Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết học 129: Ôn tập về thơ

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết học 129: Ôn tập về thơ

ÔN TẬP VỀ THƠ

1. MỤC TIÊU

 1.1. Kiến thức:

 Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.

 1.2. Kỹ năng:

 Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.

 1.3. Thái độ: Có ý thức trong việc học thơ, cảm thụ thơ.

2. TRỌNG TM

3.CHUẨN BỊ

 - GV : Nghiên cứu soạn giáo án.

 - HS : Trả lời câu hỏi SGK trang 89, 90 và bảng phụ thảo luận.

4. TIẾN TRÌNH

 4.1. Ổn định tổ chức v kiểm diện: Điểm danh

 4.2. Kiểm tra miệng (Kết hợp trong bi ơn).

 4.3. Bài mới:

 Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học trong sách Ngữ Văn lớp 9.

 

doc 6 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 987Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết học 129: Ôn tập về thơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 25 - Tiết 129
Tuần 27
ÔN TẬP VỀ THƠ
1. MỤC TIÊU 
 1.1. Kiến thức:
 Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
 1.2. Kỹ năng: 
 Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
 1.3. Thái độ: Có ý thức trong việc học thơ, cảm thụ thơ. 
2. TRỌNG TÂM
3.CHUẨN BỊ 
 - GV : Nghiên cứu soạn giáo án.
 - HS : Trả lời câu hỏi SGK trang 89, 90 và bảng phụ thảo luận.
4. TIẾN TRÌNH 
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Điểm danh
 4.2. Kiểm tra miệng (Kết hợp trong bài ơn).
 4.3. Bài mới:
 Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học trong sách Ngữ Văn lớp 9.
Số TT
Tên bài thơ
TÁC T Tác giả
Năm sáng tác
Thể thơ
Tóm tắt nội dung
Đặc sắc nghệ thuật
1
Đồng chí 
Chính Hữu
1948
Tự do
-Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lý tưởng chiến đấu, được thể hiện thật tự nhiên bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính Cách mạng.
Chi tiết hình ảnh ngôn ngữ giản dị chân thực cô động giàu sức biểu cảm.
2
Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
Phạm Tiến Duật
1969
Tự do
- Qua hình ảnh độc đáo, những chiếc xe không kính, khắc hoạ nổi bật hình ảnh những người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ với tư thế hiên ngang tinh thần dũng cảm và ý chí chiến đấu giải phóng Miền Nam.
Chất liệu hiện thực sinh động, hình ảnh độc đáo , giọng điệu tự nhiên khoẻ khoắn giàu tính khẩu ngữ.
3
Đoàn thuyền đánh cá 
Huy Cận 
1958
Bảy chữ
- Những bức tranh đẹp, rộng lớn, tráng lệ về thiên nhiên vũ trụ và người lao động trên biển theo hành trình chuyến ra khơi đánh cá của đoàn thuyền. Qua đó thể hiện cảm xúc về thiên nhiên và lao động niềm vui trong cuộc sống mới .
Nhiều hình ảnh đẹp rộng lớn, được sáng tạo bằng liên tưởng và tưởng tượng âm hưởng khoẻ khoắn lạc quan 
4
Bếp lửa
Bằng Việt 
1963
Kết hợp giữa bảy chữ và tám chữ
Những kỷ niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu, thể hiện lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình quê hương đất nước. 
Kết hợp giữa biểu cảm với miêu tả và bìnhluận. Sángtạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà .
5
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ 
Nguyễn Khoa Điềm
1971
Chủ yếu là 8 chữ
Thể hiện tình yêu thương con của người mẹ dân tộc Tà Ôâi gắn liền vớilòngyêu nước, tinh thần chiến đấu và khát vọng về tương lai.
Khai thác điệu ru ngọt ngào trìu mến .
6
Aùnh trăng
Nguyễn Duy
1978
Năm chữ
Từ hình ảnh ánh trăng trong thành phố, gợi lại những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị , nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa, thuỷ chung. 
Hình ảnh bình dị mà giàu ý nghĩa biểu tượng giọng điệu chân thành nhỏ nhẹ mà thấm sâu 
7
Con cò
Chế Lan Viên 
1962
Tự do 
Từ hình tượng con cò trong những lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với đời sống của mỗi con người .
Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru của ca dao .
8û 
Mùa xuân nho nhỏ
Thanh Hải
1980
Năm chữ
Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên và đất nước, thể hiện ước nguyện chân thành góp mùa xuân nhỏ của đời mình vào cuộc đời chung .
Thể thơ năm chữ có nhạc điệu trong sáng, tha thiết, gần gũi với dân ca, hình ảnh đẹp giản dị, những so sánh, ẩn dụ sáng tạo.
9
Viếng lăng Bác
Viễn Phương 
1976
Tám chữ
Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ đối với Bác Hồ trong một lần từ miền Nam ra viếng lăng Bác .
Giọng điệu trang trọng và tha thiết nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp và gợi cảm:Ngôn ngữ bình dị và cô đúc .
10
11
Sang thu
Nói với con 
Hữu Thỉnh
Y Phương
Sau 1975
Sau 1975
Năm chữ
Tự do
Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ .
Bằng lời trò chuyện với con , bài thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lý sống của dân tộc .
Hình ảnh thiên nhiên được gợi tả bằng nhiều cảm giác tinh nhạy, ngôn ngữ chính xác gợi cảm 
Cách nói giàu hình ảnh , vừa cụ thể , gợi cảm vừa gợi ý nghĩa sâu xa.
* Các tác phẩm thơ thống kê ở câu 1 đều là thơ Việt Nam từ sau Cách Mạng 8-1945. Em hãy ghi lại các bài thơ theo từng giai đoạn dưới đây.
a/ 45-54
b/ 54-64
