Giáo án Ngữ văn lớp 9, kì II - Tuần 29

Giáo án Ngữ văn lớp 9, kì II - Tuần 29

Tuần 29 Ngày soạn : 16/03/2013

Tiết: 138,139 Ngày dạy: 18/03/2013

TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG.

I.Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung.

 - Những nội dung cơ bản của những văn bản nhật dụng đẫ học.

2. Kĩ năng:

 - Tiếp cận một văn bản nhật dụng.

 - Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức.

3. Thái độ:

 - GD học sinh tinh thần tích cực, tự giác học tập.

II.Chuẩn bị:

-GV:Đọc bài học ,SGV,Sách chuẩn kiến thức và các tài liệu có liên quan

 -HS: Đọc bài học +soạn câu hỏi tìm hiểu

III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động

1. Ổn định: Gv kiểm tra sĩ số HS

2.Kiểm tra bài cũ:GV kiểm tra vở soạn của 5 học sinh

 

doc 12 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 877Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9, kì II - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày soạn : 16/03/2013
Tiết: 138,139 Ngày dạy: 18/03/2013
TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG.
I.Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung.
	- Những nội dung cơ bản của những văn bản nhật dụng đẫ học.
2. Kĩ năng: 
 - Tiếp cận một văn bản nhật dụng.
 - Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức. 
3. Thái độ:
 - GD học sinh tinh thần tích cực, tự giác học tập.
II.Chuẩn bị: 
-GV:Đọc bài học ,SGV,Sách chuẩn kiến thức và các tài liệu có liên quan 
 -HS: Đọc bài học +soạn câu hỏi tìm hiểu
III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động 
1. Ổn định: Gv kiểm tra sĩ số HS
2.Kiểm tra bài cũ:GV kiểm tra vở soạn của 5 học sinh 
3.Bài mới 
 Hoạt động của giáo viên và học sinh 
 Nội dung:
*Hoạt động 1: Khởi động:pp thuyết trình 
*Hoạt động 2: Sử dụng PP vấn đáp, nêu vấn đề
H: Em hãy kể tên 1 số VB nhật dụng mà em được học ở cấp THCS? Vì sao em gọi đó là VB nhật dụng?
HS đọc khái niệm/sgk
H: Khái niệm có mấy ý ?Là những ý nào?
H: Vì sao nói VB nhật dụng không phải là khái niệm kiểu VB, thể loại?
H: Vậy chức năng của VB nhật dụng là gì?
(Bàn luận, thuyết minh,tường thuật ,miêu tả,đánh giá..)
H: Những vấn đề mà VB nhật dụng đề cập là gì?
H: Em hiểu ntn về tính cập nhật của VB nhật dụng?
H: Tại sao VBND lại có giá trị văn chương?
*Hoạt động 3:Sử dụng PP vấn đáp – tái hiện
GV:Treo bảng phụ (đã ghi nội dung thống kê);đặt câu hỏi,HS trả lời, GV bóc dần bảng phụ
H: Em hãy kể tên những VB nhật dụng mà em được học ở lớp 6?
H: Hãy khái quát nội dung, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của từng VB đó?
H: Vì sao nói “Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử”?
Ngoài Động Phong Nha, em kể tên những danh lam thắng cảnh mà em biết?
H: Ở lớp 7 em được học những VB nhật dụng nào?
H: Hãy nhắc lại nội dung chính và phương thức biểu đạt của các VB đó?
H: Như vậy, các VBND lớp 6,7 đề cập đến những đề tài nào trong cuộc sống?
*Hoạt động 4:Sử dụng PP vấn đáp – tái hiện, nêu vấn đề
H: Em hãy liệt kê những VB nhật dụng đã học ở lớp 8?
H: Khái quát nội dung, hình thức biểu đạt của các VB đó?
H: Chủ đề nào được đề cập trong 3 VB trên?(môi trường,tệ nạn ma túy,dân số)
H: Ở chương trình NV9, em được học những VB nhật dụng nào?
