Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 1, 2 năm 2012

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 1, 2 năm 2012

Bài 1, Tiết:01 ,Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (2 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

 Giúp học sinh nắm được:

1. Về kiến thức:

- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.

- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.

2. Về kĩ năng:

- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.

- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.

3. Về thái độ:

 Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.

4. Tích hợp bảo vệ môi trường

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Xác định giá trị bản thân: từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh( kết hợp tinh hoa văn hoá truyền thống dân tộc và nhân loại) xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

- Giao tiếp: trình bày, trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.

 

doc 24 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 1, 2 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/08/2012
Tuần: 01
Bài 1, Tiết:01 ,Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh (2 tiết)	
I. Mục tiêu bài học.
 Giúp học sinh nắm được:
1. Về kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Về kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
3. Về thái độ:
 Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
4. Tích hợp bảo vệ môi trường
ii. các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị bản thân: từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh( kết hợp tinh hoa văn hoá truyền thống dân tộc và nhân loại) xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Giao tiếp: trình bày, trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.
III. các phương pháp/ kĩ thuật dậy học tích cực có thể sử dụng:
- Động não: suy nghĩ về vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh, rút ra những bài học thiết thực về lối sống cho bản thân từ tấm gương Hồ Chí Minh.
- Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút về giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản và những gì cá nhân tiếp thu, hoặc hướng phấn đấu của bản thân từ tấm gương Hồ Chí Minh.
IV. phương tiện dạy học.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
 Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.
2. Chuẩn bị của học sinh:
 Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
V. tiến trình dậy học:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra : kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới :
2. Giới thiệu bài mới: ở chương trình văn học các lớp dưới, chúng ta đã biết đến Hồ Chí Minh trên tư cách là một nhà thơ, một nhà văn chính luận xuất sắc. Bài học hôm nay, chúng ta lại biết đến phong cách của người , Người là sự kết tinh những giá trị tinh thần của ND ta suốt 4000 năm lịch sử ; ở Người truyền thống DT được kết hợp hài hoà với tinh hoa văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá là nét nổi bật trong p/cách Hồ Chí Minh.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
	Hoạt động 1: 
-Hướng dẫn học sinh đọc VB
(VB thuyết minh kết hợp lập luận đọc khúc chiết, mạch lạc. )
? VB thuộc loại VB nào? đề cập đến vấn đề gì?
-HS suy nghĩ độc lập dựa vào VB
? VB có thể chia làm mấy phần? 	
? ND chính của từng phần?
