Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Ôn tập về truyện hướng dẫn làm bài kiểm tra văn (phần truyện)

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Ôn tập về truyện hướng dẫn làm bài kiểm tra văn (phần truyện)

ÔN TẬP VỀ TRUYỆN

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN (PHẦN TRUYỆN)

A. Mục tiêu cần đạt:

 Ôn tập, củng cố kiến thức về thể loại, về nội dung của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn 9.

B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :

1. Kiến thức :

- Đặc điểm thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện.

- Những nội dung cơ bản của tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam.

- Những đặc điểm nổi bật của tác phẩm truyện hiện đại đã học.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học.

- Làm bài kiểm tra tổng hợp.

3. Thái độ:

- Biết trân trọng, tích cực học tập, tìm hiểu những tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam. Sua khi tìm hiểu các truyện hiện đại Việt Nam, biết cảm thông với những số phận khác nhau trong cuộc sống.

- Tích cực ôn tập để làm bài kiểm tra Văn.

C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình,

 

doc 6 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 779Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Ôn tập về truyện hướng dẫn làm bài kiểm tra văn (phần truyện)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32 Ngày soạn: 15/04/2013
TIẾT 153, 154	 Ngày dạy: 20/04/2013
ÔN TẬP VỀ TRUYỆN
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN (PHẦN TRUYỆN)
A. Mục tiêu cần đạt:
 Ôn tập, củng cố kiến thức về thể loại, về nội dung của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn 9.
B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức : 
- Đặc điểm thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện.
- Những nội dung cơ bản của tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam.
- Những đặc điểm nổi bật của tác phẩm truyện hiện đại đã học.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học.
- Làm bài kiểm tra tổng hợp.
3. Thái độ: 
- Biết trân trọng, tích cực học tập, tìm hiểu những tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam. Sua khi tìm hiểu các truyện hiện đại Việt Nam, biết cảm thông với những số phận khác nhau trong cuộc sống.
- Tích cực ôn tập để làm bài kiểm tra Văn.
C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình,
D. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A3 vắng (P..,KP...)
2. Bài cũ : GV kiểm tra vở soạn của 3 HS.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong chương trình Ngữ văn 9, chúng ta đã tìm hiểu về một số tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam. Đây là những tác phẩm có giá trị. Để củng cố lại kiến thức ở nội dung này và để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra Văn (1 tiết), chúng ta sẽ có 90 phút để ôn tập, củng cố.
* Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung bài dạy
A. ÔN TẬP VỀ TRUYỆN:
Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng thống kê các tác phẩm truyện đã học.
(Gv kiểm tra vở soạn của HS, gọi HS trình bày miệng những nội dung như bảng thống kê về tác phẩm Làng . Sau đó GV treo bảng phụ bảng thống kê các tác phẩm truyện đã học – HS so sánh, đối chiếu với bài soạn của mình.)
Hoạt động 2: Hướng dẫn khái quát những nét chung về đất nước và con người Việt Nam trong 5 truyện ngắn đã học.
C Sắp xếp theo thời kì lịch sử các tác phẩm trên?
C Các tác phẩm ấy đã phản ánh được những nét gì về đất nước và con người Việt Nam ở giai đoạn đó?
C Các thế hệ người Việt Nam nào được nói đến trong các tác phẩm?
Hoạt động 3: Hướng dẫn trình bày ấn tượng, cảm nghĩ về nhân vật 
- Gv yêu cầu HS tự bộc lộ. Gv nhận xét, ghi điểm ( nếu phần trình bày của HS khá, tốt).
* Tiết 2
Hoạt động 4: Hướng dẫn khái quát về giá trị nghệ thuật.
C Cụ thể qua các nhân vật nào?
C Các tác phẩm trên được trần thuật theo ngôi kể nào? Tác dụng của mỗi ngôi kể?
Hoạt động 5: Hướng dẫn củng cố về các tình huống truyện.
C Theo em , đâu là những tình huống truyện đặc sắc? Hãy chứng minh bằng một số chi tiết cụ thể?
Hoạt động 6: Hướng dẫn luyện tập :
- HS thực hiện các nội dung luyện tập : tóm tắt truyện, trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm truyện.
C Lập dàn ý đại cương cho đề bài sau :
 Đề bài : phân tích nhận vật Phương Định trong tác phẩm Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê ; qua đó cảm nhận về những cô thanh niên xung phong thời kì chống Mĩ.
- Gv yêu cầu HS làm ra nháp. Gọi 1 H đọc dàn ý. HS khác nhận xét.
- Gv nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 7: Hướng dẫn tự học:
- Gv hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe.
B. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KT VĂN:
 Gv hướng dẫn, HS lắng nghe, đánh dấu nội dung quan trọng cần ôn tập kĩ.
A. ÔN TẬP VỀ TRUYỆN:
I. Ôn tập, hệ thống kiến thức về tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam:
1. Bảng thống kê:
STT
Tên 
tác phẩm
Tác giả
Năm 
sáng tác
Tóm tắt nội dung
1
 Làng
Kim Lân
1948
 Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân.
2
Lặng lẽ Sa Pa
Nguyễn Thành Long
1970
 Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, cô kĩ sư mới ra trường với người thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao Sa Pa. Qua đó, truyện ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nuớc.
3
Chiếc lược ngà
Nguyễn 
Quang 
Sáng
1966
 Câu chuyện éo le và cảm động về hai cha con : ông Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đó, truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hòan cảnh chiến tranh.
4
Bến quê
(Trích
Bến quê)
Nguyễn
Minh
Châu
1985
 Qua những cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh mọi người biết trân trọng những giá trị và vẻ đẹp giản dị, gần gũi của cuộc sống xung quanh; biết làm chủ hoàn cảnh để không bị vướng vào những điều vòng vèo, chùng chình của cuộc đời.
5
Những ngôi sao xa xôi.
Lê Minh Khuê
1971
 Cuộc sống chiến đấu của ba cô gái thanh niên xung phong trên một cao điểm ở tuyến đường Trường Sơn trong những năm chống Mĩ. Tuyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, tinh thần dũng cảm vượt qua gian khổ; tinh thần lạc quan của ba cô gái.
2. Hình ảnh đời sống và con người Việt Nam - các nhân vật cụ thể trong từng tác phẩm trên. (Câu 2-3: )
a- Sắp xếp theo thời kì :
- Chống Pháp : Làng (Kim Lân)
- Chống Mĩ : Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng); Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long); Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê).
- Sau 1975: Bến quê (Nguyễn Minh Châu).
b-Các tác phẩm trên đã phản ánh được một phần những nét tiêu biểu của đời sống xã hội và con người Việt Nam với tư tưởng, tình cảm của họ trong thời kì lịch sử có những biến cố lớn lao : Tình yêu quê hương, đất nước; lòng căm thù giặc cao độ; tính trung thực, khiêm tốn, yêu công việc; tinh thần dũng cảm, lạc quan, yêu đời; tâm hồn trong sáng, hồn nhiên, giản dị; sẵn sàng chiến đấu, hi sinh cho nền độc lập của dân tộc.
c-Các thế hệ:
- Gìa: Ông bà Hai, ông Sáu, bác Ba, ông hoạ sĩ.
- Trung niên, thanh niên: Bác lái xe, anh thanh niên, cô kĩ sư, ba cô thanh niên xung phong, vợ chồng và con trai Nhĩ.
- Thiếu nhi: Bé Thu.
3. Ấn tượng, cảm nghĩ về nhân vật (câu 4)
( HS tự bộc lộ)
4 Vài đặc điểm nghệ thuật: ( câu 5)
- Trần thuật ở ngôi thứ nhất : (nhân vật kể chuyện xưng tôi) : Chiếc lược ngà, những ngôi sao xa xôi.
=> Câu chuyện trở nên chân thực, gần gũi qua cái nhìn và giọng điệu của chính người chứng kiến câu chuyện.
- Trần thuật ở ngôi thứ ba: (theo cái nhìn và giọng điệu của một nhân vật, thường là nhân vật chính)
=> Không gian truyện được mở rộng, tính khách quan của hiện thực dường như được tăng cường hơn.
5. Một số tình huống truyện đặc sắc ( câu 6)
a- Làng: Tác giả đặt nhân vật ông Hai vào một tình cảnh éo le: Làng chợ Dầu Việt gian theo giặc làm ông Hai dằn vặt, khổ tâm cho đến khi cái tin dữ ấy được làm sáng tỏ.
b- Chiếc lược ngà: ông Sáu về thăm vợ con, bé Thu không nhận ông Sáu là cha. Đến lúc chia tay, tình cha con trong Thu trỗi dậy. Anh Sáu hi sinh trong một trận càn, không được gặp lại con một lần nào?
c- Bến quê: Nhĩ từng đi khắp mọi nơi trên Trái Đất , về cuối đời bị bệnh nặng, sắp chết , phải cột chặt vào giường bệnh mới nghĩ lại cuộc đời mình và hoàn cảnh hiện tại. 
II. Luyện tập:
1. Kể tóm tắt truyện :
2. Trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm truyện.
3. Đề bài: Phân tích nhận vật Phương Định trong tác phẩm Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê ; qua đó cảm nhận về những cô thanh niên xung phong thời kì chống Mĩ.
Câu hỏi : Hãy lập dàn ý đại cương cho đề bài trên.
 DÀN Ý:
* Mở bài :
- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, nhân vật Phương Định.
- Thế hệ trẻ thời chống Mĩ không kể trai hay gái, tất cả đều anh hùng. Họ tình nguyện vào mặt trận vì đất nước.
* Thân bài :
- Điều kiện sống, chiến đấu của Phương Định và tinh thần dũng cảm, lạc quan, đoàn kết của Phương Định.
- Thế giới nội tâm của Phương Định – một cô gái khá, tự tin, mơ mộng, 
- Phương Định là điểm hình cho những cô thanh niên xung phong thời chống Mĩ ( Liên hệ với những tác phẩm khác cùng chủ đề)
- tác giả thành công trong việc miêu tả tâm lí nhân vật, nhất là nhân vật nữ.
* Kết bài:
- Khẳng định giá trị của tác phẩm, phẩm chất của Phương Định.
- Liên hệ mở rộng và liên hệ bản thân.
III. Hướng dẫn tự học:
- Học bài, nắm nội dung đã ôn tập.
- Tiếp tục hoàn thành bài tập 3.
- Soạn bài: Hợp đồng.
B. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN:
- Nội dung : Kiến thức về tác phẩm truyện (như bài ôn tập)
- Hình thức : Làm bài kiểm tra tổng hợp bao gồm: 6 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận . Thời gian làm bài 45 phút.
E. Rút kinh nghiệm:
TUẦN 32 Ngày soạn: 16/04/2013
TIẾT 155	 Ngày dạy: 20/04/2013
HỢP ĐỒNG
A. Mục tiêu cần đạt:
 Nắm được những kiến thức cơ bản về hợp đồng.
B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức : Đặc điểm, yêu cầu, mục đích, tác dụng của hợp đồng.
2. Kĩ năng:Viết một hợp đồng đơn giản.
3. Thái độ: Có ý thức viết một hợp đồng đúng mẫu, đồng thời có ý thức tuân thủ những điều quy định trong hợp đồng.
C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, 
D. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A3 vắng (P..,KP...)
2. Bài cũ : GV kiểm tra vở soạn của HS.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Khi tham gia các hoạt động kinh tế- xã hội, chúng ta sẽ hợp tác, cộng tác với các cá nhân hoặc tập để. Để đảm bảo quyền lợi của mình các bên cùng tham gia kí hợp đồng. Vậy thế nào là hợp đồng? Mục đích? Yêu cầu cụ thể của hợp đồng ntn chúng ta sẽ tìm hiểu trong TCT 149.
* Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV& HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung:
- GV yêu cầu HS theo dõi văn bản mẫu của SGK để trả lời các câu hỏi.
CTại sao cần phải có hợp đồng ?
CHợp đồng ghi lại những nội dung gì ?
CHợp đồng cần phải đạt những yêu cầu nào?
- GV chốt ý dẫn đến ghi nhớ. HS đọc ghi nhớ.
CHãy kể tên một số hợp đồng mà em biết ?
- Gv giới thiệu để HS tham khảo một số hợp đồng mẫu.
- HS theo dõi lại văn bản mẫu.
CPhần mở đầu của hợp đồng gồm những mục nào? 
CTên hợp đồng viết như thế nào?
CNội dung hợp đồng gồm những mục gì ?
CNhận xét cách ghi những nội dung này?
C Phần kết thúc có những mục nào?
CLời văn trong hợp đồng phải ra sao?
- Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ 2. HS đọc ghi nhớ 2.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập:
- GV yêu cầu HS trả lời miệng bài tập 1 và thực hành viết bài tập 2.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học:
 Gv hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe
I. Tìm hiểu chung :
1.Đặc điểm của hợp đồng:
1.1 Phân tích ví dụ : / Sgk
- Cần có hợp đồng vì đó là văn bản có tính pháp lí, là cơ sở để các tập thể, cá nhân làm việc theo qui định của pháp luật.
- Hợp đồng ghi lại những nội dung cụ thể do hai bên kí hợp đồng đã thoả thuận với nhau.
- Hợp đồng cần phải ngắn gọn, rõ ràng , chính xác, chặt chẽ, có sự ràng buộc của hai bên kí với nhau trong khuôn khổ của pháp luật.
- Một số hợp đồng: Hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động, hợp đồng cho thuê nhà, hợp đồng chuyển nhượng đất ở 
1.2 Ghi nhớ 1: Sgk
2. Cách làm hợp đồng:
2.1 Phân tích ví dụ : văn bản mục ( I)
* Phần mở đầu:
-Quốc hiệu, tên hợp đồng.
-Cơ sở pháp lí của việc kí hợp đồng.
-Thời gian, địa điểm kí hợp đồng.
-Đơn vị, cá nhân, chức danh, địa chỉ  của hai bên tham gia kí hợp đồng.
* Phần nội dung:
-Các điều khoản cụ thể.
-Cam kết của hai bên kí hợp đồng.
* Phần kết thúc: Đại diện của hai bên kí và đóng dấu.
* Lời văn phải chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, không được mơ hồ.
2.2 Ghi nhớ 2 : Học theo SGK.
II.Luyện tập: 
- BT1: Những tình huống cần viết hợp đồng : b-c-e.
- BT2: HS làm theo yêu cầu của SGK.
III. Hướng dẫn tự học:
- Học bài, nắm nôi dung bài học.
- Viết một bản hợp đồng đúng quy cách.
- Soạn bài : Con chó Bấc.
E. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 9 Tuan 32 T153154155.doc