H: Khái quát lại nội dung chính , kiểu VB và phương thức biểu đạt trong các VB đó?
H: Em có nhận xét gì về vấn đề được đề cập trong các VB trên?(mang tính cập nhật và lâu dài)
H: Hãy lấy ví dụ chứng minh cho tính cập nhật và lâu dài của văn bản nhật dụng ?
GV giải thích thêm:Cập nhật là gắn với cuộc sống bức thiết hàng ngày,song tính bức thiết phải gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng, cái thường nhật phải gắn với những vấn đề lâu dài của sự phát triển lịch sử xã hội 
 VD:Vấn đề môi trường, dân số,, bảo vệ di sản văn hóa ,chống chiến tranh hạt nhân,hút thuốc láđều là những vấn đề nóng bỏng hôm nay nhưng đâu phải giải quyết trong ngày một ngày hai
GVchốt lại:.Về nội dung:Tính cập nhật là tiêu chuẩn hàng đầu của văn bản nhật dụng 
GV chốt lại kiến thức tiết 1 và chuyển sang tiết 2
I.Khái niệm:
-Không phải là khái niệm văn bản, thể loại chỉ đề cập đến chức năng, đề tài, tính cập nhật.
-Tính cập nhật:Thời sự kịp thời, đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của cuộc sống hiện tại
-Văn bản nhật dụng có giá trị văn chương
II.Bảng tổng kết văn bản nhật dung:
Lớp
Tên văn bản
Thể loại
Nội dung chính
Phương thức BĐ 
6
Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sư
Bút ký
Nơi chứng kiến những sự kiện lịc sử hào hùng bi tráng của Hà Nội
Tự sự, miêu tả, biểu cảm
6
Động Phong Nha
Bút ký
Là kỳ quan thế giới thu hút khách du lịch,tự hào,bảo vệ danh lam thắng cảnh này
Thuyết minh, miêu tả
6
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
Viết thư
Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường
Nghị luận, biểu cảm
7
Cổng trường mở ra
Tùy bút
Tình cảm yêu thương của cha mẹ đối với con cái và vai trò của nhà trường đối với mỗi người
Biểu cảm, tự sự, miêu tả
7
Mẹ tôi
Truyện ngắn
Tình yêu thương kính trọng cha mẹ là tình cmả thiêng liêng của con cái
Tự sự,biểu cảm, nghị luận
7
Cuộc chia tay của những con búp be
Truyện ngắn
Tình cảm thân thiết của hai anh em và nỗi đau xót khi sống trong gia đình bất hạnh
Tự sự, miêu tả, nghị luận, biểu cảm
7
Ca huế trên sông Hương
Tự sự, miêu tả, nghị luận, biểu cảm
Vẻ đẹp của sinh hoạt văn hóa và những con người tài hoa xứ Huế
Vẻ đẹp của sinh hoạt văn hóa và những con người tài hoa xứ Huế
8
Thông tin về ngày trái đất năm 2000
Thông báo
Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và các biện pháp khắc phục
Nghị luận, thuyết minh
8
Ôn dịch,thuốc lá
Xã luận
Tác hại của thuốc lá và biện pháp phòng chống ôn dịch này
Thuyết minh, nghị luận, biểu cảm
8
Bài toán dân số
Nghị luận
Mối quan hệ dân số và sự phát triển xã hội
Thuyết minh, nghị luận
9
Phong cách Hồ Chí Minh
Phong cách Hồ Chí Minh
Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh và sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống VHDT với văn hóa nhân loại
Thuyết minh, nghị luận, biểu cảm
9
Đấu tranh cho một thế giới hòa bình
Xã luận
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và trách nhiệm ngăn chặn chiến tranh vì hòa bình thế giới
Nghị luận, biểu cảm
Tuyên bố TG về sự sống còn,quyền được bảo vệ, phát triển và chăm sóc trẻ em
Tuyên bố
Bảo vệ quyền lợi, chăm sóc trẻ em là một trong những vấn đề quan trọng, cấp bách có ý nghĩa toàn cầu
Nghị luận, thuyết minh,biểu cảm
