Tiếng việt : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp theo).
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm được nội dung, phương châm quan hệ, phương châm, cách thức và phương châm lịch sự.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị :
-GV: Nghiên cứu kĩ văn bản ở sách chuẩn kiến thức,SGK + SGV để soạn bài.
- HS: Đọc kĩ phần phương châm về quan hệ, phương châm về cách thức và phương châm lịch sự.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1.Ôn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- H: Thế nào là phương châm về lượng? Phương châm về chất?
- H: Cho một ví dụ phương châm về lượng và một ví dụ phương châm về chất?
Tuần 14 Ngày soạn: 13/11/2010 Tiết 2 Ngày dạy: 15/11/2010 Tiếng việt : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp theo). I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được nội dung, phương châm quan hệ, phương châm, cách thức và phương châm lịch sự. - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. II. Chuẩn bị : -GV: Nghiên cứu kĩ văn bản ở sách chuẩn kiến thức,SGK + SGV để soạn bài. - HS: Đọc kĩ phần phương châm về quan hệ, phương châm về cách thức và phương châm lịch sự. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1.Ôn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - H: Thế nào là phương châm về lượng? Phương châm về chất? - H: Cho một ví dụ phương châm về lượng và một ví dụ phương châm về chất? 3. Bài mới : Hoạt động Nội dung HĐ 1: Khởi động :Phương pháp thuyết trình. HĐ 2.Phương pháp vấn đáp - H: Nhắc lại phương châm quan hệ là phương châm như thế nào? -Học sinh trả lời -Lớp nhận xét,bổ sung - GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ vi phạm phương châm quan hệ -Học sinh trả lời -Lớp nhận xét,bổ sung -Giáo viên nhắc lại và đưa thêm ví dụ minh họa và liên hệ giáo dục học sinh. +A: Nằm lùi vào! +B: Làm gì có hào nào. +A: Đồ điếc! +B: Tôi có tiếc gì đâu. - H: Thành ngữ dùng để chỉ tình huống vi phạm phương châm quan hệ ? - H: Nhắc lại thế nào là phương châm cách thức ? -Học sinh trả lời -Lớp nhận xét,bổ sung - GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ vi phạm phương châm quan hệ -Học sinh trả lời -Lớp nhận xét,bổ sung -Giáo viên nhắc lại và đưa thêm ví dụ minh họa và liên hệ giáo dục học sinh. GV yêu cầu học sinh tìm hiểu ý nghĩa 2 câu thành ngữ và trả lời các câu hỏi. - H: Thành ngữ : Dây cà ra dây muống và lúng búng như ngậm hạt thị dùng để chỉ những cách nói như thế nào? -H: Nhắc lại phương châm quan hệ là phương châm như thế nào? -Học sinh trả lời -Lớp nhận xét,bổ sung - GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ vi phạm phương châm lịch sự . -Học sinh trả lời -Lớp nhận xét,bổ sung -Giáo viên nhắc lại và đưa thêm ví dụ minh họa và liên hệ giáo dục học sinh. HĐ3 :Phương pháp vấn đáp - GV gọi học sinh đọc bài tập 2. - H: Tìm các phép tu từ có liên quan đến phương châm lịch sự? Lấy ví dụ minh hoạ? -HS trao đổi thảo luận theo cặp .(7 phút) -Đại diện các cặp trả lời . -Lớp nhận xét ,bổ sung. GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung. -GV gọi học sinh đọc bài tập 3 -H:Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. -Học sinh đứng tại chỗ trả lời. -Lớp nhận xét ,bổ sung. GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung. -GV gọi học sinh đọc bài tập 4 -Học sinh thảo luận theo nhóm (6 nhóm)(5 phút) Nhóm 1+2 câu a Nhóm 3+4 câu b Nhóm 5+6 câu c -Đại diện các nhóm trả lời -Lớp nhận xét ,bổ sung. GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung. I.Nhắc lại kiến thức : 1. Phương châm quan hệ. - Khi giao tiếp phải nói đúng vào đề tài đang hội thoại, tránh nói lạc đề -Thành ngữ: “Ông nói gà bà nói vịt” 2. Phương châm cách thức. - Nói năng phải ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc. - Trong khi giao tiếp, phải chú ý tạo được mối quan hệ tốt đẹp với người đối thoại - Thành ngữ: Dây cà ra dây muống : nói năng dài dòng, rườm rà. - Thành ngữ: Lúng búng như ngậm hạt thị : Nói năng ấp úng không rành mạch, không thoát ý. 3. Phương châm lịch sự: => Khi giao tiếp cần tôn trọng và tế nhị người khác. II. Luyện tập : Bài tập 2: - Phép tu từ có liên quan đến phương châm lịch sự là nói giảm, nói tránh. Ví dụ : Chị cũng có duyên (thực ra là chị xấu). - Em không đến nỗi đen lắm (thực ra là rất đen). - Ông không được khoẻ lắm (thực ra là ông đang ốm). - Cháu học cũng tạm được đấy chứ? (Nghĩa là chưa đạt yêu cầu) - Bạn hát cũng không đến nỗi nào? (Nghĩa là chưa hay). - Anh ấy đang phong độ thế mà đã đi rồi ư? (Sao lại chết sớm thế)? Bài tập 3: -Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. a.nói mát b.nói hớt c.nói móc d.nói leo e.nói ra đầu ra đũa. Bài tập 4: a.Tránh người nghe hiểu mình không tuân thủ phương châm quan hệ . b.Giảm nhẹ sự đụng chạm tới người nghe. =>tuân thủ phương châm lịch sự c.Báo hiệu cho người nghe =>tuân thủ phương châm lịch sự 4.Củng cố: -GV củng cố lại bài 5.Dặn dò: -Nắm vững các phương châm hội thoại . Chuẩn bị:các phương châm hội thoại (tt) IV.Rút kinh nghiệm: . Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. .
Tài liệu đính kèm: