Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 116 đến tiết 120

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 116 đến tiết 120

 1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Giúp học sinh cảm nhận được những xúc cảm của tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên đất trời và khát vọng đẹp đẽ muốn được làm một mùa xuân nho nhỏ dâng cho đời, sống có ích.

_ Tích hợp với phần Văn qua bài “Viếng lăng Bắc”, phần TLV qua bi “Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)”, “Cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)”, “Luyện tập nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)”, “Bi viết số 6 ở nh”

b. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích thơ.

c. Thái độ:

- Giáo dục học sinh thái độ sống vì cuộc đời chung của xã hội, tình yêu thiên nhiên.

 

doc 11 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 116 đến tiết 120", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
TiÕt 116 : 	MÙA XUÂN NHO NHỎ
Ngµy so¹n: 22/2/09	(Thanh Hải)	
Ngµy d¹y: 27/2/09 
 1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh cảm nhận được những xúc cảm của tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên đất trời và khát vọng đẹp đẽ muốn được làm một mùa xuân nho nhỏ dâng cho đời, sống có ích.
_ Tích hợp với phần Văn qua bài “Viếng lăng Bắc”, phần TLV qua bài “Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)”, “Cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)”, “Luyện tập nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)”, “Bài viết số 6 ở nhà” 
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích thơ. 
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh thái độ sống vì cuộc đời chung của xã hội, tình yêu thiên nhiên. 
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh: 
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Sử dụng phương pháp diễn giảng, phươg pháp trực quan, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình, kết hợp sử dụng bảng phụ.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Đọc một đoạn thơ bài “Con cò”.
- Nêu ý nghĩa của hình tượng con cò qua ba đoạn thơ trong văn bản. (7đ)
2. Hình tượng con cò có trong ca dao, tục ngữ có biểu tượng gì? (3đ)
a. Người nông dân. b. Người mẹ.
c. Người phụ nữ dưới chế độ phong kiến. d. Các ý trên đều đúng.
4.3/ Bài mới:
Hôm nay chúng ta tìm hiểu văn bản : Mùa xuân nho nhỏ
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
- Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lược về tác giả và tác phẩm.
GV lưu ý HS môt số từ khó SGK.
* Hoạt động2:
* Chia đoạn?
* Cảm xúc được miêu tả như thế nào qua hai khổ thơ đầu? (Về không gian, âm thanh hình ảnh).
* Cảm xúc của tác giả?
 * Mùa xuân của đất nước được miêu tả như thế nào?
Thảo luận: Điều tâm niệm của nhà thơ là gì?
* Nêu vài nét về nghệ thuật của bài thơ. (thể, thơ, ngôn ngữ, giọng điệu, biện pháp nghệ thuật).
*Nêu nội dung, nghệ thuật bài thơ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
*Hoạt động 3:
- Giáo viên gọi học sinh lấy vở bài tập giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
I/ Đọc –hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
- Tác giả:
- Tác phẩm:
- Từ khó:
II/ Phân tích văn bản:
1. Bố cục:
+ Khổ 1: Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên đất trời.
+ Khổ 2, 3: Cảm xúc trước mùa xuân của đất nước.
+ Khổ 4, 5: Ước nguyện của tác giả.
+ Khổ cuối: Ca ngợi quê hương đất nước qua giai điệu dân ca xứ Huế.
2. Mùa xuân của thiên nhiên, đất nước:
- Cảnh mùa xuân đẹp đẽ, đầy màu sắc, âm thanh, hình ảnh đặc trưng của Huế.
+ Dòng sông xanh.
+ Hoa tím biếc.
+ Tiếng hát chim chiền chiện, lộc non.
+ Mùa xuân ở chiến trường, ở đồng ruộng, xóm làng " mùa xuân ở khắp cả mọi miền đất nước.
- Tác giả say sưa, ngây ngất trước vẻ đẹp của thiên nhiên ,đất trời khi vào mùa xuân.
] Mùa xuân tràn đầy sức sống của đất nước.
3. Tâm trạng của nhà thơ:
- Ước nguyện được làm một mùa xuân nho nhỏ để dâng hiến cho đời phần tốt đẹp nhất, tinh tuý nhất (dù nhỏ bé) để góp vào cuộc đời chung của đất nước.
4. Nghệ thuật:
- Thể thơ năm chữ, làn điệu dân ca. 
- Ngôn ngữ giàu hình ảnh, trong sáng.
- Giọng điệu trữ tình, thiết tha, ngọt ngào, vui tươi.
- Biện pháp nghệ thuật so sánh.
* Ghi nhớ sgk trang 58. 
III/ Luyện tập:
BT:VBt
-Bình khổ thơ trong bài mà em thích.
4.4/ Củng cố và luyện tập:
1. Tác giả thể hiện tình cảm gì qua bài thơ?
