Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 85

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 85

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.

- Nắm được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.

- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác.

- Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; chuẩn bị chân dung Hồ Chí Minh và các bài viết về phong cách Hồ Chí Minh.

- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.

 

doc 171 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 885Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 85", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn:20/08/2008 
	Tiết 1 - Văn bản: 
phong cách hồ chí minh (tiết 1)
	 	 (Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu: 	Giúp học sinh:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Nắm được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác.
- Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; chuẩn bị chân dung Hồ Chí Minh và các bài viết về phong cách Hồ Chí Minh.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
 A. ổn định lớp, giới thiệu bài mới.
- GV ổn định nề nếp lớp.
- Giới thiệu bài mới: Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Bởi vậy, phong cách sống và làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn - một con người của nền văn hoá tương lai. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích dưới đây phần nào sẽ trả lời cho câu hỏi ấy.
 B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung văn bản
- GV: xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú ý?
(HS dựa vào phần chú thích phát biểu).
- GV hỏi: Em còn biết những văn bản, cuốn sách nào viết về Bác?
 GV hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích và tìm bố cục.
- GV nêu cách đọc (giọng khúc triết mạch lạc, thể hiện niềm tôn kính với Chủ tịch Hồ Chí Minh). GVđọc mẫu.
- HS đọc, GV nhận xét và sửa chữa cách đọc của HS: 
- GV: Yêu cầu học sinh đọc thầm chú thích và kiểm tra việc hiểu chú thích qua một số từ trọng tâm: truân chuyên, Bộ Chính trị, thuần đức, hiền triết
- GV: Văn bản đề cập đến vấn đề nào?
Viết theo phương thức biểu đạt nào? Thuộc loại văn bản nào? 
HS: làm việc độc lập phát hiện 
- GV: Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chính của từng phần?
I. Tìm hiểu chung
1. Xuất xứ: 
Văn bản trích trong "Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị".
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
 a. Đọc:
Chú ý đọc đúng, đọc diễn cảm, thể hiện sự kính trọng đối với Bác.
b. Tìm hiểu chú thích:
Một số từ ngữ, chú thích trong SGK.
3. Tìm bố cục:
* Văn bản đề cập đến vấn đề: sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với nghị luận. Thuộc loại văn bản nhật dụng.
* Bố cục: 2 phần
- Phần 1: Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Phần 2: những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh
Hoạt động 2 : Hướng dẫn phân tích phần 1
Tìm hiểu phần 1
- GV: Gọi HS đọc lại phần 1 
- GV: Vốn tri thức văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh sâu rộng như thế nào?
- HS dựa vào VB trả lời.
- GV: Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào?
- HS thảo luận, trao đổi
- GV dùng kiến thức lịch sử giới thiệu cho HS.
- GV: Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có thể có được vốn tri thức văn hoá nhân loại?
- HS dựa vào VB phát hiện.
- GV: Em hiểu cách tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại ở Người như thế nào?
 HS: Dựa vào băn bản phát hiện.
- GV: Theo em kỳ lạ nhất đã tạo nên phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Câu văn nào trong văn bản đã nói rõ điều đó? Vai trò của câu này trong toàn văn bản?
- GV: Để làm nổi bật vần đề Hồ Chí Minh với sự tiếp thu văn hoá nhân loại tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì?
- HS: Thảo luận nhóm phát hiện. 
- GV: Qua những vấn đề trên, em có nhận xét gì về phong cách Hồ Chí Minh?
HS: Thảo: luận
(GV bình về mục đích ra nước ngoài của Bác hiểu văn học nước người để tìm cách đấu tranh giải phóng dân tộc...)
II. Phân tích
Hồ Chí Minh với sự 
tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan, vất vả Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ phương Đông tới phương Tây. Người có hiểu biết sâu rộng nền văn hoá các nước châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ.
Hoàn cảnh: bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước hồi đầu thế kỷ XX.
+ Năm 1911 rời bến Nhà Rồng
+ Qua nhiều cảng trên thế giới.
+ Thăm và ở nhiều nước.
Cách tiếp thu:
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ (nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài).
