Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết học 43: Tổng kết từ vựng

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết học 43: Tổng kết từ vựng

1. Mục tiêu:

 1. 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại kiến thức về từ vựng trong chương trình Ngữ văn THCS.

 1.2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng hệ thống hóa các kiến thức đã học.

 1.3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt, hiệu quả.

 - Rèn cho HS kĩ năng giao tiếp, hệ thống hóa những vấn đề cơ bản của từ vụng tiếng việt. Lựa chọn và sử dụng từ đúng mục đích giao tiếp.

2. Trọng tâm: - Một số khái niệm liên quan đến từ vụng.

 - cách sử dụng từ hiệu quả trong nói , viết , đọc- hiểu văn bản và tạo lập văn bản.

3.Chuẩn bị:

 3.1.Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ, hệ thống hóa kiến thức

 3.2.Học sinh Ôn lại các kiến thức đã học.Lấy một số VD về các loại từ để minh họa.

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 647Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết học 43: Tổng kết từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài:9 ;Tiết:43
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Tuần : 9
1. Mục tiêu:
 1. 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại kiến thức về từ vựng trong chương trình Ngữ văn THCS.
 1.2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng hệ thống hóa các kiến thức đã học. 
 1.3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt, hiệu quả.
 - Rèn cho HS kĩ năng giao tiếp, hệ thống hóa những vấn đề cơ bản của từ vụng tiếng việt. Lựa chọn và sử dụng từ đúng mục đích giao tiếp.
2. Trọng tâm: - Một số khái niệm liên quan đến từ vụng.
 - cách sử dụng từ hiệu quả trong nói , viết , đọc- hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
3.Chuẩn bị:
 3.1.Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ, hệ thống hóa kiến thức
 3.2.Học sinh Ôn lại các kiến thức đã học.Lấy một số VD về các loại từ để minh họa. 
4. Tiến trình dạy học:
 4.1.Ổn địnhtổ chức và kiểm diện: 9A1: / ; 9A2: / .
 4.2.Kiểm tra miệng:
 ê Bản thân em đã rèn kuyện và trau dồi vốn từ bằng những cách nào?(7đ)
 Ghi chép lại những cách nói hay, đọc sách báo, tra từ điển
 ê Trong các câu sau, câu nào sai về lỗi dùng từ? (3đ)
Khủng long là loại động vật đã bị tuyệt tự.
Truyện Kiều là một tuyệt tác bằng chữ Nôm của Nguyễn Du.
Ba tôi là người chuyên nghiên cứu những hồ sơ tuyệt mật.
Cô ấy đẹp tuyệt trần.
Nhận xét .Cho điểm.
 4.3. Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học 
 °Hđ1:Vào bài : Giới thiệu bài .
— HĐ2:Hướng dẫn HS ôn lại các kiến thức về từ đơn và từ phức.
 _ Từ đơn là từ như thế nào?
 _ Từ phức gồm có mấy loại?
 _ Hai loại.
 _ Đó là những loại nào?
 _ Từ ghép và từ láy.
 _ Tìm từ ghép và từ láy có trong câu 2?
 _ Gọi HS đọc câu 3 trong SGK –123.
 _ Những từ nào thuộc từ láy giảm hơn so với nghĩa gốc?
 _ Những từ nào thuộc từ láy tăng nghĩa hơn so với nghĩa gốc?
 °Hđ2:Hướng dẫn HS ôn tập về thành ngữ.
 _ Thành ngữ là gì?
 _ Hướng dẫn HS phân biệt thành ngữ với tục ngữ.
 _ Tục ngữ:là những câu nói hoàn chỉnh có ý nghĩa trọn vẹn, nói lên một nhận xét về tâm lí, hoặc một lời phê phán, khen hay chê ,một lời khuyên nhủ như một kinh nghiệm về nhận thức tự nhiên hay xã hội.
 _ Những tổ hợp từ trong câu 2, tổ hợp nào là thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ? Phân biệt và cho biết nghĩa?
 _ Cho HS thảo luận. Thời gian:4’.
 Gọi HS trình bày. Nhận xét.