GV:Đưa bảng phụ sưu tầm tranh ảnh thuộc các VB nhật dụng đã học
HS lên bảng nhận diện từng văn bản tương ứng mỗi bức tranh
 H: Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt của các VB trên?
H: Tìm 2 văn bản có cách đặt tiêu đề giống nhau nhưng phương thức biểu đạt khác nhau?
(-Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử;Ôn dịch, thuốc lá)
H: Chỉ rõ sự giống và khác nhau đó?
 (-.Giống nhau:Nhan đề có thành phần phụ chú
 -.Khác nhau:-Cầu Long Biên:P/thức chủ yếu là biểu cảm -> Tự hào về di tích LSDT
 -Ôn dịch, thuốc lá:P/thức chủ yếu t/minh -> Tác hại của một tệ nạn xã hội)
?Trong các VBND thuộc kiểu nghị luận, tác giả đã sử â dụng những phép lập luận nào?
GV:Lấy thêm ví dụ về phương pháp dùng số liệu và phản bác trong VB “Ôn dịch, thuốc lá”
?Nhìn vào bảng tổng kết em có nhận xét gì về hình thức VBND:Kiểu VB, phương thức biểu đạt?
GV:Chốt lại ý về hình thức:-Được trình bày dưới nhiều kiểu văn bản khác nhau
 -Được biểu đạt dưới những p/thức khác nhau hoặc kết hợp nhiều phương thức
 GV chuyển ý 
*Hoạt động 6:Sử dụng PP vấn đáp , nêu vấn đề
HS đọc mục IV/sgk
H: Dựa vào mục 1,2 em rút ra được phương pháp học VBND ntn?
?Việc đọc chú thích giúp gì cho em khi học VBND?
GV lấy ví dụ minh họa
H: Vì sao khi học VBND ta phải liên hệ thực tế?
H: Em hãy liên hệ thực tế địa phương em về vấn đề trẻ em sau khi học VB “Tuyên bố .trẻ em”?
H: Theo em , mục đích học VBND là gì?
H: Em có kiến nghị gì sau khi học VB “Ôn dịch, thuốc lá;Thông tin2000”?
GV giải thích thêm
H: Yêu cầu thứ 4 của phương pháp học VBND là gì?
H: Vì sao phải vận dụng kiến thức của những môn học khác để làm sáng tỏ vấn đề trong VBND?
GV giảng thêm về ý thứ 5
GV gợi ý những bức tranh để hs rút ra phươnmg pháp học thứ 6
GV chốt lại bài học
HS đọc ghi nhớ/sgk
III.Phương pháp học
1.Đọc và hiểu các chú thích
2.Tạo thói quen liên hệ thực tế (bản thân, gia đình, nhà trường)
3.Có ý kiến ,quan điểm, đề xuất kiến nghị, giải pháp về vấn đề
4.Cần vận dụng kiến thức của các môn học khác để làm sáng tỏ vấn đề trong VBND
5.Căn cứ vào đặc điểm hình thức và phương thức biểu đạt mà phân tích nội dung
6.Kết hợp xem thêm tranh ảnh, thông tin đại chúng
4. Củng cố: Gv củng cố bài
5. Dặn dò: -Học bài-Soạn bài:Chương trình địa phương (phần tiếng Việt)
 IV.Rút kinh nghiệm:
Tuần 29 Ngày soạn : 18/03/2013
Tiết: 139 Ngày dạy: 20/03/2013
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Tiếng Việt)
I.Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ ngữ địa phương
- Hiểu tác dụng của từ ngữ địa phương
2. Kĩ năng: 
 - Nhận diện được một số từ ngữ địa phương, biết chuyển chúng sang từ ngữ toàn dân tương ứng và ngược lại
3. Thái độ:
- Thái độ đúng đắn đối với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong c/s 
II.Chuẩn bị: 
-GV:Đọc bài học ,SGV,Sách chuẩn kiến thức và các tài liệu có liên quan 
 -HS: Đọc bài học +soạn câu hỏi tìm hiểu
III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động 
1. Ổn định: Gv kiểm tra sĩ số HS
2.Kiểm tra bài cũ:?Lấy một ví dụ có sử dụng hàm ý?Cho biết điều kiện sử dụng hàm ý là gì?
3.Bài mới 
 Hoạt động của gióa viên và học sinh 
 Nội dung
*Hoạt động 1: Khởi động: pp thuyết trình 
*Hoạt động 2: Sử dụng PP vấn đáp, nêu vấn đề
H: Thế nào là từ địa phương? Từ địa phương có gì khác từ toàn dân? Lấy ví dụ minh họa
HS đọc yêu cầu bài 1
(Tổ 1 trình bày bảng phụ)
3 h/s của 3 tổ làm 3 mục
HS: đọc yêu cầu bài 2
H: Từ “kêu”trong câu nào là từ địa phương? Trong câu nào là từ toàn dân?
H: Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc từ đồng nghĩa làm rõ sự khác nhau đó?
Gv lấy ví dụ minh họa
HS: làm miệng bài 3
H: Tìm từ địa phương trong câu đố?Tìm từ toàn dân tương ứng với những từ địa phương đó?
HS: thảo luận nhóm bài 5 trong 5’
GV: đọc yêu cầu và phân nhiệm vụ
Câu a:dãy bàn bên phải
Câu b:dãy bàn bên trái
->Đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung
GV: chốt lại
GV đọc yêu cầu bài tập thêm
HS lên bảng trình bày phần đã chuẩn bị
Lớp theo dõi bổ, nhận xét?Theo em sử dụng từ địa phương là tốt hay xấu?Vì sao?
*.Tích cực:Bổ sung làm phong phú thêm vốn từ TViệt
*.Hạn chế:Gây trở ngại phần nào cho việc g tiếp giữa các vùng miền khác nhau trên đất nước
=>Thái độ đối với từ địa phương :Phát huy tích cực, khắc phục hạn chế, phải sử dụng từ địa phương đúng hoàn cảnh, đối tượng giao tiếp tránh lạm dụng gây khó hiểu
*.Lưu ý:Từ địa phương với cách phát âm của người địa phương
*Bài tập 
Bài 1:
Từđịa phương
a.Thẹo,lặp bặp,ba
b.Ba,má,kêu,đâm,đũa bếp,
nói trổng, vô
c.Lui cui,giở nắp,nhắm, gùm
Từ toàn dân
Sẹo,lắp bắp, bố, cha
Bố, cha,mẹ, gọi,đũa cả,nói trống không ,vào
Lúi húi,mở vung,cho là, giúp
Bài 2:
a. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên
b . Từ toàn dân, thay bằng “nói to, la to, hét”
b.Con kêu rồi mà người ta không nghe
->Từ toàn dân tương ứng:gọi, mời, bảo
Bài 3: Từ địa phương Từ toàn dân
Câu 1: Trái, chi quả, gì
Câu 2: kêu gọi
 Trống hổng Trống huếch
 ,trống hoảng trống hoác
Bài 5:
a. Không nên để bé Thu dùng từ toàn dân vì Thu sinh ra tại địa phương đó chưa có điều kiện học tập hoặc quan hệ rộng rãi chưa có đủ vốn từ toàn dân cần thiết để thay thế
b.-Tác giả dùng một số từ ngữ địa phương dễ hiểu ,tạo sắc thái địa phương cho câu chuyện(vùng đất nơi sự việc xảy -Tác giả dùng ở mức độ vừa phải, phù hợp
Bài tập thêm:Sưu tầm những đoạn văn, thơ, ca dao có sử dụng từ địa phương
4. Củng cố: Gv củng cố bài
5. Dặn dò: -Học bài
 -Ôn lại lý thuyết nghị luận thơ để làm bài viết s
IV.Rút kinh nghiệm:
 ********************************** -
Tuần 29 Ngày soạn : 19/03/2013
Tiết: 140+141 Ngày dạy: 22/03/2013 
 BÀI VIẾT LÀM VĂN SỐ 7 
 (NGHỊ LUẬN THƠ)
I.Mục tiêu 
 Qua bài viết nhằm đánh giá HS những mặt sau:
1.Kiến thức 
-Biết cách vận dụng những kiến thức và kỹ năng khi làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ đã học ở .
2.Kĩ năng:
-Có kỹ năng làm bài nghị luận nói chung (bố cục, diễn đạt chính tả).
3.Thái độ :
 -Có những cảm nhận, suy nghĩ riêng và biết cách vận dụng linh hoạt, nhuần nhuyễn các phép lập luận trong quá trình làm bài viết.
II.Chuẩn bị: 
GV: đề bài kiểm tra+Đáp án
HS: Ôn lý thuyết nghị luận thơ +giấy làm bài.
III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động 
1.Ổn định lớp:
2.Bài viết:
Hoạt động 1:GV: đọc đề bài và ghi lên bảng.
 ĐỀ :Cảm nhận của em về bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương.
Hoạt động 2:GV: nhắc lại yêu cầu của bài làm (nội dung, hình thức).