a. Tình yêu đất nước. b. Tình yêu cuộc sống.
c. Khát vọng cống hiến cho đời. d. Các ý trên đều đúng.
2. Giọng điệu bài thơ được thể hiện như thế nào?
a. Hào hùng, mạnh mẽ. b. Bâng khuâng, tiếc nuối.
c. Trong sáng, thiết tha. d. Nghiêm trang, thành kính.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới: “Viếng Lăng Bác”, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
*******************
TiÕt 117 : 	VIẾNG LĂNG BÁC
Ngµy so¹n: 22/2/09	( Viễn Phương) 
Ngµy d¹y : 27/2/09
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng thành kính, vừa tự hào, vừa đau xót của tác giả từ miền Nam ra thăm lăng Bác.
_ Tích hợp với phần Văn qua bài “Mùa xuân nho nhỏ”, phần TLV qua bài “Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)”, “Cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)”, “Luyện tập nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)”, “Bài viết số 6 ở nhà” 
 b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích tác phẩm. 
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu quí Bác, đức tính tốt của người Việt Nam. 
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh: 
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Sử dụng phương pháp diễn giảng, phương pháp trực quan, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình, kết hợp sử dụng bảng phụ.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
*Nêu nghệ thuật của bài thơ Mùa xuân nho nhỏ?GV kiểm tra VBT của HS(10đ)
HS trả lời,GV nhận xét, ghi điểm.
4.3/ Bài mới:
Chúng ta tìm hiểu văn bản:Viếng lăng Bác.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
- Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lược về tác giả và tác phẩm.
GV lưu ý một số từ khó SGK.
* Hoạt động 2:
* Cảm xúc bao trùm của tác giả trong bài thơ là gì?
* Trình tự biểu hiện?
* Hình ảnh cây tre ở đầu và cuối bài thơ có ý nghĩa gì?
+ Đầu cuối tương ứng.
* Thảo luận: Khổ thơ thứ hai có những hình ảnh ẩn dụ nào?
* Em nhận xét gì về nghệ thuật bài thơ? (thể thơ, nhịp điệu, ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật).
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3:
- Giáo viên gọi học sinh lấy vở bài tập giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
I/ Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
- Tác giả:
- Tác phẩm:
-Từ khó:
II/ Phân tích văn bản:
1. Cảm xúc bao trùm bài thơ là niềm xúc động thiêng liêng thành kính, lòng biết ơn và tự hào pha lẫn xót đau khi tác giả từ Miền Nam ra thăm lăng Bác.
2. Tâm trạng, cảm xúc của tác giả:
- Hình ảnh hàng tre là biểu tượng của dân tộc Việt Nam, con người Việt Nam với những phẩm chất tốt đẹp.
+ Hình ảnh mặt trời, tràng hoa, vầng -trăng, trời xanh, ngủ có ý nghĩa như thế nào?
+ Sức sống bền bỉ, dẻo dai, cần cù, kiên cường, trung hiếu.
+ Tác giả ví Bác như “mặt trời” vĩ đại mãi mãi sáng soi.
- Hình ảnh dòng người kết tràng hoa kính dâng lên Bác để tỏ lòng tôn kính.
- Tác giả xúc động khi vào trong lăng khung cảnh, không khí như yên tĩnh, Bác như ngủ yên lành giữa vầng trăng sáng dịu nhẹ, trong trẻo gợi đến một tâm hồn cao đẹp khác sáng trong của Bác.
- Bác như “trời xanh” mãi mãi còn nhưng sao vẫn nghe đau xót vì Bác đã ra đi.
- Tâm trạng lưu luyến của tác giả khi trở về Miền Nam.
- Ước nguyện được làm cây tre “trung hiếu” để góp vào hàng tre bát ngát bên lăng Bác. 
3. Nghệ thuật:
- Thể thơ 8 chữ, gieo vần liền.
- Nhịp điệu chậm rãi, sâu lắng, trang trọng.
- Ngôn ngữ giản dị, trong sáng.
- Dùng thành công các biện pháp nghệ thuật ẩn dụ, điệp ngữ.
* Ghi nhớ sgk trang 60. 
III/ Luyện tập:
-Viết đoạn văn bình khổ 2 hoặc 3 của bài thơ.
4.4/ Củng cố và luyện tập:
- Giáo viên gọi học sinh hát.
- Tình cảm của tác giả được thể hiện như thế nào qua bài thơ?
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới “Nghị luận về tác phẩm truyện(hoặc đoạn trích)”, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
***************************
TiÕt 118 : 	NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN
Ngµy so¹n:23/2/09	(HOẶC ĐOẠN TRÍCH)
Ngµy d¹y: 2/3/09 
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu rõ thế nào là tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) nhận diện chính xác một bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). Nắm vững các yêu cầu đối với bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.
