Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 48

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 48

 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:

- Thấy được vẽ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.

- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng học tập và rèn luyện theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong in một số hình ảnh về cách sống và cách làm việc của Bác. Ti vi, đĩa hát một vài bài hát về Bác.

 - Học sinh: Soạn bài, tìm hiểu về cuộc đời hoạt động của Bác.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 194 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 787Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 48", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Ngày soạn 22 / 08 / 2008
Tiết: 1- 2 
Phong cách hồ chí minh
 (Lê Anh Trà)
 A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Thấy được vẽ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng học tập và rèn luyện theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong in một số hình ảnh về cách sống và cách làm việc của Bác. Ti vi, đĩa hát một vài bài hát về Bác. 
	- Học sinh: Soạn bài, tìm hiểu về cuộc đời hoạt động của Bác.
C. hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Định hướng nội dung Hoạt động 
ổ định tổ chức:
Vắng: 9A: ............................................................
 9E: ...........................................................
- Giáo viên giới thiệu sơ lược chương trình Ngữ văn 9 cho HS nắm được một cách có hệ thống. 
- Gợi dẫn cho học sinh ôn lại cụm văn bản nhật dụng đã học trong chương trình 6,7, 8
? Thế nào là văn bản nhật dụng?
? Những văn bản nhật dụng đã học bàn về các chủ đề nào?
? Vậy sau khi đã chuẩn bị bài, em hãy cho biết văn bản "Phong cách Hồ Chí Minh" thuộc chủ đề nào?
- Giáo viên giới thiệu bài học: Mở đài cho học sinh nghe bài hát “Bác Hồ một tình yêu bao la”. 
- Chiếu lên màn hình một số hình ảnh về Bác (Lăng Bác, nhà sàn, hang Pác Bó)
- Giáo viên: Như vậy ta biết Bác Hồ không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại, mà Bác còn là một danh nhân văn hoá thế giới. Vẽ đẹp văn hoá là nét nổi bật trong phong cách của Người.
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu một đoạn,gọi học sinh đọc tiếp.
? Nêu xuất xứ của văn bản.
- Giáo viên nêu những từ ngữ khó rồi hướng dẫn học sinh giải nghĩa từng chú thích.
? Em hãy nêu bố cục của văn bản?
- Gọi học sinh đọc bài
? Con đường nào đã đưa Chủ tịch Hồ Chí Minh đến với tri thức văn hoá của nhân loại?
? Theo tác giả, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đi qua những nơi nào?
? Vì sao Người lại có được vốn tri thức văn hoá sâu rộng như vậy?
? Theo tác giả Lê Anh Trà thì Bác nói và viết thành thạo tiếng những nước nào?
? Em có nhận xét gì về sự tiếp thu văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh? 
? Những ảnh hưởng quốc tế cùng với văn hoá dân tộc đã tạo nên ở Hồ Chí Minh một nhân cách như thế nào?
? Tìm những chi tiết cho thấy vốn tri thức văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh hết sức sâu rộng.
 Gọi HS đọc bài
? Là một vị chủ tịch nước, em thấy cuộc sống của Người như thế nào?
(Gợi ý: Nơi ở, trang phục, ăn uống, tài sản...)
Giáo viên liên hệ một số mẫu chuyện về cuộc đời Bác.
? Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
Giáo viên: Cách sống của Bác gợi ta nhớ đến các bậc hiền triết trong lịch sử như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm luôn gắn với thú quê đạm bạc mà thanh cao.
? Có người nói rằng ở Bác Hồ có sự thống nhất giữa dân tộc và nhân loại. Em hiểu ý kiến đó như thế nào?
? Cảm nhận của em về vẽ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh.
? Nêu ý nghĩa của việc học tập và rèn luyện theo phong cách Hồ Chí Minh.
? Nêu những biện pháp nghệ thuật đã làm nổi bật vẽ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?
Giáo viên chia lớp thành hai nhóm kể thi với nhau. Nhóm nào kể được nhiều chuyện về Bác thì thắng cuộc 
- Học sinh nghe:
- HS nhớ lại cụm văn bản nhật dụng đã học.