+ Qua công việc, qua lao động mà học hỏi (làm nhiều nghề khác nhau).
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến mức khá uyên thâm).
+ Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài
Điều quan trọng là Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài:
+ Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động;
+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời với việc phê phán những hạn chế, tiêu cực;
 + Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế (tất cả những ảnh hưởng quốc tế được nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được).
Nghệ thuật:
+ Cách lập luận của đoạn văn đầu gây ấn tượng và thuyết phục
+ Câu văn cuối phần I, vừa khép lại vừa mở ra vấn đề lập luận chặt chẽ, nhấn mạnh...
* Tiểu kết:
 - Hồ Chí Minh là người thông minh, cần cù, yêu lao động.
 - Hồ Chí Minh có vốn kiến thức: 
+ Rộng: Từ văn hoá phương Đông đến phương Tây
+ Sâu: Uyên thâm.
- Hồ Chí Minh tiếp thu văn hoá nhân loại dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập
Yêu cầu:
Đêm nay Bác không ngủ – Minh Huệ.
Đức tính giản dị của Bác Hồ – Phạm Văn Đồng
...
Luyện tập
Kể một số văn bản viết về Bác mà em đã học?
 C. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;	
-Tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo của bài. 
	Ngày soạn:20/08/2008
Tiết 2 – Văn bản: 
phong cách hồ chí minh (tiết 2)
	 	 (Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Nắm được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể – bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác.
- Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; chuẩn bị chân dung Hồ Chí Minh và các bài viết về phong cách Hồ Chí Minh.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học
III. Tiến trình lên lớp:
ổn định lớp – kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: ? Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại như thế nào?
Cần đạt: Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại:
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ(nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài).
+ Qua công việc, qua lao động mà học hỏi(làm nhiều nghề khác nhau.
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến mức khá uyên thâm).
+ Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài
 B. Tổ chức đọc – hiểu văn bản	
GV dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích phần 2
- GV: Bằng sự hiểu biết về Bác, em cho biết phần văn bản trên nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp hoạt động cách mạng của lãnh tụ Hồ Chí Minh ? 
- GV: Phần văn bản sau nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp cách mạng của Bác? 
- GV: Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh nào, phương diện cơ sở nào?
- HS: Chỉ ra được 3 phương diện: nơi ở, trang phục, ăn uống.
 GV cho HS bổ sung thêm qua VB Đức tính giản dị của Bác Hồ – Phạm Văn Đồng
- GV: Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao? 
- GV: Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước khác trong cuộc sống cùng thời với Bác và cuộc sống đương đại? Bác có xứng đáng được đãi ngộ như họ không?
- HS: Thảo luận nhóm
- GV: Qua trên em cảm nhận được gì về lối sống của Hồ Chí Minh?
- HS: Thảo luận.
- HS: Đọc lại “và người sống ở đó ...hết”
- GV: Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm. Theo em điểm giống và khác giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết như thế nào?
- HS: Thảo luận tìm ra nét giống và khác.
- GV: Bình và đưa những dẫn chứng về việc Bác đến trận địa, tát nước, trò chuyện với nhân dân, qua ảnh...
Phần văn bản trên nói về thời kỳ Bác hoạt động ở nước ngoài
Phần văn bản sau nói về thời kỳ Bác làm Chủ tịch nước.
2. Nét đẹp trong lối sống 
của Chủ tịch Hồ Chí Minh
Lối sống của Bác vô cùng giản dị và thanh cao:
 + Nơi ở và làm việc: Chỉ vài phòng nhỏ, là nơi tiếp khách, họp Bộ Chính trị (nhỏ bé, đồ đạc đơn sơ mộc mạc). 
+ Trang phục giản dị: Quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp thô sơ.
+ Ăn uống: đạm bạc với những món ăn dân dã, bình dị.
Cách sống giản dị, đạm bạc của Chủ Tịch Hồ Chí minh lại vô cùng thanh cao, sang trọng:
+ Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó.
+ Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời.
+ Đây là một cách sống có văn hoá đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
 Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn lối sống vô cùng giản dị.
Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy những nét cao đẹp của những nhà văn hoá dân tộc họ mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân.
Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam trong phong cách Hồ Chí Minh: cách sống của Bác gợi ta nhớ đến cách sống của các vị hiền triết trong lịch sử như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm. ở họ đều mang vẻ đẹp của lối sống giản dị thanh cao; với Hồ Chủ Tịch lối sống của Người còn là sự gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng nhân dân.
Hoạt động 2: ứng dụng liên hệ bài học
- GV: Giảng và nêu câu hỏi:
Trong cuộc sống hiện đại, xét về phương diện văn hoá trong thời kỳ hội nhập hãy chỉ ra những thuận lợi và nguy cơ gì?
- HS: Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể
- GV: Vởy từ phong cách của Bác em có suy nghĩ gì về vấn đề giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc?
Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hoá và phi văn hoá?
- HS: Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý kiến.
GV: Chốt lại.
3. ý nghĩa của việc học tập rèn luyện theo phong cách Hồ Chí Minh
- Trong việc tiếp thu văn hoá nhân loại ngày nay có nhiều thuận lợi: giao lưu mở rộng tiếp xúc với nhiều luồng văn hoá hiện đại.
Nguy cơ: Có nhiều luồng văn hoá tiêu cực, độc hại.
Liên hệ:
+ Sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại. 
+ Tự tu dưỡng rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống có văn hoá.
Hoạt động 3 : Tổng kết
- GV: Hãy nêu khái quát nội dung của văn bản Phong cách Hồ Chí Minh?
- GV: Để nêu bật lối sống giản dị của Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng biện ph ... 
- Suy ngẫm: Trên mặt đất vốn làm gì có đường, người ta đi mãi thì sẽ thành đường thôi
->Cũng như những con đường trên mặt đất, mọi thứ trong cuộc sống này không tự có sẵn, nhưng nếu muốn, bằng sự cố gắng và kiên trì con người sẽ có tất cả.
- Niềm tin ở thế hệ con chaú sẽ mở được con đường đi đến ấm no hạnh phúc cho quê hương, tin vào cuộc đổi đời của quê hương. Đó là biểu hiện của tình yêu quê hương mới mẻ, sâu sắc và mãnh liệt. 
Hoạt động 2: Tổng kết
III/ Tổng kết
1. Nghệ thuật
 - Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm và bình luận
- Hồi ức và đối chiếu
2. Nội dung: ( SGK)
D. Hướng dẫn học bài
 - Đọc kĩ truyện ngắn
 - Nắm vững nội dung
 + Suy nghĩ của nhân vật “tôi”
 Soạn bài: Ôn tập Tập làm văn
 - Ôn lại các nội dung phần TLV
	Ngày soạn: 14 / 12/2008
	Ngày dạy: 16 /12/2008
Tiết 81
Trả bài kiểm tra Tiếng việt
Trả bài kiểm tra văn
A. Mục tiêu cấn đạt:
 - Giúp học sinh 
 + Khắc sâu những kiến thức về Tiếng việt và Tập làm văn.
 + Khắc phục những sai sót của mình
B. Chuẩn bị bài học 
 1. Giáo viên: Chấm bài
 2. Học sinh: ôn tập lại những nội dung về Tiếng việt và Tập làm văn
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của học sinh.
 * Bài kiểm tra Tiếng việt
 - ưu điểm: 
 Phần trắc nghiệm đa số đều làm được, ít sai sót
 Phần tự luận: Nhiều bài làm tốt
 - Nhược điểm:
 Phần trắc nghiệm: Một số bài còn sai sót về kiến thức Các phương châm hội thoại, Trau dồi vốn từ...
 Phần tự luận: Đa số chưa biết cách viết đoạn văn nghị luận sử dụng cách trích dẫn trực tiếp và gián tiếp
 * Bài kiểm tra văn
 - ưu điểm: Đa số nắm vững kiến thức, biết cách làm bài.
	 Bài làm tương đối trọn vẹn
 - Nhược điểm: Nhiều bài kiến thức còn mơ hồ, chưa nắm vững những kiến thức liên quan đến văn bản
 Phần tự luận một số bài còn sơ sài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa lỗi.
Giáo viên phát bài và hướng dẫn cho học sinh chữa lỗi.
Những bài có nhiều lỗi:
 + Lớp 9C: Chung, Hảo, Hương, XHạnh, Dũng, Vinh...
 + Lớp 9D: Liễu, Viên, Hoàng, VLương, Năm, PLương, Qlinh...
Hoạt động 3: Vào điểm
Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài
	- Ôn lại những nội dung đã học
	- Soạn bài: Ôn tập TLV
	Ngày soạn: 16 / 12/2008
	Ngày dạy: 18 /12/2008
Tiết 82
Trả bài tập làm văn số 3
A. mục tiêu bài dạy:
 - Ôn lại kiến thức về văn bản tự sự kết hợp yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm
 - Học sinh biết làm 1 bài văn tự sự kết hợp yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.
 - Rèn luyện kĩ năng dùng từ, diễn đạt, trình bày.
B. Tiến trình bài dạy:
 * ổn định
 * Gv chép đề lên bảng
 * Nêu yêu cầu tiết dạy
Đề bài
Hãy tưởng tượng mình gặp gỡ và trò chuyện với người lính lái xe trong " Bài thơ về tiểu đội xe không kính" của Phạm Tiến Duật. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó.
?Gọi h/s nhắc lại yêu cầu của đề
1. Kiểu bài: kể chuyện tưởng tượng
2. Nội dung: Câu chuyện với 1 người chiến sĩ lái xe trong bài thơ của Phạm Tiến Duật
+ Hoàn cảnh cuộc gặp
+ Miêu tả người chiến sĩ
+ Nội dung cuộc trò chuyện
+ Chia tay
+ Cảm nghĩ của người kể chuyện
Giáo viên nêu yêu cầu chung:
- Bài nghị luận bố cục rõ ràng 3 phần: MB, TB, KB
- Làm đúng kiểu bài văn tự sự (tưởng tượng) kết hợp yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.
- Kiến thức trong văn bản tự sự: nhân vật + sự việc + ý nghĩa
- Lời văn rõ ràng, trong sáng, biểu cảm, triết lí
- Kết hợp yếu tố miêu tả (ngoại hình, nội tâm) + NL
- Ngôi kể thứ nhất
3. Dàn bài chung
A. MB:
- Giới thiệu hoàn cảnh cuộc gặp gỡ
B.TB:
- Miêu tả ngoại hình người chiến sĩ, chiếc xe
- Diễn biến cuộc gặp gỡ, trò chuyện
- Nội dung câu chuyện nói về: chiến tranh, hi sinh, mơ ước hoà bình, lời nhắn nhủ...
- Suy nghĩ, tình cảm của người viết đối với anh chiến sĩ, về cuộc chiến tranh, về tương lai đất nước.
C. KB: 
- Chia tay người chiến sĩ
- Bài học về lẽ sống, niềm tin, tình yêu quê hương đất nước, tình yêu lứa đôi
4. Nhận xét chung:
a. Ưu điểm:
- Xác định đúng kiểu bài tự sự dạng kể chuyện tưởng tượng
- Bố cục rõ ràng
- Kiến thức cụ thể, sinh động, chân thực, cảm xúc
- Lời văn trong sáng, biểu cảm có kết hợp yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm
- Nhiều bài trình bày sạch, chữ đẹp
b. Nhược điểm:
- Một số bài viết sơ sài, ý tưởng lủng củng
- Buổi gặp gỡ và chia tay chưa để lại ấn tượng
- Kết hợp yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm còn gượng
- Viết tắt, viết sai lỗi chính tả
5. Giáo viên trả bài, chữa lỗi, gọi điểm
- H/s tự chữa lỗi của mình. 
Trao đổi trong nhóm cùng chữa. 
Giáo viên chữa mẫu
6. Hướng dẫ học bài:
	Ôn lại kiểu văn tự sự kết hợp với các yếu tố: miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại...
	Soạn bài: Ôn tập kiểm tra học kỳ
	Ôn lại những nội dung đã học về phần văn, tiếng việt và Tập làm văn
	Ngày soạn: 17/ 12/2008
	Ngày dạy: 19 / 12/2008
Tiết 83
Ôn tập tập làm văn
A.Mục tiêu bài dạy:
- Hệ thống hóa kiến thức tập làm văn đã học 
- Tích hợp với các văn bản văn và các bài tập Tiếng Việt đã học
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về tập làm văn.
B.Tiến trình dạy- học
ổn định 
Kiểm tra: 
 	Chuẩn bị của h/s
*bài mới
7. So sánh sự giống và khác nhau
a. Giống nhau:
- VB tự sự phải có nhân vật chính, nhân vật phụ, cốt truyện: sự vật chính, sự việc phụ
b. Khác nhau:
- ở lớp 9 có thêm
1. Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm.
2. Sự kết hợp giữa tự sự với các yếu tố NL
3. Đối thoại, độc thoại nội tâm 
4. Người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong tự sự
8. Nhận diện văn bản
a. Khi gọi tên 1 VB, người ta căn cứ vào phương thức biểu đạt chính của VB đó.
VD:
- Phương thức tái tạo hiện thực bằng cảm xúc chủ quan VB miêu tả
- Phương thức lập luận: VBNL
- Phương thức tác động vào cảm xúc: VB biểu cảm
- Phương thức cung cấp tri thức về đối tượng: VBTM
- Phương thức tái tạo hiện thực bằng nhân vật và cốt truyện: VB tự sự
b. Trong 1 VB có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là VB tự sự vì các yếu tố ấy chỉ có ý nghĩa bổ trợ cho phương thức chính là "kể lại hiện thực bằng con người và sự việc"
c. Trong thực tế, ít gặp hoặc không có VB nào duy nhất chỉ vận dụng 1 phương thức
9. Khả năng kết hợp
- Tự sự + Mtả + NL + Bcảm + TM
- Mtả + Tự sự + bcảm + TM
- NL + Mtả + Bcảm + TM
- Bcảm + Tự sự + Mtả + NL
10 Giải thích
- Bố cục 3 phần: MB, TB, KB là bố cục bắt buộc đối với h/s khi viết bài TLV. Nó giúp cho h/s bước đầu làm quen với tư duy cấu trúc khi XDVB để sau này học cao lên có thể viết luận văn, luận án, viết sách. Muốn viết 1 VB hoàn hảo h/s phải đồng thời 3 thao tác tư duy: tư duy KH, tư duy hình tượng và tư duy cấu trúc.
b. Trong 1 VB có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là VB tự sự vì các yếu tố ấy chỉ có ý nghĩa bổ trợ cho phương thức chính là "kể lại hiện thực bằng con người và sự việc"
c. Trong thực tế, ít gặp hoặc không có VB nào duy nhất chỉ vận dụng 1 phương thức
11. Những kiến thức và kĩ năng về kiểu VB tự sự của phần TLV
đã soi sáng thêm rất nhiều cho việc đọc - hiểu VB - tác phẩm VH tương ứng
VD: Đoạn trích "Kiều ở lầu NB" với suy nghĩ nội tâm thấm nhuần đạo hiếu, đức hi sinh (nhớ cha mẹ)
- Đối thoại giữa Kiều - HoạnThư
- Đối thoại giữa bà chủ nhà với vợ chồng ông Hai (làng)
12. Những kiến thức và kĩ năng về tác phẩm tự sự phần đọc -hiểu VB và phần TV tương ứng đã cung cấp cho h/s những tri thức cần thiết để làm bài văn tự sự
VD (các VB đã học)
- Học tập cách kể chuyện ngôi thứ nhất xưng tôi.
- Cách kết hợp tự sự, biểu cảm, NL với miêu tả
Hướng dẫn về nhà: 
- Ôn lại lí thuyết
 - Làm các BT phần luyện tập
 - Chuẩn bị kiểm tra tổng hợp học kì I
 ___________________
	Ngày soạn: 19 / 12/2008
	Ngày dạy: 20 /12/2008
Tiết 84
Ôn tập kiểm tra học kỳ I
A. Mục tiêu cần đạt
 Giúp học sinh hệ thống hoá lại những kiến thức cơ bản đã học ở học kỳ I.
 Hướng dẫn những kỹ năng làm bài kiểm tra tổng hợp kỳ
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết học
 3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập
Phần đọc hiểu văn bản
 - Truyện trung đại: Chuyện người con gái Nam Xương, Hoàng Lê nhất thống chí, chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh, Truyện Kiểu, Truyện Lục vân Tiên
+ Tác giả, thể loại, trích ( nếu có), nội dung, nhgệ thuật.
 - Truyện hiện đại: Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Chiếc lưựơc ngà
+ Tác giả, tình huống truyện, năm sáng tác, nội dung chính, đặc sắc về nghệ thuật.
 - Thơ Việt Nam hiện đại: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Đoàn thuyền đánh cá, ánh trăng, Bếp lửa...
 + Tác giả, năm sáng tác, nội dung chính, đặc sắc về nghệ thuật
 - Văn bản nhật dụng: Phong cách HCM, Đấu tranh cho một thế giới hoà bình, Tuyên bố thế giới ...em
 + Tác giả, phương thức biểu đạt chính, chủ đề, nội dung chính, đặc sắc về nghệ thuật
Phần Tập làm văn:
Văn Thuyết minh: Kết hợp miêu tả và các biện pháp nghệ thuật
Văn tự sự: Kết hợp miêu tả, miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại...
Tiếng Việt:
Các phương châm hội thoại.
Sự phát triển của từ vựng.
Các cách trích dẫn
Trau dồi vốn từ
Thuật ngữ
+ Nắm vững khái niệm, vận dụng để phân tích ví dụ
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học bài.
 Ôn lại những nội dung đã học
 Lập đề cương theo những nội dung đã học
 Soạn bài: Những đứa trẻ
 Đọc kĩ nội dung bài học
 Trả lời câu hỏi ở SGK
	Ngày soạn: 20 / 12/2008
	Ngày dạy: 22 /12/2008
Tiết 85
Hướng dẫn đọc thêm: Những đưa trẻ
A. mục tiêu bài dạy:
 Giúp h/s cảm nhận
- Tình bạn trong sáng, ấm áp của những đữa trẻ sống thiếu tình thương
- Tấm lòng yêu thương, bền chặt những con người đồng khổ của nhà văn M. Gorơki
- Cách kể chuyện đan xen các yếu tố đời thường với các yếu tố cổ tích, sự kết hợp hài hoà tự sự (chủ yếu bằng đối thoại của nhân vật) với miêu tả là những nét nghệ thuật nổi bật của văn bản.
B. Chuẩn bị: 
- chân dung nhà văn
- Tác phẩm: Thời thơ ấu
C. Tiến trình bài dạy:
	 ổn định:
	 Kiểm tra: - Tóm tắt truyện ngắn " cố hương"
 - Nêu tóm tắt nội dung, giá trị nghệ thuật của văn bản
 	 Bài mới
* Giới thiệu bài:
 M.Goriki là đại văn hào Nga, người mở đầu cho VHCM Nga đầu thế kỷ XX, là 1 trong những nhà văn có ảnh hưởng sâu rộng cách mạng Việt Nam là tác giả của nhiều truyện ngắn, truyện vừa, tiểu thuyết, bút kí, kịch nói
"Thời thơ ấu" (1913) là tập 1 của tiểu thuyết tự thuật.
C.Bài mới
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động1: Tìm hiểu chung
?Hãy nêu những nét chính về tác giả M.Gorơki?
?H/s xem chân dung
?G/v giới thiệu tác phẩm Thời thơ ấu?
?Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
?Giáo viên nêu yêu cầu đọc, gọi h/s đọc, nhận xét, giáo viên đọc mẫu?
?Em hãy tóm tắt nội dung đoạn trích từ các sự việc chính
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả: Macxim Gorơki (1868 - 1936) bút danh của Alếchxây pêscốp
- Là nhà văn lớn của Nga và thế giới thế kỷ XX
- Cuộc đời cay đắng, đau khổ.
- Có nhiểu tác phẩm nổi tiếng.
2. Tác phẩm: "Những đứa trẻ" trích chương 9 tác phẩm "Thời thơ ấu" (năm 1913-1914)
4. Phân tích
a. Hoàn cảnh của Aliôsa và ba đứa trẻ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ngu van 9 ki 10809.doc