_ Tích hợp với phần Văn qua bài “Mùa xuân nho nhỏ”, “Viếng lăng Bắc”, phần TLV qua bài “Cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)”, “Luyện tập nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)”, “Bài viết số 6 ở nhà” 
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh biết cách nghị luận đúng về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính độc lập suy nghĩ, tư duy lôgic. 
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh: 
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Sử dụng phương pháp diễn giảng, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình, kết hợp sử dụng bảng phụ.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nêu cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí? Bố cục của bài nghị luận? (7đ).
2. Hãy lập một đề bài nghị luận về tư tưởng đạo lí? (3đ).
4.3/ Bài mới:
Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đọan trích)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
* Vấn đề nghị luận của văn bản này là gì? Hãy đặt nhan đề cho văn bản?
* Nêu các luận điểm? Nhận xét về những luận cứ được người viết đưa ra để làm sáng tỏ cho từng luận điểm?
* Thảo luận: Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện?- Nghi luận tác phẩm truyện được xuất phát từ đâu? - Nghị luận phải đạt được những yêu cầu gì?- Bố cục của bài nghị luận phải như thế nào?
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2:
- Giáo viên gọi học sinh lấy vở bài tập giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
- Gọi học sinh làm bài tập giáo viên sửa.
I/ Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích):
1. Văn bản nghị luận về những phẩm chất đẹp đẽ của anh thanh niên.
- Vẻ đẹp nới Sapa.
2. Các luận điểm chính:
- Đoạn 1: Câu cuối.
- Đoạn 2: Câu một.
- Đoạn 3: Câu hai.
- Đoạn 4: Câu một.
- Đoạn 5: Khẳng định nội dung, nghệ thuật.
3. Cách lập luận:
- Rõ ràng, ngắn gọn.
- Nêu luận điểm, dùng dẫn chứng lí lẽ làm rõ.
- Luận cứ lấy trong tác phẩm, xác thực.
- Tóm tắt văn bản:
+ Nêu vấn đề.
+ Phân tích, chứng minh làm rõ vấn đề.
+ Khẳng định, nâng cao vấn đề.
* Ghi nhớ sgk trang 63. 
II/ Luyện tập:
BT:VBt
-Vấn đề nghị luận của bài văn này:tình thế lựa chọn nghiệt ngã của Lão Hạc và vẻ đẹp nhân cách của lão
4.4/ Củng cố và luyện tập:
1. Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) là gì?
a. Trình bày nhận xét, đánh giá của mình về nhân vật, sự kiện, chủ đề và nghệ thuật của tác phẩm.
b. Miêu tả, kể về đối tượng.
c. Bộc lộ cảm xúc về đối tượng.
d. Các ý trên đều đúng.
2. Khi nghị luận, dẫn chứng được lấy từ đâu?
a. Trong tác phẩm. b. Trong cuộc sống.
c. Trong suy nghĩ của mình. d. Các ý trên đều đúng.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
***************************************
TiÕt 119 : 	CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN 
Ngµy so¹n:25/2/09	VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN
Ngµy d¹y:4/3/09	(HOẶC ĐOẠN TRÍCH)
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu rõ thế nào là tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) nhận diện chính xác một bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). Nắm vững các yêu cầu đối với bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.
_ Tích hợp với phần Văn qua bài “Mùa xuân nho nhỏ”, “Viếng lăng Bắc”, phần TLV qua bài “Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)”, “Luyện tập nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)”, “Bài viết số 6 ở nhà” 
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh biết cách nghị luận đúng về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính độc lập suy nghĩ, tư duy lôgic. 
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh: 
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Sử dụng phương pháp diễn giảng, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình, kết hợp sử dụng bảng phụ.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Gv kiểm diện
4.2/ Kiểm tra bài cũ:Không
4.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
* Các đề bài trên đã nêu ra những vấn đề nghị luận nàovề tác phẩm truyện?
* So sánh đề, phân tích và nêu suy nghĩ?
* Hoạt động 2:
- Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa mục II trang 65.
- Tìm hiểu đề bài? (yêu cầu, thể loại, nội dung, mệnh lệnh của đề).
- Tìm ý: đặt câu hỏi xoay quanh nhân vật ông Hai.
Thảo luận:
- Mở bài cần nêu những ý nào?
- Thân bài cần nêu những nội dung chính nào?
- Kết bài cần nêu những ý nào?
GV hướng dẫn HS trả lời,GV nhận xét.