- HS trả lời:
- HS trả lời. Yêu cầu nêu được: "Phong cách Hồ Chí Minh" thuộc chủ đề hội nhập với thế giới - giữ gìn và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. 
- HS nghe:
- HS quan sát.
- HS nghe:
 I - Đọc - Hiểu văn bản.
1. Đọc: Hai học sinh đọc bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét cách đọc bài của bạn.
2. Tìm hiểu chú thích.
- Học sinh dựa vào SGK để nêu được xuất xứ của văn bản.
- HS giải nghĩa được những từ ngữ khó.
3. Bố cục: HS xác định được bố cục của văn bản: Có thể chia làm hai phần
- Từ đầu...rất hiện đại. Sự tiếp thu văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh.
- Còn lại. Nét đẹp trong lối sống của Người.
4. Phân tích
a. Sự tiếp thu văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh.
 (Học sinh đọc phần 1- SGK)
- Trong quá trình hoạt động cách mạng, tìm đường cứu nước. Hồ Chí Minh đi qua nhiều nơi, ghé lại nhiều nước, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá trên thế giới.
- Học sinh phải nêu được các châu lục mà Bác đã đến: - Châu Âu
 - Châu á
 - Châu Phi
 - Châu Mỹ
=> Người có vốn hiểu biết rất sâu rộng về tri thức văn hoá nhân loại.
- HS trả lời. Yêu cầu nêu được: 
+ Nắm được phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ (nói, viết thành thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài)
+ Học hỏi qua công việc (làm nhiều nghề khác nhau để kiếm sống...)
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức uyên thâm. 
- Học sinh phải nêu được các thứ tiếng mà Bác đã nói và viết rất thành thạo: 
+ Pháp
+ Anh
+ Hoa
+ Nga
- Học sinh thảo luận trả lời. Yêu cầu nêu được:
+ Tiếp thu có chọn lọc (tiếp thu cái đẹp, cái hay, phê phán những hạn chế tiêu cực của CNTB) 
+ Tiếp thu một cách chủ động, tích cực.
=> Trên nền tảng văn hoá dân tộc, kết hợp với những tinh hoa văn hoá nhân loại đã tạo nên một nhân cách vĩ đại, một lối sống bình dị, rất phương Đông nhưng cũng rất mới, rất hiện đại.
- Học sinh làm việc theo nhóm. Yêu cầu nêu được: "Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như chủ tịch Hồ Chí Minh. Đến đâu Người cũng học hỏi, tìm hiểu văn hóa, nghệ thuật đến một mức khá uyên thâm".
b. Nét đẹp trong lối sống của người.
 (Học sinh đọc phần còn lại)
- Nơi ở: Nhà sàn nhỏ bằng gỗ cạnh ao như cảnh làng quê quen thuộc: "vẻn vẹn có vài phòng dùng để tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và ngủ"
- Trang phục: Quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ.
- Ăn uống: Cá kho, dưa ghém, rau luộc, cà muối, cháo hoa...
- Tài sản: Chiếc vali con, vài vật kỷ niệm...
=> Sống giản dị đạm bạc như bậc hiền triết ngày xưa.
- HS theo dõi:
- Học sinh thảo luận, trả lời. Yêu cầu nêu được:
+ Đây không phải là lối sống khắc khổ của những người tự vui trong cảnh nghèo khó.
+ Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời.
=> Đây là một cách sống có văn hoá, đã trở thành một quan niệm thẩm mỹ "cái đẹp là sự giản dị tự nhiên". 
- Học sinh nghe:
- Học sinh thảo luận theo nhóm - cử đại diện trình bày.
- Học sinh chiếm lĩnh ghi nhớ.
=> Hoà nhập với thế giới và khu vực nhưng luôn bảo vệ, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
5. Tổng kết.
- Kết hợp giữa kể và bình luận một cách tự nhiên: 
"Có thể nói....Hồ Chí Minh", "Quả như một câu chuyện... trong cổ tích".
