Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết học 25: Sự phát triển của từ vựng

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết học 25: Sự phát triển của từ vựng

I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:từ vựng- một ngôn ngữ không ngừng phát triển. Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của tư thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ theo cách phát triển từ vựng.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh y thức sử dụng từ vựng tiếng Việt một cách hiệu quả.

II/ Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các từ ngữ có sự biến đổi và phát triển nghĩa.

2. Học sinh: Sưu tầm một số từ nhiều nghĩa, đọc và tìm hiểu trước phần I.

III/ Phương pháp:Vấn đáp, gợi tìm, nêu vấn đề.

IV/ Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp: Điểm danh.

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 Giới thiệu bài: Để giúp các em có vốn từ vựng tiếng Việt phong phú, tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu “Sự phát triển của từ vựng”.

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 896Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết học 25: Sự phát triển của từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:25
 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (TT)
ND: 
I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:từ vựng- một ngôn ngữ không ngừng phát triển. Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của tư øthành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ theo cách phát triển từ vựng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh y ùthức sử dụng từ vựng tiếng Việt một cách hiệu quả. 
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ ghi các từ ngữ có sự biến đổi và phát triển nghĩa.
Học sinh: Sưu tầm một số từ nhiều nghĩa, đọc và tìm hiểu trước phần I.
III/ Phương pháp:Vấn đáp, gợi tìm, nêu vấn đề.
IV/ Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp: Điểm danh.
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu bài: Để giúp các em có vốn từ vựng tiếng Việt phong phú, tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu “Sự phát triển của từ vựng”.
Hướng dẫn bài mới:
Hoạt động 1:GV giới thiệu vấn đề cần tìm hiểu .
GV gọi HS đọc VD ở SGK và nêu câu hỏi
 Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sởcác từ sau: Điện thoại, kinh tế, di động..? hãy giải thích những từ đó?
 àGV sử dụng PP phân tích tình huống và KT hỏi và trả lời :Mỗi HS tạo một từ mới và giải thích, sau đó yêu cầu bạn khác thực hiện . Từ đó HS rút ra kết luận
 - Điện thoại di động: là vô tuyến nhỏ mang theo người được sử dụng trong vùng phủ sóng..
Kinh tế tri thức: nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thưcù cao.
Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghiệp nước ngoài với những chính sách có ưu đãi.
Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như :quyền tác gia,û phát minh sáng chế
Em có nhận xét gì về việc tạo từ ngữ mới?
Làm cho vốn từ tăng lên.
Gọi HS đọc ví dụ 2 SGK trang 73.
Hãy tìm từ ngữ mới xuất hiện có cấu tạo theo mô hình: x + tặc.
Lâm tặc: người cướp tài nguyên rừng.
Tin tặc: dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu máy tính.
Em hãy tìm thêm một số ví dụ khác như: 
x + đen. 
Tóc đen, da đen, số đen, 
Từ ví dụ trên em có nhận xét gì về cấu tạo từ theo mô hình này?
Là hình thức phát triển từ vựng.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 73.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu mục II.
Gọi HS đọc ví dụ a, b và tìm từ Hán – Việt.
thanh minh, tiết, tảo mộ, đạp thanh, yến anh, bộ hình, tài tử, giai nhân.
bạc mệnh, duyên phận, chứng giám, thiếp, đoan trang, trinh bạch, nhược, phỉ nhổ.
Gọi HS đọc ví dụ 2.
Tiếng việt dùng từ nào để chỉ: bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong?
Bệnh AIDS.
Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hóa?
Ma- ket- tinh.
Những từ này có nguồn gốc từ đâu?
Từ tiếng Anh.
Để từ mượn thêm phong phú ta có thể phát triển từ bằng cách nào ngoài cách tạo từ mới?
Mượn từ của tiếng nước ngoài.
Qua những văn bản mà em đã được học, chúng ta thường mượn tiếng nào nhiều nhất?
Tiếng Hán.
Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK 74.
Từ mượn làm góp phần phong phú tiếng Việt. Tuy nhiên nó cũng có những hạn chế, vậy những hạn chế đó là gì?
Từ mượn đôi khi cũng khó hiểu. Nếu lạm dụng thì sẽ làm mất đi sự trong sáng của tiếng Việt.
Giáo dục HS không lạm dụng từ mượn.
I/ Tạo từ ngữ mới.
VD: - Điện thoại di động :
 - Kinh tế tri thức :
 - Đặc khu kinh tế:
 - Sở hữu trí tuệ
VD: Từ ngữ được cấu tạo theo mô hình : x+....
*Ghi nhớ SGK trang 73.
II/ Mượn từ tiếng nước ngoài.
VD1 :
 a.Các từ Hán Việt : Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, tài tử, giai nhân...
 b. Bạc mệnh, duyên phận, thần linh, chứng giám, thiếp...
VD2:
 a. AIDS (ết)
 "Mượn của tiếng anh
*Ghi nhớ SGK 74.
4.Củng cố và luyện tập
GV:Hướng dẫn HS luyện tập.
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
Cho HS thảo luận làm việc theo nhóm
Tìm 2 mô hình có khả năng tạo ra từ mới kiểu x +  ?
 - GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm (4 nhóm)
 - Gọi đại diện nhóm HS trình bày, HS trong nhóm bổ sung .
 - Các nhóm khác theo dõi nhận xét
GV nhận xét.cốt lại nội dung
 x + trường: chiến trường, công trường, nông trường, thương trường, 
 x + hóa: ô- xi hóa, hợp tác hóa, kiên cố hóa, 
 x + nghiệp: nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
, Bài 2:
Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ ngữ Giải thích từ ngữ mới có cấu tạo đó.
 + Cầu truyền hình: hình thức tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại qua các hệ thống ca- mê- ra giữa các điểm cách xa nhau.
 + Cơm bụi: cơm giá rẻ trong quán nhỏ.
 + Công viên nước: công viên chủ yếu có các trò giải trí dưới nước.
 Bài 3:
Dựa vào những kiến thức đã học ở lớp 6, 7 hãy chỉ rõ những từ sau đây từ nào mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của châu Âu?
 + Mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca ngợi, nô lệ: tiếng Hán.
 + Các từ còn lại: thuộc ngôn ngữ châu Âu.
Nhận định nào nói đầy đủ nhất các hình thức phát triển từ vựng của tiếng Việt?
Tạo từ ngữ mới.
Mượn từ của tiếng nước ngoài.
Thay đổi hoàn toàn cấu tạo và ý nghĩa của các từ cũ.
Cả Avà B đều đúng.
Trong tiếng Việt, chúng ta dùng từ mượn của ngôn ngữ nào nhiều nhất?
Tiếng Anh. 	 
Tiếng Hán.
Tiếng Pháp. 	
Tiếng La-tinh.
Hướng dẫn tự học ở nhà:
 - Học thuộc hai phần ghi nhớ trong SGK trang 73,74.
 - Làm bài tập 4 SGK
 - Tìm thêm hnững từ ngữ thường dùng gần đây.
 - Chuẩn bị và xem trước bài “ Thuật ngữ” Tìm một số từ ngữ chỉ các bộ môn.
 - Chuẩn bị bài tiết sau: “Truyện Kiều của Nguyễn Du”. 
 +Đọc và tóm tắt phần I, II.
 + Đọc phần chú thích và tìm hiểu các câu hỏi trong phần: đọc hiểu văn bản.
V/ Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 25.doc