuộc lòng khổ thơ đầu bài thơ “Viếng lăng Bác”. Cho biết nội dung của khổ thơ đó. Câu 4 (3 đ) Phân tích vẻ đẹp của 2 khổ thơ sau: "Ta làm con chim hót Ta làm một cành hoa Ta nhập vào hoà ca Một nốt trầm xao xuyến. Một mùa xuân nho nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời Dù là tuổi hai mươi Dù là khi tóc bạc." (Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải) ..HẾT ĐÁP ÁN I.Trắc nghiệm: (3đ) CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN C D B B B D (Mỗi câu đúng 0.5 điểm) II.Tự luận: (7đ) CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM 1 - Nội dung: Khai thác hình tượng con cò trong những câu hát ru, bài thơ ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với cuộc đời mỗi người - Nghệ thuật: Bài thơ thành công trong việc vận dụng sáng tạo ca dao, có những câu thơ đúc kết được những suy ngẫm sâu sắc. 1 điểm 1 điểm 2 - Hs viết đúng khổ thơ: “ Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng” ( Sai 2 lỗi trừ 0.25 điểm; sai một câu trừ 0.5 đ) - Nội dung khổ thơ: Bày tỏ cảm xúc của tác giả khi đứng trước lăng: + Tình cảm gần gũi, thân mật, kính trọng qua từ xưng hô “con” + Sự thương mến, tự hào về loài cây được coi là biểu tượng cho sức sống bền bỉ, kiên cường của dân tộc Việt Nam 1 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.5 điểm 3 * Hs cần trình bày đảm bảo các ý sau: - Về nội dung: - Khát vọng được sống, cống hiến cho đời phần nhỏ bé của mình - Nghệ thuật: Điệp ngữ, ẩn dụ, hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng. * Hình thức một bài văn nghị luận nhỏ, diễn đạt mạch lạc, ngôn từ trong sáng 1 điểm 1điểm 1 điểm Hoạt động2: GV: -Nêu yêu cầu:-Ghi rõ họ tên, lớp -Đọc kỹ đề bài, suy nghĩ cẩn thận , làm bài nghiêm túc Hoạt động 3: HS: Làm bài, GV: Quan sát nhắc nhở Hoạt động 4: GV: Thu bài và hướng dẫn về nhà: *************************************** Tuần 28 Ngày soạn : 13/03/2013 Tiết: 137 Ngày dạy: 15/03/2013 TRẢ BÀI VIẾT LÀM VĂN SỐ 6 (BÀI VIẾT Ở NHÀ) I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: -Củng cố lại kiến thức đã học về văn nghị luận -Nhận rõ ưu,khuyết điểm trong bài làm của mình,biết sửa lỗi diễn đạt,chính tả -Phát huy những ưu điểm khắc phục những tồn tại chobài viết sau -Củng cố thêm lý thuyết và kỹ năng làm văn nghị luận về tác phẩm truyện(đoạn trích) II.Chuẩn bị: GV: Bài văn của học sinh đã chấm HS: Nhớ lại đề và bài làm III.Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1.Ổn định lớp: 2.Trả bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Hoạt động1: GV nêu yêu cầu tiết học. *Hoạt động2: GV hướng dẫn HS xác định lại đề bài và lập dàn ý HS: đọc lại đề bài,GV ghi lên bảng, HS ghi vào vở H: Em hãy xác định thể loại,yêu cầu nội dung,mệnh lệnh của 2 đề bài trên? GV: hướng dẫn HS lập dàn ý *.Hoạt động 3: GV trả bài ,HS đổi cho nhau để đối chiếu với đáp án, phát hiện lỗi của bạn GV đọc bài làm tốt ( 8,5 đ) HS tham khảo *.Hoạt động 4: GV nhận xét bài làm của HS có kèm VD minh họa- 1. Ưu điểm: -Đa số các em nắm được kĩ năng, phương pháp làm kiểu bài nghị luận này -Hệ thống