- Sử dụng biện pháp nghệ thuật đối lập: Vĩ đại mà giản dị, gần gũi; am hiểu nhiều nền văn hoá nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức Việt Nam.
III. Luyện tập
- Tìm đọc và kể lại những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Bác.
- Học sinh trình bày, giáo viên nhận xét, khuyến khích tinh thần học hỏi của các em.
 D. hướng dẫn học bài 
 - Tìm đọc bài: Hồ Chí Minh: niềm hy vọng lớn nhất.
 - Sưu tầm một số mẫu chuyện về Bác Hồ
 - Soạn bài mới: Các phương châm hội thoại 
Tiết: 3 Ngày soạn 24 / 08 / 2008
các phương châm hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu trắc nghiệm.
	- Học sinh: Đọc, trả lời các câu hỏi SGK.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
ĐịNH HƯớNG nội dung Hoạt động 
ổ định tổ chức:
Vắng: 9A: ............................................................
 9E: ...........................................................
Bài cũ.
- Thế nào là hội thoại?
Giáo viên nhận xét chuyển vào bài mới
Bài mới.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi đoạn đối thoại SGK- gọi 2 học sinh đọc phân vai.
? Khi An hỏi "học bơi ở đâu"mà Ba trả lời "ở dưới nước"thì câu trả lời có mang đầy đủ nội dung mà An cần biết không? Vì sao?
- Gợi ý: Bơi nghĩa là gì? Bơi là di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể. Không ai bơi giữa sân vận động hoặc trên giường...
? Vậy theo em điều mà An muốn biết là gì?
? Câu trả lời như thế có thể coi là một câu nói bình thường không? Vì sao?
? Qua đó, chúng ta rút ra được bài học gì khi giao tiếp?
- Gợi ý: Ghi nhớ 1- SGK
Gọi học sinh đọc truyện cười: 
? Vì sao truyện lại gây cười?
? Truyện cười này phê phán điều gì?
? Nếu là một trong hai nhân vật thì em sẽ hỏi và trả lời như thế nào?
? Qua câu chuyện, ta rút ra được bài học gì khi giao tiếp?
- Gợi ý: Ghi nhớ 2- SGK
? Để đảm bảo phương châm về lượng, trong giao tiếp cần tuân thủ những yêu cầu gì?
Gọi học sinh đọc 
? Trong thực tế có quả bí và cái nồi to như các nhân vật nói không?
? Truyện cười này phê phán điều gì?
? Như vậy, trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
- Giáo viên nêu ra một số tình huống:
* Nếu không biết chắc một tuần nữa lớp sẽ tổ chức cắm trại thì có nên thông báo điều đó với các bạn cùng lớp không? Vì sao?
* Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì có nên nói với thầy (cô giáo) là bạn ấy bị ốm không?
? Nếu gặp trường hợp như vậy, chúng ta phải nói như thế nào?
? Qua 2 tình huống trên, em rút ra được bài học gì?
? Để đảm bảo phương châm về chất, cần tuân thủ những yêu cầu gì?
Bài tập1. Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi câu.
? Nhận xét của em về các câu trên?
*Lưu ý: Có một vài trường hợp đồng nghĩa lại được chấp nhận:
- Cây cổ thụ: (thụ = cây)
- Anh trai, chị gái: 
- anh = trai 
- chị = gái => Quan hệ ruột thịt.
- Thấy bạn đang đọc sách, ăn cơm nhưng ta vẫn hỏi: Đọc sách đấy à?
 Ăn cơm đấy à?
=> Dạng câu hỏi này không dùng để hỏi mà dùng để chào.
Bài tập 2. Điền vào chỗ trống:
Bài tập 3. Gọi HS đọc truyện cười "Có nuôi được không"
? Truyện gây cười ở chỗ nào?
Bài tập 4. Cho HS nghiên cứu SGK
? Vì sao đôi khi người nói phải dùng cách nói như vậy?
Bài tập 5. Giải nghĩa các thành ngữ sau:
- Ăn đơm nói đặt.