-Sau khi HS trả lời GV sử dụng bảng phụ ghi bố cục để kết luận.
I . Giới thiệu chung
1. Loại văn bản
- Văn bản nhật dung
2. Chủ đề
- Chủ đề, sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
3. Bố cục: 3 phần
* Phần 1 : Từ đầu à rất hiện đại :
 HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại
*Phần 2: tiếp... “hạ tắm ao’: Những nét đẹp trong lối sống của HCM.
*Phần 3: còn lại: ý nghĩa phong cách HCM
Hoạt động 2 : 
? Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với HCM trong hoàn cảnh nào ?
-GV: Bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước 1911, Người ra nước ngoài. Bác đã trải hơn 10 năm lao động cực nhọc, đói rét, làm phụ bếp, quét tuyết, đốt than, làm thợ ảnh miễn sao sống được để làm CM. Người đã sang Pháp vòng quanh châu Phi, sang Anh, châu Mỹ, nhiều nước châu Âu.
? Người đã làm ntn để tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại?
- Như vậy Chìa khoá để mở ra tri thức VH nhân loại đó là gì?(d/chứng : Bác học, vĩ nhân...,Thuế máu, N~ trò lố..., Nhật ký trong tù”
? nhờ thế mà vốn tri thức về văn hoá nhân loại của HCM ở mức nào?
? HCM đã tiếp nhận nguồn tri thức văn hoá nhân loại ntn ? 
- Tiếp thu có chọn lọc, k0 thụ động, k0 làm mất đi vẻ đẹp truyền thống DTộc.
? Qua những vấn đề trên, theo em điều kỳ lạ nhất để tạo nên p/cách HCM đó là gì ? 
Cốt lõi p/c HCM là vẻ đẹp văn hoá là sự kết hợp hài hoà nhuần nhuyễn tinh hoa VH DTộc với VH thế giới.
?Em có nhận xét gì về cách lập luận của tg?
? Em có suy nghĩ gì về bản thân mình khi đất nước trong thời kỳ mở cửa, gia nhập WTO?
-GV chốt lại v/đ: Hoà nhập không hoà tan; giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. Đó là cái gốc, là trách nhiệm là bổn phận của mỗi chúng ta. Đó là nét đẹp trong phong cách HCM mà chúng ta cần học tập.
II . Đọc- hiểu văn bản:
 1 . HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Trong cuộc đời hoạt động CM đầy truân chuyên, Người tiếp xúc với văn hoa nhiều nước.
+ Ghé lại nhiều hải cảng
+ Thăm các nước á Phi
+ Sống dài ngày ở Anh, Pháp.
-Cách tiếp thu:
+ nói viết thạo nhiều thứ tiếng
+ Làm nhiều nghề, đến đâu cũng học hỏi, tìm hiểu
-Vốn tri thức:
+ Rộng: từ văn hoá phương Đông đến văn hoá phương Tây.
+ Sâu: uyên thâm.
- Tiếp thu cái hay cái đẹp, phê phán những tiêu cực của CN tư bản.
- Trên nền tảng VH dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế.
" ảnh hưởng quốc tế nhân văn văn hoá DT à con người HCM (rất bình dị rất VN, rất phương Đông, rất mới, rất hiện đại).
lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, kết hợp giữa kể chuyện, phân tích, bình luận; diễn đạt tinh tế giàu sức thuyết phục.
VI. củng cố – dặn dò 
	- Kể một số câu chuyện về quãng thời gian Bác sống và làm việc ở nước ngoài.
	- Chuẩn bị tiết 2 của bài 
	* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn: 18/08/2012
Tuần: 01
Bài 1, Tiết:02 ,Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh (tiếp tiết 01)	
I. Mục tiêu bài học.
 Giúp học sinh nắm được:
1. Về kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Về kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
3. Về thái độ:
 Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
4. Tích hợp bảo vệ môi trường
ii. các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị bản thân: từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh( kết hợp tinh hoa văn hoá truyền thống dân tộc và nhân loại) xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Giao tiếp: trình bày, trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.
III. các phương pháp/ kĩ thuật dậy học tích cực có thể sử dụng:
- Động não: suy nghĩ về vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh, rút ra những bài học thiết thực về lối sống cho bản thân từ tấm gương Hồ Chí Minh.
- Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút về giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản và những gì cá nhân tiếp thu, hoặc hướng phấn đấu của bản thân từ tấm gương Hồ Chí Minh.
IV. phương tiện dạy học.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
 Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.
2. Chuẩn bị của học sinh:
 Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
V. tiến trình dậy học:
1. ổn định tổ chức : 
	2- Kiểm tra : Nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh được Lê Anh Trà đề cập trong bài viết là gì ? Điều gì đã tạo nên vẻ đẹp phong cách đó ?
	(Nội dung thuyết trình vào bài- HĐ1)
	3- Bài mới :
	Hoạt động của GV - Học sinh	
Hoạt động 1: 
? Hãy cho biết phần 1 VB nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp CM của HCM ?(Thời kỳ Bác hoạt động ở nước ngoài)
-HS đọc tiếp phần 2.
? Phần 2, VB nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp CM của Bác ?(Khi Người đã là vị chủ tịch nước. )
GV : Nói đến p/c là nói đến nét riêng vẻ riêng có tính nhất quán trong lối sống trong cách làm việc của con người. Với HCM thì sao ?
? Nét đẹp trong lối sống của HCM được thể hiện qua những phương diện nào ?
 Nơi ở, làm việc, Trang phục, ăn uống
? Nơi ở làm việc của Bác được giới thiệu ntn ?Nó có đúng với những gì em cảm nhận được khi xem phóng sự hay đọc những mẩu chuyện về Bác hoặc quan sát được khi đến thăm nhà Bác ?
- Nơi ở như căn nhà của bất kỳ người dân bình thường nào, cạnh ao như cảnh quê...
? Trang phục của Bác được gthiệu ntn, cảm nhận của em ?( bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ - áo trấn thủ, dép lốp là trang phục của bộ đội những ngày đầu KCCP)
Đôi dép ra đời 1947 được chế tạo từ 1 chiếc lốp xe ô tô quân sự của Pháp bị bộ đội ta phục kích tại Việt Bắc. Khi hành quân, lúc tiếp khách trong nước, khách quốc tế Bác vẫn đi đôi dép ấy gần 20 năm. Cũng đôi ba lần các đ/c cảnh vệ “xin” Bác đổi dép n0 Bác bảo vẫn còn đi được. Mua đôi dép chẳng đáng là bao n0 khi chưa cần thiết cũng k0 nên, ta phải tiết kiệm vì đất nước còn nghèo, quả đúng như 1 nhà thơ đã ca ngợi : Vẫn đôi dép cũ mòn quai gót
 Bác vẫn thường đi giữa thế gian.
? ăn uống của Bác được giới thiệu ra sao ?
? Bữa ăn bình thường ở gia đình em có những món đó k0 ? ( HS trao đổi – thảo luận )
* GV : ở Việt Bắc mỗi chiến sĩ một bữa được 1 bát cơm lưng lửng còn toàn ngô, khoai, sắn. Bác yếu n0 cũng chỉ ăn như anh em trừ có thêm một bát nước cơm bồi dưỡng. ( Phạm Văn Đồng )
?Em có hình dung như thế nào về cuộc sống các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước khác cùng thời kỳ? -HS: Nơi ở sang trọng bề thế
 Trang phục đắt tiền
 ăn uống cao sang.
? Với cương vị là lãnh đạo cao nhất của Đảng, HCM có q\ hưởng chế độ đãi ngộ đặc biệt k0?
? Qua những điều tìm hiểu em có cảm nhận gì về lối sống của Bác 
? Từ lối sống của HCM tác giả đã liên tưởng đến cách sống của ai trong ls DT ?
 ( Ng~ Trãi, Ng~ Bỉnh Khiêm )
- Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
 Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao (NBK)