luận điểm rõ ràng, chính xác, dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu - Vận dụng thành thạo các phép lập luận phân tích, giải thíc, chứng minh, tổng hợp - Bài làm trình bày cản thận, sạch đẹp 2. Tồn tại: - Một số em chưa xác định đúng yêu cầu trọng tâm của đề nên chưa xây dựng được hệ thống luận điểm -Chưa nắm vững phương pháp làm bài: +Dẫn chứng tràn lan, xa trọng tâm +Liệt kê dẫn chứng , chưa vận dụng được các thao tác cơ bản của nghị luận + Sa vào tự sự ( Thuật lại nội dung câu chuyện) -Diễn đạt: Lủng củng, suy diễn tuỳ tiện, không có căn cứ - Viết tắt nhiều, sai chính tả ( Không viết hoa tên riêng, không dùng dấu ngoặc kép để đóng khung lời danã trực tiếp) * Hoạt động 5: Đọc bài làm tốt để h/s tham khảo * Hoạt động 6: GV nhắc nhở HS một số điều lưu ý khi làm bài: +Xác định đúng yêu cầu của đề(nội dung,mệnh lệnh) +Trình bày hệ thống luận điểm,luận cứ rõ ràng,cụ thể,lý lẽ xác đáng +Thái độ rõ ràng khi đánh giá vấn đề +Lưu ý cách dùng từ,đặt câu,diễn đạt I.Đề bài: Cảm nhận của em về đoạn trích: “ Chiếc lược ngà” – Nguyễn Quang Sáng II.Tìm hiểu đề: -Thể loại:Nghị luận về tác phẩm truyện ( đoạn trích ) -Yêu cầu nội dung: Đánh giá nội dung, nghệ thuật của đoạn trích III.Dàn ý: như đề kiểm tra IV.Kết quả bài làm 1. Ưu điểm: 2. Tồn tại 4. Củng cố: Gv củng cố bài 5. Dặn dò: -Học bài - Soạn bài: Tổng kết VB nhật dụng IV.Rút kinh nghiệm: ********************************** *************************************** Trường :THCS ĐakChoong KIỂM TRA 1TIẾT Họ và tên: Môn:Văn 9. Lớp: Thời gian:45 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Lời phê của thầy cô giáo Đề bài: I.Trắc nghiệm: (3đ) ĐỀ BÀI: I. TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.(Mỗi câu trả lời đúng được 0.5đ) Câu 1: Văn bản "Đức tính giản dị của Bác Hồ" của tác giả nào? A.Hoài Thanh C. Thanh Tịnh B. Tố Hữu D. Phạm Văn Đồng Câu 2: Câu nào sau đây là câu rút gọn? A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. B. Chúng ta ăn quả phải nhớ kẻ trồng cây. C. Ai ăn quả cũng nhớ kẻ trồng cây. D. Tất cả đều sai. Câu 3 :Bài thơ “Sông núi nước Nam” (Lý Thường Kiệt) thường được gọi là: A.Hồi kèn xung trận B.Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên. C. Áng thiên cổ hùng văn D.Khúc ca khải hoàn Câu 4:Trong các từ ngữ sau ,từ nào có nghĩa bao hàm nghĩa các từ ngữ khác: A.Nghề nghiệp B.Kĩ sư C.Giáo viên D.Bác sĩ Câu 5: Các từ in đậm trong câu văn sau thuộc trường từ vựng nào? "Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẫu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi". A. Hoạt động của lưỡi C. Hoạt động của tay B. Hoạt động của răng D. Cả A, B, C đều sai. Câu 6: Theo em, nhân vật chính trong tác phẩm "Tôi đi học" của Thanh Tịnh được thể hiện chủ yếu ở phương diện nào? A. Ngoại hình B. Lời nói C. Tâm trạng D. Cử chỉ II. TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 1: (1 điểm) . Chép lại một câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất ( có thể ở trong sách ngữ văn 7 hoặc em biết) Câu 2: (1 điểm) Thế nào là một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng ? cho một ví dụ minh họa? Câu 3 (5điểm) ) Em hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ giữa em với thầy (cô) giáo cũ. Bài làm . .. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... . .. . . . . Tuần 28 Ngày soạn : 25/02/2011 Tiết: 140 Ngày dạy: /03/2011 TRẢ BÀI VIẾT LÀM VĂN SỐ 6 (BÀI VIẾT Ở NHÀ) A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: -Củng cố lại kiến thức đã học về văn nghị luận -Nhận rõ ưu,khuyết điểm trong bài làm của mình,biết sửa lỗi diễn đạt,chính tả -Phát huy những ưu điểm khắc phục những tồn tại chobài viết sau -Củng cố thêm lý thuyết và kỹ năng làm văn nghị luận về tác phẩm truyện(đoạn trích) B.Chuẩn bị: GV: Bài văn của học sinh đã chấm HS: Nhớ lại đề và bài làm C.Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Trả bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *Hoạt động1: GV hướng dẫn HS xác định lại đề bài và lập dàn ý HS: đọc lại đề bài,GV ghi lên bảng, HS ghi vào vở ? Em hãy xác định thể loại,yêu cầu nội dung,mệnh lệnh của 2 đề bài trên? ? Mỗi đề bài đưa ra mấy mệnh lệnh? Là những mệnh lệnh nào? GV: hướng dẫn HS lập dàn ý *.Hoạt động 2: GV trả bài ,HS đổi cho nhau để đối chiếu với đáp án, phát hiện lỗi của bạn GV đọc bài làm tốt ( 8,5 đ) HS tham khảo *.Hoạt động 3: GV nhận xét bài làm của HS có kèm VD minh họa- 1. Ưu điểm: -Đa số các em nắm được kĩ năng, phương pháp làm kiểu bài nghị luận này -Hệ thống luận điểm rõ ràng, chính xác, dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu - Vận dụng thành thạo các phép lập luận phân tích, giải thíc, chứng minh, tổng hợp - Bài làm trình bày cản thận, sạch đẹp 2. Tồn tại: - Một số em chưa xác định đúng yêu cầu trọng tâm của đề nên chưa xây dựng được hệ thống luận điểm -Chưa nắm vững phương pháp làm bài: +Dẫn chứng tràn lan, xa trọng tâm +Liệt kê d/c, chưa vận dụng được các thao tác cơ bản của nghị luận + Sa vào tự sự ( Thuật lại nội dung câu chuyện) -Diễn đạt: Lủng củng, suy diễn tuỳ tiện, không có căn cứ - Viết tắt nhiều, sai chính tả ( Không viết hoa tên riêng, không dùng dấu ngoặc kép để đóng khung lời danã trực tiếp) *.Hoạt động 4:Chữa lỗi chung ,GV trích dẫn lỗi sai * Hoạt động 5: Đọc bài làm tốt để h/s tham khảo * Hoạt động 6: GV nhắc nhở HS một số điều lưu ý khi làm bài: +Xác định đúng yêu cầu của đề(nội dung,mệnh lệnh) +Trình bày hệ thống luận điểm,luận cứ rõ ràng,cụ thể,lý lẽ xác đáng +Thái độ rõ ràng khi đánh giá vấn đề +Lưu ý cách dùng từ,đặt câu,diễn đạt I.Đề bài: H/s chọn một trong hai đề sau: Đề1: Cảm nhận của em về đoạn trích: “ Chiếc lược ngà” – Nguyễn Quang Sáng Đề 2: Suy nghĩ của em về tình mẫu tử trong đoạn trích : “ Trong lòng mẹ” – Nguyên Hồng II.Tìm hiểu đề: -Thể loại:Nghị luận về tác phẩm truyện ( đoạn trích ) -Yêu cầu nội dung: Đề1: Đánh giá nội dung, nghệ thuật của đoạn trích Đề2: Suy nhĩ về tình mẫu tử III.Dàn ý: (tiết 102) IV.Kết quả bài làm 1. Ưu điểm: 2. Tồn tại 4. Củng cố: Gv củng cố bài 5. Dặn dò: -Học bài - Soạn bài: Tổng kết VB nhật dụng D.Rút kinh nghiệm: **********************************
Tài liệu đính kèm: