Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Lặng lẽ Sa Pa

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Lặng lẽ Sa Pa

LẶNG LẼ SA PA

 (Nguyễn Thành Long)

I Mục tiêu: Giúp HS:

1. Kiến thức:

-Vẻ đẹp hình tượng con người thầm lặng cống quên mình vì Tổ quốc trong tác phẩm .

-Nghệ thuật kể chuyện ,miêu tả sinh động ,hấp dẫn trong truyện .

2. Kĩ năng :

-Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện

-Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự.

-Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.

 3.Thái độ :

- Giáo dục HS xác định đúng ý nghĩa của việc học tập , học nghiêm túc, chủ động sáng tạo, có tinh thần trách nhiệm và thái độ đúng đắn trong lao động và trong cuộc sống

II. Chuẩn bị :

 -GV: Nghiên cứu kĩ văn bản ở sách chuẩn kiến thức,SGK + SGV để soạn bài.

 - HS: Đọc kĩ trả lời câu hỏi trong bài.

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 1423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Lặng lẽ Sa Pa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14	Ngày soạn : 17/11/2012
Tiết 65-66	Ngày dạy : 19/11/2012
LẶNG LẼ SA PA
 	(Nguyễn Thành Long)
I Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức:
-Vẻ đẹp hình tượng con người thầm lặng cống quên mình vì Tổ quốc trong tác phẩm .
-Nghệ thuật kể chuyện ,miêu tả sinh động ,hấp dẫn trong truyện .
2. Kĩ năng :
-Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện 
-Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự.
-Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.
 3.Thái độ :
- Giáo dục HS xác định đúng ý nghĩa của việc học tập , học nghiêm túc, chủ động sáng tạo, có tinh thần trách nhiệm và thái độ đúng đắn trong lao động và trong cuộc sống
II. Chuẩn bị :
 -GV: Nghiên cứu kĩ văn bản ở sách chuẩn kiến thức,SGK + SGV để soạn bài.
 - HS: Đọc kĩ trả lời câu hỏi trong bài.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 1.Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích để thấy rõ tấm lòng yêu làng , yêu nước của ông Hai.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ 1: Khởi động:Phương pháp thuyết trình.
HĐ 2:Phương pháp vấn đáp
- HS đọc chú thích sgk
- ?Nêu vài nét về tác giả ? 
- ?Nêu vài nét về tác giả tác phẩm ?
-GV nhấn mạnh những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm.
- GV hướng dẫn HS đọc, đọc mẫu một đoạn, gọi 2,3 HS đọc lần lượt hết tác phẩm.
- HS tìm hiểu phần chú thích trong sgk.
- GV yêu cầu HS tóm tắt cốt truyện một cách ngắn gọn. 
- ? Em có nhận xét gì về cốt truyện ?
( Cốt truyện đơn giản )
- ?Cách giới thiệu nhân vật chính có gì đặc biệt ?
( Nhân vật chính nổi bật nhờ nhân vật phụ .)
HĐ 3:Phương pháp vấn đáp,kĩ thuật động não,phương pháp thuyết trình 
- ? Truyện đã xây dựng một tình huống cho sự xuất hiện của các nhân vật, đó là tình huống nào? Em có nhận xét gì về tình huống đó ? 
- ? Vai trò của tình huống đó trong việc giới thiệu nhân vật chính ?
- HS thảo luận theo cặp (3 phút)
-Đại diện các cặp trả lời ,lớp nhận xét ,bổ sung.
-GV nhận xét,bổ sung chốt ý.
- ? Hãy chỉ ra các nhân vật phụ của truyện ? Vai trò của các nhân vật này ? 
- ? Nếu thiếu các nhân vật này, truyện có thể hiện đầy đủ chủ đề không ? Vì sao ?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, chuyển ý. 
(Chuyển tiết 67)
- ? Vị trí anh thanh niên trong truyện này là gì ? Anh ta có xuất hiện ngay từ đầu không ?
- ? Anh thanh niên được miêu tả qua suy nghĩ, nhận xét của ai ? Trong suy nghĩ của họ anh thanh niên là người như thế nào ?
-HS trả lời ,lớp nhận xét.
- GV nhận xét và bổ sung .
- ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả ?
 -HS trả lời ,lớp nhận xét.
- GV nhận xét và bổ sung.
- ?Hoàn cảnh sống của anh thanh niên như thế nào ?
- ?Việc làm của anh đòi hỏi điều gì ? Thái độ làm việc của anh ra sao ?
-HS trả lời ,lớp nhận xét.
- GV nhận xét và bổ sung 
- ?Để khắc phục sự nhàm chán trong công việc cũng như trong cuộc sống anh đã làm gì ?
-HS trả lời ,lớp nhận xét.
-GV nhận xét và bổ sung và thuyết trình.
- ?Qua tất cả những điều đó em có nhận xét gì về anh thanh niên ?
-HS trả lời ,lớp nhận xét.
- GV nhận xét và bổ sung và chốt ý.
- ? Qua lời kể của bác lái xe và cuộc gặp gỡ của anh thanh niên với ông họa sĩ và cô gái, em có nhận xét gì về tính cách và phẩm chất của anh thanh niên ?