* Lưu ý HS Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của từ tạo ra nó, nhưng thường thông qua một số biện pháp chuyển nghĩa: so sánh hoặc ẩn dụ.
 * Tục ngữ: Những câu nói dân gian ngắn gọn ổn định, có nhiều hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được nhân dân vận dụng vào đời sống.
Hđ3: Hướng dẫn HS ôn về nghĩa của từ.
 _ Nghĩa của từ là gì? Cho ví dụ về nghĩa của từ ?
 _ Chọn những cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau?
 _ Cách giải thích nào về “ độ lượng” là đúng?
Hđ4: Hướng dẫn HS tìm hiểu về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa.
 _ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
 _ Một từ nhưng mang nhiều nét nghĩa.
 _ Từ có thể có nhiều nghĩa do hiện tượng chuyển nghĩa của từ:nghĩa gốc và nghĩa chuyển. 
 _ Không thể coi nghĩa chuyển này là nguyên nhân dẫn đến từ “hoa” trở nên nhiều nghĩa. Đây chỉ là nghĩa lâm thời, chưa có tính ổn định.
Hđ5:GV cho HS nhắc lại một số bài đọc thêm.
 _ GV có thể đọc cho HS nghe một số câu chuyện trong phần đọc thêm.
 * Rèn cho HS kĩ năng lựa chọn và sử dụng từ phù hợp trong mọi tình huống giao tiếp( trong khi viết bài , trong giao tiếp hàng ngày ) 
I/ Từ đơn và từ phức:
 1/ Từ đơn:là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa.
 VD: nhà cây, trời, ăn, ngủ
 2/ Từ phức: là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa.
 a. Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây,đưa đón, rơi rụng, nhường nhịn, mong muốn
b. Từ láy: nho nhỏ, gật gù lùng, xa xôi, lấp lánh
- Từ láy giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp
- Từ láy tăng nghĩa:sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô
II/ Thành ngữ:
 1/ Khái niệm: Là những cụm từ cố định dùng để diễn tả một khái niệm 
.VD: + Đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn.
 + Được voi đòi tiên: lòng tham vô độ.
Nước mắt cá sấu : hành động giả dối được che đậy tinh vi.
 - Tục ngữ:
 + Gần mực thì sáng:Hoàn cảnh môi trường XH có ảnh hưởng đến việc hình thành và phát triển nhân cách.
 + Chó treo, mèo đậy: Muốn tự bảo vệ mình có hiệu quả thì phải tùy cơ ứng biến.
III/ Nghĩa của từ: 
 . Khái niệm: là nội dung mà từ biểu thị.
*VD: Học sinh: người đang theo học trong nhà trường.
 Mẹ: người phụ nữ...với con. 
 Độ lượng: rộng lượngtha thứ.
IV/ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
_ Một từ nhưng mang nhiều nét nghĩa.
 _ Từ có thể có nhiều nghĩa do hiện tượng chuyển nghĩa của từ:nghĩa gốc và nghĩa chuyển. 
 - Từ hoa: nghĩa chuyển.
 4.4/ Câu hỏi,bài tập củng cố:
*GV củng cố lại các phần bài học
- GV cho HS luyện tập
 _ Tìm một số thành ngữ và giải nghĩa các thành nghĩa đó ?
( Cưỡi ngựa xem hoa , Đầu trâu mặt ngựa , Ba chìm bảy nổi)
ê Giải nghĩa một số từ tự tìm ?
 - Chân : + Bộ phận cơ thể , đồ vật.
 + Chân mây , chân núi , chân trời
 -Tủ là đồ vật làm bằng gỗ ,sắt có bốn chân dùng để đựng đồ.
*Viết đoạn văn khoảng 5 câu có sử dụng một số thành ngữ và giải nghĩa các thành nghữ đó?(không được dùng những thành ngữ đã sử dụng)
 4.5Hướng dẫn tự học 
 - Chuẩn bị bài tiết sau: “Tổng kết từ vựng” 
 + Ôân lại các bài: Từ đồng âm, Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, Cấp độ khái quát của nghĩa từ vựng, Trường từ vựng
 + Tìm một số từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.Đặt câu với các từ đó .
 - Chuẩn bị: Trả bài viết số 2 
 + Xem lại thể loại .
 + Xây dựng dàn bài dàn bài
5. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet43.doc