- Côn sơn có đá rêu phơi
Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm (NT)
? Điểm giống và khác nhau giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết xưa ?
 HS suy nghĩ – trao đổi
- Điểm giống : giản dị _ thanh cao
- Khác : - Chí sĩ NT – NBK là những nhà nho tiết tháo khi XH rối ren gian tà ngang ngược, từ bỏ công danh phú quí lánh đục về trong lánh đời, ẩn dật, giữ cho tâm hồn an nhiên tự tại...
 - HCM chiến sĩ c/sản sống gần gũi như quần chúng đồng cam cộng khổ với ND làm CM.
? Đây có phải là lối sống khắc khổ đầy đoạ mình hay thần thánh hoá với đời ?
HCM đã từng đi nhiều nơi, đến nhiều nước, tiếp thu tinh hoa của văn hoá thế giới song vẫn giữ lại cho mình một cs giản dị, tự nhiên không fô trg đó là lối sống của người dân VN (nơi chốn quê hương) đậm chất á Đông
? Tác giả đã so sánh HCM với những vị hiền triết như NT – NBK nhằm mục đích gi ?
? Cảm nhận của em về những đặc điểm đã tạo nên vẻ đẹp trong p/c HCM.
 - HS phát biểu
?ý nghĩa phong cách HCM là gì ?
-HS dựa vào văn bản trả lời.
Hoạt động 2 : 
? Để làm nổi bật những nét đẹp trong p/c HCM tác giả đã sử dụng những biện pháp NT gì ?
 -HS trao đổi nhóm
? VB nhật dụng trên có gì giống và khác với VB nhật dụng em đã học?
GV : Một vấn đề đặt ra hội nhập và giữ gìn bản sắc DTộc “hoà nhập n0 k0 hoà ... hương chõm hội thoại trong hoạt động giao tiếp
B. Chuẩn bị
- HS tìm hiểu một số câu thành ngữ tục ngữ thường sử dụng trong hội thoại
- Gv chuẩn bị bài soạn, bài tập, bảng phụ
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động (5’)
	1. Kiểm tra bài cũ : ? Nhắc lại hai p/c hội thoại về lượng và về chất
 ?Tự đặt hai lời thoại " Nhận xét đã đảm bảo p/c về lượng và về chất chưa?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 (5’)
- HS thảo luận 3 câu hỏi phần I sgk T21
- Đại diện HS trả lời. Gv nhận xét.
HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2(10’)
HS thảo luận và trả lời câu hỏi 1 phần II Tr22 sgk
HS thảo luận câu hỏi 2 và trả lời.
Gv đưa bảng phụ nêu đáp án
Gv chốt : Khi gt tránh cách nói mơ hồ
HS đọc chậm rõ ghi nhớ
Hoạt động 3.(7’)
HS đọc truyện và thảo luận câu hỏi sgk
HS trả lời tự do
* Gv : Tuy cả hai người đều không có tiền bạc của cải gì nhưng cả 2 đều cảm nhận được t/c của người kia đã dành cho mình
- Gv hệ thống hoá kiến thức
HS đọc ghi nhớ
* P/c lịch sự chủ yếu được thực hiện bằng cách nào ? ( Cách xưng hô )
hoạt động 4 (15’)
Bài 1:
- HS làm bt 1 vào vở BT
- Thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày đáp án
Bài 2:
- HS làm bt 2(sgk) 
- HS thảo luận nhóm đôi
Bài 3 : hs là vào vở bt.
I. Phương châm quan hệ
1. Bài tập
* Thành ngữ “ Ông nói gà, bà nói vịt ”
- Tình huống hội thoại mỗi người nói về một đề tài khác nhau
- Hậu quả người nói người nghe không hiểu nhau, không gtiếp được với nhau.
- Kết luận : Khi gtiếp cần nói đúng vào đề tài đang hội thoại
2. Ghi nhớ
II. Phương châm cách thức
1. Bài tập
a. * Thành ngữ 1 : “ Dây cà ra dây muống ”
 2 : “ Lúng búng như ngậm hột thị ”
- ý nghĩa 1 : Nói dài dòng rườm rà
- ý nghĩa 2 : Nói ấp úng k thành lời, k rành mạch
- Hậu quả : người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng ND
- Kết luận : Khi gt cần nói ngắn gọn rành mạch.
b. * Câu văn “ Tôi đồng ý...”
- Cách hiểu 1 : Tôi đồng ý với ~ nhận định của ông ấy về truyện ngắn
- Cách hiểu 2 : Tôi đồng ý với ~ nhận định (của ai đó) về truyện ngắn của ông ấy sáng tác.
- Cần viết lại :