- HS thảo luận theo cặp (3 phút)
-Đại diện các cặp trả lời ,lớp nhận xét ,bổ sung.
-GV nhận xét,bổ sung .
- ? Nghệ thuật xây dựng nhân vật anh thanh niên của tác giả có điều gì đặc biệt ?
-HS trả lời ,lớp nhận xét.
- GV nhận xét và bổ sung và chốt ý.
- ?Trong các nhân vật phụ, nhân vật nào góp phần thể hiện chủ đề rõ nhất ?
- ? Tìm những chi tiết thể hiện cảm xúc của ông họa sĩ khi trò chuyện với anh thanh niên ? Đó là cảm xúc gì ? Vì sao ông lại có cảm xúc đó ?
- HS thảo luận nhóm trong 3’và trả lời.
- ?Khi trò chuyện với anh thanh niên, ông họa sĩ đã có ý tưởng gì ? Vì sao ông lại cảm thấy nhọc khi có ý tưởng đó ?
- ?Hình tượng anh thanh niên được đề cao như thế nào ?
- ? Vai trò của cô gái, bác lái xe, và các nhân vật vắng mặt trong truyện là gì ?
-HS trả lời ,lớp nhận xét.
-GV nhận xét và bổ sung 
-GV giáo dục HS xác định đúng ý nghĩa của việc học tập , học nghiêm túc, chủ động sáng tạo, có tinh thần trách nhiệm và thái độ đúng đắn trong lao động và trong cuộc sống
HĐ 3. Phương pháp vấn đáp,khái quát 
- ? Em hãy khái quát lại nghệ thuật của văn bản ?
-HS trả lời ,lớp nhận xét.
-GV nhận xét và bổ sung 
- ? Em hãy khái quát lại nội dung của văn bản ?
- HS đọc ghi nhớ sgk.
 I.Tìm hiểu chung:
1. Tác giả - tác phẩm:
 -Tác giả : Nguyễn Thành Long có những đóng góp cho nền văn học Việt Nam hiện đại ở thể loại truyện và kí.
-Tác phẩm: Lặng lẽ Sa Pa ra đời năm 1970,sau chuyến đi thực tế ở Lào Cai của tác giả.
2. Đọc và tìm hiểu chú thích.
-Đọc:
-Chú thích:
3. Tóm tắt văn bản:
II. Phân tích:
1. Tình huống truyện và nghệ thuật xây dựng nhân vật.
- Tình huống : cuộc gặp gỡ tình cờ, ngắn ngủi của ba người với anh thanh niên trên đỉnh Yên Sơn → đơn giản → tạo điều kiện thuận lợi cho nhân vật chính xuất hiện.
- Nhân vật phụ : tạo sự phong phú, đầy đủ, rõ nét về nhân vật chính và bổ xung ý nghĩa, tình tiết truyện.
2. Nhân vật anh thanh niên .
 a. Vị trí của nhân vật và cách miêu tả của tác giả .
- Vị trí: Nhân vật chính → không xuất hiện từ đầu 
- Với bác lái xe: là người cô độc nhất thế gian
- Cô gái và ông họa sĩ: “Trong cái im lặng của Sa Palo nghĩ như vậy cho đất nước.”
=> Cách miêu tả gián tiếp → Gợi sự tò mò cho người đọc, gây ấn tượng
b. Những nét đẹp của nhân vật :
- Hoàn cảnh sống và làm việc :
+ Một mình ở độ cao 2600m → Cô đơn
+ Công việc cần tỉ mỉ, chính xác 
+ Say mê và hiểu được ý nghĩa của công việc.
+ Sắp xếp cuộc sống ngăn nắp, làm bạn với sách
+ Tìm niềm vui trong công việc.
=> Anh vẫn hoàn thành nhiệm vụ và sống vui vẻ 
- Tính cách và phẩm chất :
+ Hiếu khách.
+ Cởi mở.
+ Chân thành.
+ Khiêm tốn.
=> Bằng một số chi tiết và chỉ xuất hiện trong khoảnh khắc nhưng tác giả đã phác họa được chân dung nhân vật chính với những nét đẹp về tính cách, tâm hồn, tình cảm.
3. Nhân vật ông họa sĩ và các nhân vật khác .
a. Ông họa sĩ :
- Xúc động, bối rối: vì niềm say mê lao động và vẻ hồn nhiên của anh thanh niên.
- Ý tưởng đưa anh thanh niên vào tác phẩm.
=> Mẫu người lí tưởng trong lao động, là niềm tự hào, cổ vũ các thế hệ Việt Nam sống và cống hiến.
b. Các nhân vật khác:
- Làm cho nhân vật chính thêm nổi bật, sinh động.
- Thể hiện niềm say mê lao động và thầm lặng cống hiến của những con người ở Sa Pa.
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ (SGK)
 4 .Củng cố: 
 * HS làm BTTN trên bảng phụ.
 1. Dòng nào sau đây nêu chính xác chủ đề của truyện ?
 a. Khẳng định vẻ đẹp của người lao động và ý nghĩa của những công việc thầm lặng.
 b. Ca ngợi những con người âm thầm, miệt mài làm việc vì lợi ích của đất nước, con người.
 c. Ca ngợi những niềm vui của con người biết lao động một cách tự giác vì lợi ích của mọi người.
 d. Ca ngợi anh thanh niên dũng cảm một mình dám sống và làm việc trên đỉnh Yên Sơn.
 2. Truyện được kể từ điểm nhìn của nhân vật nào ?	
 a. Anh thanh niên.	b. Ông họa sĩ.
 c. Cô kĩ sư. 	d. Bác lái xe	.
Đáp án :1a,2b
 5.Dặn dò:
-Đọc diễn cảm tác phẩm.
-Viết một đoạn văn ghi lại cảm nhận về một vài chi tiết nghệ thuật mà bản thân thích nhất.
- Về học bài, chuẩn bị viết bài tập làm văn số 3.
IV. Rút kinh nghiệm : ...................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 66,67.doc