- Giáo viên gọi học sinh đọc mục 3 II.
- Mở bài có mấy cách viết?
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
*Hoạt động 3:
I/ Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích):
1. Nhân vật trong tác phẩm:
- Cốt truyện.
- Một vấn đề trong tác phẩm.
2. Đề có mệnh lệnh:
+ Phân tích: phân tích " nêu nhận xét.
+ Suy nghĩ : Nhận xét " phân tích .
II/ Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích):
1. Tìm hiểu đề và tìm ý.
- Thể loại: nghị luận về một nhân vật.
- Nội dung: nhân vật Ôn gHai.
- Tìm ý:
+ Tình yêu làng, yêu nước bộc lộ rõ nét khi nghe tin làng theo giặc của nhân vật Ông Hai.
2. Lập dàn ý:
Mở bài:
- Giới thiệu tác phẩm, tác giả, nhân vật, nội dung chính.
- Nhận xét chung về tác phẩm.
Thân bài:
- Nghị luận về nội dung.
- Nghị luận về nghệ thuật.
+ Cốt truyện, tình huống, nhana vật, ngôn ngữ, biện pháp nghệ thuật. (có lĩ lẽ, dẫn chứng).
Kết bài:
- Đánh giá chung về nội dung, nghệ thuật
3. Viết bài:
Mở bài: - Nêu vấn đề cần nghị luận.
+ Trực tiếp, gián tiếp, phản đề.
Thân bài: 
- Nêu luận điểm, luận cứ, luận chứng lấy trong tác phẩm.
+ Lập luận chặt chẽ, rõ ràng, xác thực.
+ Liên kết câu, đoạn.
+ Phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật tác phẩm.
Kết bài: 
- Khẳng định giá trị nội dung, nghệ thuật.
- Liên hệ thực tế.
4. Kiểm tra lại bài và sửa chữa:
- Lỗi chính tả, dấu câu, dấu thanh, viết hoa
* Ghi nhớ sgk trang 68.
III/ Luyện tập:
-Viết phần mở bài và phần thân bài
4.4/ Củng cố và luyện tập:
- Nhắc lại nội dung bài học
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
****************************
TiÕt 120 : 	LUYỆN TẬP LÀM BÀI NGHỊ LUẬN 
VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH)
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 Ở NHÀ
Ngµy so¹n: 25/2/09	
Ngµy d¹y: 4/2/09 
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức về yêu cầu, cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) đã học ở các tiết trước.
_ Tích hợp với phần Văn qua bài “Mùa xuân nho nhỏ”, “Viếng lăng Bắc”, phần TLV qua bài “Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)”, “Cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)”
b. Kỹ năng:
- Nắm vững các yêu cầu của đề, bốn bước làm văn, cách viết phần mở bài về nội dung, nghệ thuật của bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, suy nghĩ kĩ trước khi làm bài 
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh: 
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Sử dụng phương pháp diễn giảng, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình, kết hợp sử dụng bảng phụ.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)? (7đ)
2. Kiển tra vở bài tập của học sinh. (3đ)
4.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
- Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa trang 68.
- Giáo viên kiểm tra các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
- Nêu nội dung chính của tác phẩm “Chiếc lược ngà”.
* Hoạt động 2:
- Yêu cầu học sinh lập dàn ý.
- Mở bài nêu lên những ý nào?
+ Giới thiệu tác giả, tác phẩm, nhân vật.
+ Đánh giá tác phẩm.
- Phần thân bài nêu lên những ý nào?
+ Nêu lên giá trị nội dung.
Diễn biến
+ Giá trị nghệ thuật:
Cốt truyện.
Tình huống.
Chi tiết.
Xây dựng nhân vật.
Ngôn ngữ.
- Phần kết bài nêu lên những ý nào?
GV cho HS đề về nhà làm.(SGK)
I/ Chuẩn bị ở nhà:
II/ Luyện tập trên lớp:
1. Mở bài:
- Tác phẩm: Chiếc lược ngà.
- Tác giả: Nguyễn Quang Sáng.
- Nội dung chính: Nhân vật cha con ông Sáu.
- Tác phẩm để lại ấn tượng sâu sắc.
2. Thân bài:
- Giá trị nội dung:
+ Hoàn cảnh xã hội của tác phẩm.
+ Bé Thu vắng cha, ông Sáu xa con.
+ Khi ông Sáu về thăm
+ Thái độ của bé Thu.
+ Ông Sáu làm chiếc lược, hy sinh
- Nghệ thuật:
+ Tình huống truyện, chi tiết.
+ Cách kể, ngôn ngữ, miêu tả tâm lí.
3. Kết bài:
- Khẳng định lại giá trị nội dung, nghệ thuật tác phẩm.
- Ý kiến.
4.4/ Củng cố và luyện tập:
1. Khi nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) cần nghị luận về những vấn đề gì?
a. Nội dung. b. Nghệ thuật. c. Nhân vật. d. Câu a, b đúng.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
4.6/ Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập làm văn số 6, đề bài:
“Hãy nêu suy nghĩ của em về nhân vật “Bé Thu” trong tác phẩm “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng”
- Nộp vào tiết văn tiết theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAV9 2 cot tuan 25.doc