Tôi đồng ý với ~ nđịnh của ông ấy về truyện ngắn
Tôi đồng ý với ~ nđịnh về truyện ngắn mà ông ấy st
Tôi đồng ý với ~ nđịnh của các bạn về truyện ngắn của ông ấy
2. Ghi nhớ
III. Phương châm lịch sự
1. Bài tập : Truyện ngắn “ Ng\ ăn xin”
- Ông lão ăn xin nhận từ cậu bé tấm lòng nhân ái, sự tôn trọng và quan tâm đến ng\ ≠
- Cậu bé nhận từ ông lão lòng biết ơn chân thành
- Kết luận : Khi gt cần tôn trọng người đối thoại
2. Ghi nhớ
IV. Luyện tập
Bài 1
* Những câu tục ngữ ca dao đó khẳng định vai trò của ngôn ngữ khuyên ta nên dũng ~ lời lẽ lịch sự nhã nhặn khi gtiếp
* Những câu tương tự : Sgv
Bài 2
* Phép nói giảm nói tránh – p/c lịch sự
Bài 3.
nói mát d. nói leo
nói hớt e. nói ra đầu ra đũa
nói móc
	a, b, c, d " lịch sự; e" cách thức.
Bài 4 HS thảo luận 
Bài 5.
Hs làm vào vở bài tập:
Bài 4
a. Khi người nói chuẩn bị hỏi 1 VĐề không đúng đề tài đang hội thoại " p/c quan hệ 
b. Khi người nói phải nói một điều làm tổn thương thể diện người đối diện " p/c lịch sự 
c. Khi người nói muốn người đối thoại chấm dứt việc không tuân thủ p/c lịch sự " p/c lịch sự 
Bài 5.
- Nói băm nói bổ : nói bốp chát xỉa xói thô bạo ( p/c lịch sự )
- Nói như đấm vào tai : nói mạnh, trái ý người ≠ khó tiếp thu ( lịch sự )
D. Củng cố- dặn dò : (3’)
- Nêu lại 5 p/c hội thoại.
- Làm các BT còn lại.
- Soạn bài : Sử dụng yếu tố miêu tả...	
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.......................................................................................................................................
****************************************************
Bài 2: Tập làm văn: 
sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
Tuần: 02	Ngày soạn: 25/08/2011
Tiết: 	09	
A. Mục tiêu cần đạt :
- Giúp HS hiểu VB thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả
B. Chuẩn bị
- HS ôn lại VB miêu tả, VB thuyết minh
- Gv chuẩn bị bảng phụ, soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động (5’)
	1. Kiểm tra bài cũ :Nhắc lại việc sử dụng các BP NT trong văn bản thuyết minh 
2. Giới thiệu bài mới: các VB thuyết minh loài cây, di tích thắng cảnh, thành phố, mái trường, n/vật... cần vận dụng miêu tả cho trò chơi phụ trợ không được lạm dụng.
	Hoạt động của giáo viên - học sinh
	Nội dung cần đạt	
Hoạt động 1(20’)
HS đọc VB “ Cây chuối...”
? Giải thích nhan đề văn bản ?
? Tìm ~ câu thuyết minh đặc điểm tiêu biểu của cây chuối ?
 + Đặc điểm sinh trưởng
 + Công dụng của cây chuối 
 + Công dụng của quả chuối
" Trình bày đúng, khách quan các đặc điểm chính
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong VBTM 
1. Bài tập : Văn bản “ Cây chuối trong đời sống Việt Nam”
a. Nhan đề : Vai trò của cây chuối nói chung trong đs vật chất và tinh thần của con người VN
b. Những câu thuyết minh : 
+ Đi khắp Việt Nam
+ Cây chuối rất ưa nước nên...
+ Nào chuối hương, chuối ngự,...
+ Mỗi cây chuối đều cho một buồng...
? Chỉ ra ~ câu văn có tính miêu tả về cây chuối
 + Tả hình dáng chung của cây chuối
 + Tả quả chuối trứng cuốc
 + Tả các cách ăn chuối xanh
? Tác dụng vai trò của ~ yếu tố miêu tả trong việc thuyết minh ?
* Gv : Còn 1 số vấn đề chưa TM " Do muốn VB đưa và sgk gọn chứ không phải tác giả viết thiếu " Khi viết ta fải đảm bảo tính trọn vẹn của VB
? VB có thể bổ sung những gì ?
? Trong bài văn TM có thể sử dụng yếu tố miêu tả ntn. HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2 (17’)
Bài 1 HS thảo luận nhóm đôi làm vào vở BT