c/ 64-75
d/ Sau năm 1975
- Phát vấn:
* Các tác phẩm thơ đã thể hiện như thế nào về cuộc sống của đất nước và tư tưởng, tình cảm của con người?
* Nhận xét những nét chung và và nét riêng trong nội dung vá cách biểu hiện tình mẹ con trong các bài thơ: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, mây và sóng, con cò ? 
2. a. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp : 45-54: Đồng chí .
 b. Giai đoạn sau cuộc kháng chiến chống Pháp 54 -64: Đoàn thuyền đánh cá, bếp lửa, con cò .
 c. Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ: 64-75: Bài thơ về tiểu đội xe không kính, khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
d/ Sau 1975: Aùnh trăng, mùa xuân nho nhỏ, viếng lăng Bác, Nói với con, sang thu.
* Các tác phẩm đã tái hiện cuộc sống đất nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt thời kỳ lịch sử từ sau Cách mạng tháng 8-1945 qua nhiều giai đoạn:
+ Giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ với nhiều gian khổ, hy sinh nhưng rất anh hùng.
+ Công cuộc lao động, xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con người.
+Tình cảm tư tưởng con người có nhiều biến động lớn lao, thay đổi sâu sắc: Tình yêu nước, yêu quê hương, tình đồng chí, sự gắn bó Cách mạng, lòng kính yêu Bác Hồ, tình mẹ con, tình bà cháu trong sự thống nhất với những tình cảm chung rộng lớn.
3. Những nét chung và riêng trong 3 bài thơ:Con cò, khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ , mây và sóng .
a. Những điểm chung: 
- Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng thắm thiết. 
- Sử dụng lời hát ru, lời nói của con với mẹ.
b. Những điểm riêng :
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Con cò
Mây và sóng
-Sự thống nhất, gắn bó giữa tình yêu con với lòng yêu nước gắn bó và trung thành với Cách Mạng của người mẹ Tà Ôâi trong thời kháng chiến chống Mỹ.
- Từ hình tượng con cò trong ca dao, trong lời ru con phát triển và ca ngợi lòng mẹ, tình mẹ thương con, ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người. 
- Hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ và say sưa của bé với mẹ để thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ. Tình yêu mẹ của bé hấp dẫn hơn những vẻ đẹp của thiên nhiên, vũ trụ.
* Nhận xét hình ảnh người lính và tình đồng đội của họ trong các bài thơ: Đồng chí, bài thơ về tiểu đội xe không kính , ánh trăng.
- Diễn giảng.
*Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong các bài: Đoàn thuyền đánh cá, Đồng chí, Aùnh trăng, Con cò, Mùa xuân nho nhỏ? 
- Phát vấn, diễn giảng.
- Học sinh đọc bài tập.
- Thảo luận nhóm 7 phút.
- Trình bày, nhận xét.
4. Hình ảnh người lính và tình đồng chí, đồng đội trong 3 bài thơ :Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Aùnh trăng.
- Bài Đồng chí: Tình đồng chí, đồng đội gần gũi, giản dị, thiêng liêng của những người lính nông dân nghèo khổ trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp cùng chung cảnh ngộ chia sẻ vui buồn .
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính:
- Tình cảm lạc quan, bình tĩnh, tư thế ngang tàng, ý chí kiên cường dũng cảm vượt qua khó khăn, nguy hiểm vì sự ngiệp giải phóng miền Nam của những người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong những năm đánh Mỹ.
- Bài ánh trăng :Tâm sự của người lính sau chiến tranh, sống giữa thành phố, trong hoà bình: Gợi lại những kỷ niệm gắn bó của người lính với thiên nhiên đất nước, đồng đội trong những năm tháng gian lao của chiến tranh. Từ đó nhắc nhở về đạo lý, nghĩa tình thuỷ chung.
5.Nhận xét bút pháp của Huy Cận, Nguyễn Duy, Chế Lan Viên và Thanh Hải qua các bài thơ đã học:
- Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận: Bút pháp lãng mạn, nhiều so sánh liên tưởng, tưởng tượng bay bổng. Giọng thơ tươi vui khoẻ khoắn. Hình ảnh đặc sắc:Đoàn thuyền đánh cá ra đi, đoàn thuyền đánh cá trở về.
- Đồng chí (Chính Hữu): Bút pháp hiện thực , hình ảnh chân thực , cụ thể, chọn lọc , cô đúc . Hình ảnh đặc sắc; Đầu súng trăng treo.
-Aùnh trăng: (Nguyễn Duy): Bút pháp gợi nghĩ gợi ta, ý nghĩa khái quát. Lời độc thoại, ăn năn, ân hận với chính mình. Hình ảnh đặc sắc: Aùnh trăng im phăng phắc.
-Con cò: (Chế Lan Viên) Bút pháp dân tộc –hiện đại: Phát triển hình ảnh con cò trong ca dao và lời hát ru. Hình ảnh đặc sắc: Con cò-Cánh cò.
-Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải): Bút pháp hiện thực và lãng mạn, chất Huế đậm đà , lời tâm niệm trước lúc đi xa. Hình ảnh đặc sắc: Mùa xuân nho nhỏ.
6. Luyện tập:
 Lập dàn ý cho đề bài phân tích một đoạn thơ, bài thơ đã học.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
 - GV khái quát lại những nội dung đã ôn tập.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học.
 Đối với bài học tiết học này:
 -Về làm tiếp bài tập 6.
 - Lập bảng theo hướng dẫn.
 Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
 -Soạn bài : “Nghĩa tường minh và hàm ý (TT)”.
(Trả lời câu hỏi SGK trang 90, 91, 92).
V. RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 129.doc