Hoạt động 3:HS: làm bài;GV quan sát nhắc nhở.
Hoạt động 4:GV: thu bài và hướng dẫn về nhà:-Soạn bài :Bến quê.
 (Đọc văn bản, tóm tắt, trả lời câu hỏi)
 ĐÁP ÁN
I.Yêu cầu chung:
-Thể loại:Nghị luận về một bài thơ (đoạn thơ)
-Nội dung: Bài thơ “Viếng lăng Bác”
-Hình thức: +Bố cục3 phần.
 +Luận điểm, luận cứ rõ ràng, sử dụng linh hoạt các phép lập luận.
 +Có sự liên kết giữa các câu, đoạn, phần.
 + Diễn đạt trôi chảy, không sai các lỗi chính tả, ngữ pháp.
II.Yêu cầu cụ thể:
 1.Mở bài:1.5đ
 - Giới thiệu bài thơ “Viếng lăng Bác”và nét thành công cơ bản của tác phẩm:Lòng thành kính và niềm xúc động thiêng liêng của nhà thơ và dân tộc Việt Nam đối với Bác
 2.Thân bài: 7đ
Phân tích bài thơ để làm rõ những ý sau:
 a.Nội dung :
*Cảm xúc của nhà thơ khi vào lăng viếng Bác
 -Trước lăng:
+Tình cảm thân mật, kính trọng ,gần gũi (đại từ “con”) 1đ
 +Tự hào về phẩm chất tính cách người Vịet Nam và Bác qua hình ảnh “hàng tre”quanh 
 lăng Bác . 1đ
 +Lòng ngưỡng mộ,tôn kính tầm vóc to lớn công đức vĩ đại của Người, lòng thành kính đối với Bác . 1đ
 -Trong lăng:
+Cảm xúc đau đớn tiếc thương trước sự ra đi của Bác.1đ
-Khi rời lăng: 
+Tình cảm lưu luyến thành tâm sắc son luôn hướng về Người .1đ
 b.Nghệ thuật:(kết hợp với phân tích nội dung)
-Giọng điệu thơ vừa trang trọng vừa thiết tha có cả sự đau xót lẫn tự hào .0.5đ
-Nhiều hình ảnh ẩn dụ, đẹp, gợi cảm “hàng tre,mặt trời, vầng trăng,trời xanh”. 0.5đ
-Ngôn ngữ bình dị mà cô đúc.Phép điệp ngữ “muốn làm”.0.5đ
-Bố cục chặt chẽ theo trình tự thời gian +không gian với hình ảnh lặp lại ,nâng cao.0.5đ
 3. Kết bài:1.5đ
-Đánh giá sự thành công của tác phẩm.
-Tác giả đã đóng góp vào kho tàng thơ ca Việt Nam một bài thơ hay về Bác.
 -Liên hệ bản thân:bồi đắp thêm lòng kính yêu lãnh tụ.
*Cách chấm và biểu điểm:
- Điểm 9-10: 
+ Bài văn có hệ thống luận điểm chính xác, sắp xếp theo trình tự hợp lý; có bố cục chặt chẽ.
+ Xác định đúng kiểu bài hị luận về một bài thơ , từ đó có hệ thống luận cứ cần thiết để làm sáng tỏ từng luận điểm.
+ Văn viết mạch lạc, mắc vài lỗi diễn đạt nhưng không đáng kể.
- Điểm 7-8:
+Bài văn có hệ thống luận điểm chính xác, sắp xếp theo trình tự hợp lý; có bố cục chặt chẽ.
+ Xác định đúng kiểu bài nghị luận về một bài thơ , từ đó có hệ thống luận cứ để làm sáng tỏ từng luận điểm.
 + Văn viết chưa được mạch lạc, sai sót về diễn đạt: Làm hoàn chỉnh về mặt hình thức ,diễn đạt trôi chảy ,có sự sáng tạo nhưng chưa đặc sắc , mắc dưới 5 lỗi chính tả .
- Điểm 5-6:
+Bài văn có hệ thống luận điểm chính xác; có bố cục đầy đủ song hệ thống luận cứ cho mỗi luận điểm chưa chặt chẽ hoặc chưa đủ để làm sáng tỏ luận điểm.
+ Văn viết chưa được mạch lạc, sai sót về diễn đạt .Hình thức trình bày được ,nhưng cách diễn đạt chưa trôi chảy,chưa có sự sáng tạo trong bài viết ,mắc dưới 10 lỗi chính tả. 
- Điểm 3-4:
+ Bài làm có bố cục đầy đủ, chỉ mới giải quyết được 2-3 luận điểm, chưa làm rõ vấn đề nghị luận về một bài thơ .Sai chính tả nhiều.
-Điểm 1-2: Chưa biết viết bài văn nghị luận về một bài thơ ,chỉ viết một vài đoạn .
-Điểm 0:Học sinh làm lạc đề hoặc không làm bài.
 Duyệt của chuyên môn trường Giáo viên 
 ra đề+đáp án
 Nguyễn Trọng Hiệp Đồng Thị Ngọc

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 29.doc