- Ăn ốc nói mò
- Ăn không nói có
- Cãi chày cãi cối
Giáo viên nêu một số thành ngữ cho HS giải nghĩa:
- Khua môi múa mép
- Nói dơi nói chuột
- Hứa hươu hứa vượn
Giáo viên: Đây là điều tối kị trong giao tiếp. Tuy nhiên, trong cuộc sống, vì một yêu cầu khác cao hơn thì phương châm về chất có thể không được tuân thủ (Bí mật quốc gia, mục đích nhân đạo...)
Ví dụ: - Đối với kẻ địch, không thể vì tuân thủ phương châm về chất mà khai hết mọi bí mật của đơn vị. 
- Đối với bệnh nhân mắc bệnh nan y, thầy thuốc không nên nói sự thật về bệnh tật cho họ. Để những ngày sống cuối đời của họ thật vui vẻ. => Vì mục đích nhân đạo, tình nhân ái giữa con người...
- HS trình bày 
I. Phương châm về LƯợNG:
1. Ví dụ: 
- Học sinh đọc đoạn đối thoại:
- Câu trả lời của Ba không mang đầy đủ nội dung mà An cần biết. Vì trong nghĩa của "bơi" đã có "ở dưới nước".
- Học sinh nghe:
- Điều mà An muốn biết là một địa điểm cụ thể nào đó như bể bơi thành phố, sông, hồ ... Duật. B. Nguyễn Thành Long.
C. Bằng Việt. D. Nguyễn Quang Sáng.
2 - Bé Thu là nhân vật đợc nhắc đến trong tác phẩm:
A. Làng. B. Lặng lẽ Sa Pa.
C. Chiếc lợc ngà. D. Cố hơng.
3 - Tác phẩm có nội dung ca ngợi anh bộ đội Cụ Hồ là:
A. Lặng lẽ Sa Pa. B. Cố hơng.
C. Đồng chí. D. Làng.
4 - Phơng thức biểu đạt chính trong văn bản: “ Cố hơng” là:
A. Tự sự. B. Biểu cảm.
C. Miêu tả. D. Lập luận.
5. Độc thoại nội tâm là:
A. Lời của một ngời nào đó nói với chính mình, có dấu gạch ngang đầu dòng.
B. Lời của một ngời nào đó nói với chính mình hoặc một ngời khác trong tởng tợng.
C. Là hình thức đối đáp trò chuyện của hai hoặc nhiều ngời.
D. Là lời của một ngời nào đó nói với chính mình nhng cha thành lời.
6 - Dòng nào sau đây không nêu đúng đặc điểm của thuật ngữ ?
A. Là từ ngữ biểu thị các khái niệm khoa học.
B. Là từ ngữ có tính biểu cảm cao.
C. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm.
D. Mỗi khái niệm chỉ đợc biểu thị bằng một thuật ngữ.
7- Từ vựng có mấy cách phát triển ?
A. 2. B. 3
C. 4. D. 5
8 - Ai là ngời kể chuyện trong “ Lặng lẽ Sa Pa”?
A. Anh thanh niên. B. Ông hoạ sĩ.
C. Cô kĩ s. D. Ngời kể dấu mình.
 Phần II - Tự luận (6điểm)
1- Viết một bài văn ngắn giới thiệu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm “ Cố hơng” (4 điểm). 
2-Tóm tắt văn bản “Chiếc lợc ngà” của Nguyễn Quang Sáng (2 điểm).
	 Đáp án - biểu điểm
Phần trắc nghiệm: Đúng mỗi câu đợc 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
C
A
D
B
B
D
Phần tự luận: 
Câu 1 (4 điểm): 
- Viết đúng thể loại thuyết minh, ý tứ văn phong gãy gọn, rành mạch, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp (1đ)
- Giới thiệu đợc những nét chính về nhà văn Lỗ Tấn (1 điểm)
- Trình bày đợc xuất xứ và đặc điểm của tác phẩm “ Cố hơng” (2 điểm)
Câu 2 (2 điểm):
- HS tóm tắt đợc truyện ngắn "Chiếc lợc ngà" (1,5 điểm). 
- Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp ( 0.5 điểm).
* Học sinh làm bài trong 2 tiết, giáo viên thu bài về chấm.
D. Hớng dẫn học bài : Dặn các em chuẩn bị bài mới: Những đứa trẻ
 	Ngày soạn 29 / 12 / 2007
đề Kiểm tra học kỳ i
 (Theo đề khảo sát của phòng)
Phần 1: trắc nghiệm (3 điểm)
Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi vào tờ giấy thi chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng nhất:
 Tôi nằm xuống, nghe nớc róc rách vỗ vào mạn thuyền, biết là tôi đang đi theo con đờng của tôi. Tôi nghĩ bụng: tôi và Nhuận Thổ, tuy cách bức đến nh thế này, nhng con cháu chúng tôi vẫn con thân thiết với nhau. Chẳng phải là cháu Hoàng đang mơ tởng đến Thủy Sinh đó  ? Tôi mong ớc chúng nó sẽ không giống chúng tôi, không bao giờ phải cách bức nhau cả... Nhng tôi cũng không muốn chúng nó vì thân thiết với nhau mà phải vất vả, chạy vạy nh tôi, cũng không muốn chúng nó phải khốn khổ mà đần độn nh Nhuận Thổ; cũng không muốn chúng nó phải khốn khổ mà tàn nhẫn nh bao nhiêu ngời khác. Chúng nó cần phải sống một cuộc đời mới, một cuộc đời mà chúng tôi cha từng đợc sống.
	(Ngữ văn 9 tập 1)
Câu 1: Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào?
A. Lặng lẽ Sa Pa B. Cố hơng	 C. Chiếc lợc ngà	D. Làng
Câu 2: Nhân vật Nhuận Thổ có quan hệ nh thế nào với nhân vật "tôi" ?
A. Không hề quen biết.	B. Bạn cũ thời thơ ấu.
D. Anh em kết nghĩa.	D. Bạn mới quen trên đờng.
Câu 3: Phơng thức biểu đạt chính trong đoạn văn trên là gì?
A. Tự sự	 B. Miêu tả	C. Lập luận	D. Biểu cảm
Câu 4: Đoạn văn trên sử dụng hình thức nào?
A. Đối thoại	B. Độc thoại
C. Kết hợp đối thoại và độc thoại	D. Liẹt kê sự việc
Câu 5: Điều mong ớc của nhân vật "tôi" trong đoạn văn trên là gì?
A. Mong đợc trở về quê sống cùng những ngời thân yêu.
B. Mong ớc quê hơng đổi thay, ngời dân đợc no ấm.
C. Mong ớc thế hệ trẻ đợc sống cuộc đời mới hạnh phúc.
D. Mong con mình không phải sống cực khổ.
Câu 6: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ "chạy vạy" trong đoạn trích trên?
A. Xoay xở 	B. Vất vả	 	 C. Chạy chọt D. Lật đật
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
1. Viết bài văn ngắn giới thiệu về Nguyễn Du và tác phẩm Truyện Kiều (3 điểm)
2. Cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên trong truyện Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long (4 điểm).
Biểu chấm
Phần I. Trắc nghiệm: (3 điểm). Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
B
D
B
C
A
Phần II. Tự luận.
Câu 1:
 Giới thiệu Nguyễn Du và Truyện Kiều	
- Yêu cầu học sinh viết thành bài văn thuyết minh ngắn có nội dung sau:
+ Nguyễn Du (1765 - 1820) đại thi hào dân tộc, danh nhân văn hóa, quê ở làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Sinh trởng trong một gia đình nhiều đời làm quan và có truyền thống về văn học. Nguyễn Du sống trong giai đoạn cuối thế kỉ XVIII, nửa đầu thế kỉ XIX đầy biến động với sự khủng hoảng của chế độ phong kiến và phong trào khởi nghĩa nông dân. (1 điểm)
+ Nguyễn Du là ngời đi nhiều, hiểu nhiều, kiến thức sâu rộng; am hiểu và thông cảm với nỗi khổ của ngời lao động ( 0,5 điểm).
+ Truyện Kiều là tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Du, đồng thời là một kiệt tác nghệ thuật kết tinh giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và những thành tựu nghệ thuật tiêu biểu của dân tộc ( 0,5 điểm).
+ Truyện Kiều đợc viết dựa trên cốt truyện của Thanh Tâm Tài Nhân, nhng phần sáng tạo của Nguyễn Du là rất lớn (ngôn ngữ, thể thơ, t tởng, tình cảm....đậm đà tính dân tộc) (1 điểm)
Câu 2: 
Cảm nhận về nhân vật anh thanh niên trong truyện Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long (4 điểm)
- Yêu cầu về nội dung: Nhân vật anh thanh niên có nhiều nét đặc biệt khiến ngời đọc yêu mến, cảm phục, đó là:
+ Vì yêu cầu công tác nên phải sống một mình trên đỉnh núi cao. Công việc đòi hỏi sự cần mẫn, chính xác (đo ma, đo gió... phục vụ dự báo thời tiết). Tinh thần làm việc hết sức nghiêm túc. (1 điểm)
+ Vẽ đẹp tâm hồn của anh thể hiện qua các chi tiết: nhà cửa gọn gàng, trồng hoa và đặc biệt là chi tiết "thèm đợc gặp ngời"... (1 điểm)
+ Là ngời rất khiêm tốn và ham học hỏi... (1 điểm)
- Yêu cầu về hình thức: Viết thành bài văn ngắn cảm nghĩ về một nhân vật văn học. Bài viết phải có bố cục hợp lí, trình bày ý mạch lạc. Biết kết hợp yếu tố biểu cảm với nghị luận. (1 điểm).
	 Ngày soạn 06 / 11 / 2007
Tiết: 48 	
kiểm tra về truyện trung đại
 A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 
 - Khắc sâu những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam, những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.
 - Qua bài kiểm tra, đánh giá trình độ của học sinh về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt.
B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Ra đề, in ấn	
 - Học sinh: ôn tập thật kỹ phần văn học trung đại
C. hoạt động trên lớp:
ổ định tổ chức:
Vắng: 9A:..............................................
 9E:..............................................
Giáo viên phát đề cho học sinh.
I. Trắc nghiệm (4 điểm, mỗi ý đúng 0,5 điểm)
 Câu 1: Đánh dấu x vào những ý mà em cho là đúng.
 Những chủ đề lớn trong truyện trung đại đã học ở chơng trình lớp 9.
 - Chủ đề phản ánh hiện thực của xã hội phong kiến.
 - Chủ đề ngời phụ nữ
 - Chủ đề ngời anh hùng.
 - Chủ đề yêu nớc.
 Câu 2: Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng nhất.
 Điểm chung của hai tác phẩm "Truyện Kiều" và " Truyện Lục Vân Tiên" 
 A. Truyện thơ, viết theo thể thơ lục bát.
 B. Truyện thơ, kết cấu theo lối chơng hồi.
 C. Truyện thơ, viết bằng chữ Nôm, theo thể thơ lục bát.
 D. Truỵên thơ, viết bằng chữ Hán, theo thể thơ lục bát.
 Câu 3: Nối nội dung ở cột A với tên đoạn trích ở cột B để thấy rõ những thành công về nghệ thuật của Truyện Kiều
1. Miêu tả thiên nhiên, kết hợp bút pháp tả và gợi
A. Kiều ở lầu Ngng Bích.
2. Miêu tả nhân vật bằng cách khắc hoạ những nét riêng theo bút pháp nghệ thuật cổ điển 
B. Mã Giám Sinh mua Kiều
3. Khắc hoạ tính cách nhân vật qua miêu tả ngoại hình, ngôn ngữ, cữ chỉ.
C. Chị em Thuý Kiều
4. Miêu tả nội tâm qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
D. Cảnh ngày xuân
II. Tự luận: (6 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau:
1. Theo em, Thuý Kiều có những nỗi khổ nào? Nỗi khổ của Thuý Kiều cho thấy điều gì trong xã hội phong kiến ngày xa.
2. Viết một bài văn ngắn giới thiệu biệt tài tả cảnh thiên nhiên của Nguyễn Du
 Đáp án:
 - Phần trắc nghiệm:
 Câu 1: ý 1, 2, 3
 Câu 2: C
 Câu 3: Yêu cầu nối đợc: 1 - D; 2 - C; 3 - B; 4 - A
 - Phần tự luận:
* Câu 1: Viết đợc một bài tự luận có đủ ba phần, nêu đợc nỗi đau của Kiều:
 - Tình yêu tan vỡ (mối tình yêu Kim-Kiều)
 - Nhân phẩm bị chà đạp (gia đình gặp nạn, Kiều bán mình chuộc cha, rơi vào chặng đờng 15 năm lu lạc)
 => Lên án tố cáo thế lực tàn bạo chà đạp lên con ngời. Đồng thời bày tỏ tấm lòng thơng cảm của tác giả trớc những đau khổ, bi kịch của con ngời (dẫn chứng, phân tích)
* Câu 2: Yêu cầu HS phải nêu đợc:
+ Vài nét về lai lịch Truyện Kiều và sự sáng tạo của nguyễn Du trong việc tả cảnh thiên nhiên
+ Cái tài của Nguyễn Du trong việc sử dụng những từ ngữ có tính gợi tả, điểm xuyết. Liên hệ những hình ảnh thiên nhiên để bộc hoàn cảnh, sống, tâm trạng con ngời (Hoa trôi, cỏ rầu rầu, ầm ầm tiếng sóng... )
+ Đánh giá cao về khả năng văn chơng xuất chúng của Nguyên Du trong việc khắc họa bức tranh thiên nhiên sinh động, có hồn.
	Học sinh làm bài, giáo viên theo dõi thu bài về chấm.
D. Hớng dẫn học bài :
 	 - Soạn bài tổng kết từ vựng.
Kiểm tra văn thơ hiện đại
Khoanh tròn chữ cái đầu dòng ý đúng nhất:
1- Vì sao ông Hai lại vui tơi rạng rỡ? 
A. Vì mua đợc bánh rán để chia cho con.
B. Vì đợc gặp ông chủ tịch của làng.
C. Vì làng chợ đầu không phải là Việt gian.
D. Vì bà chủ nhà tiếp tục cho ở nhờ.
2 - Anh thanh niên trong " Lặng lẽ Sa Pa" cô độc vì:
A. Chỉ có một mình, tách khỏi mọi liên hệ với xung quanh.
B. Chỉ một mình, không đợc mọi ngời giúp đỡ.
C. Chỉ một mình, không nơi nơng tựa.
D. Chỉ một mình, khao khát liên hệ với mọi ngời.
3 - Tác phẩm “Chiếc lợc ngà” thuộc thể loại nào?
A. Hồi kí. C. Truyện ngắn
B. Phóng sự. D. Tiểu thuyết
4 - ý nào thể hiện đúng nhất nội dung “Chiếc lợc ngà”?
A. Tình cảm của bé Thu đối với cha.
B. Tình cảm của hai cha con khi chia tay.
C. Tình cảm của ông Sáu đối với bé Thu.
D. Tình cảm cha con trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh.
5 - Nội dung chính của bài thơ “ánh trăng“ là gì?
A. Cảm xúc của tác giả trớc một đêm trăng sáng. 
B. Bày tỏ tấm lòng ân nghĩa, thuỷ chung với quá khứ.
C. Bày tỏ cảm xúc về cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
D. Miêu tả những đêm trăng ở núi rừng và thành phố.
6 - Hình ảnh "Bếp lửa" trong bài thơ của BằngViệt có ý nghĩa:
A. Biểu tợng cho cuộc sống bình dị, vất vả của ngời bà
B. Biểu tợng cho sự hy sinh của ngời phụ nữ trong gia đình 
C. Biểu tợng cho tình bà cháu ấm áp thiêng liêng.
D. Biểu tợng cho sự tần tảo, yêu thơng của bà.
 B - Tự luận ( 7 điểm)
Đáp án: + Phần trắc nghiệm (3 điểm), mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
ý đúng
C
D
C
D
B
C
	 + Phần tự luận: ( 7 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 9 Tap I.doc