Bổ sung: - Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đưa trong gió chiều nom giống như một cái búp lửa của thiên nhiên kỳ diệu
- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như một bức thư còn phong kín đang đợi gió mở ra.
 Bài 2 : Làm vào vở bài tập
 HS thảo luận nhóm đôi 
Bài 3 tìm các câu miêu tả?
c. Yếu tố miêu tả
+ Đi khắp Việt Nam...
+ Chuối trứng cuốc...
+ Chuối xanh có vị chát...
* Tác dụng : Làm cho phần thuyết minh thêm cụ thể sinh động gây ấn tượng nổi bật " VB hay
* Chú ý : yếu tố mtả không lấn át TM
d. VB cần bổ sung
* Thuyết minh về 1 số bộ phận
 - Thân cây chuối
 - Lá chuối ( tươi và khô )
 - Bắp, nõn chuối
* Phân loại chuối : tây, hột, tiêu, ngự.
2. Ghi nhớ
II. Luyện tập
Bài 1 : Hoàn thiện các câu văn
- Thân cây chuối có hình dáng thẳng tròn như một cái cột trụ mọng nước gợi ra cảm giác mát mẻ dễ chịu
- Lá chuối tươi xanh rờn ưỡn cong cong dưới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần phật như mời gọi ai đó trong đêm khuya thanh vắng
- Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa thoang thoảng mùi thơm dân dã cứ ám ảnh tâm trí ~ những kẻ tha hương
- Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt vừa dậy lên một mùi thơm ngọt ngào quyến rũ
Bài 2 :Yếu tố miêu tả :
- Tách... nó có tai
- Chén của ta không có tai
- Khi mời ai... mà uống rất nóng
Bài 3 : Các câu miêu tả :
+ Qua sông Hồng, sông Đuống...
+ Lân được trang trí công phu...
+ Múa lân rất sôi động với động tác khoẻ khoắn, bài bản...
D. Củng cố- dặn dò (3’) - Gv hệ thống bài.
	 - Sử dụng yếu tố miêu tả trong bài văn TM ntn ?
	 - Soạn : Luyện tập sử dụng yếu tố mtả	
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
.........................................................................................................................................................
*******************************************************
Bài 2
Tập làm văn 
LUYệN TậP sử dụng yếu tố miêu tả 
trong văn bản thuyết minh
Tuần: 02	Ngày soạn: 26/08/2011
Tiết: 	10	
A. Mục tiêu cần đạt :
 1. Kiến thức:
 - Những yếu tố miờu tả trong bài văn thuyết minh
 - Vai trũ yếu tố miờu tả trong văn bản thuyết minh
 2. Kỹ năng:
 - Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn
 3. Thỏi độ: 
 - Tụn trọng và biết sử dụng yếu tố miờu tả trong văn bản thuyết minh 
B. Chuẩn bị
- HS làm bài 1, 2. Tr 28 sgk, tham khảo các VB thuyết minh con trâu
- GV soạn bài
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động (4’’)
	1. Kiểm tra bài cũ :Trong bài văn thuyết minh, yếu tố miêu tả được sử dụng ntn ? 
BT 2, 3. Tr 26 sgk. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. Gv nhận xét
Hoạt động của giáo viên - học sinh
	Nội dung cần đạt
Hoạt động 1(7’)
? Thể loại ?
? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
Cụm từ “ Con trâu ở làng quê VN ” bao gồm những ý gì ? Nên sử dụng những phương thức biểu đạt nào ?
? Đọc bài 2 : Có thể sử dụng ~ gì cho bài văn TM trên?
( Là VBTM hoàn toàn mang t/c khoa học – Có thể vận dụng 1 số chi tiết cho định nghĩa về con trâu, tả hình dáng, TM về sức kéo. )
hoạt động 2: (17’)
? Phần MB gồm ~ ý gì ?
? Phần TB gồm ~ ý gì ?
? Con trâu trong nghề làm ruộng? 
? Con trâu trong lễ hội, đình đám ?
Đề : Con trâu ở làng quê Việt Nam
A. Tìm hiểu đề
1. Thể loại : thuyết minh
2. Nội dung : Con trâu trong đời sống làng quê VN
- Con trâu trong nghề nông
- Con trâu trong đs người nông dân
B. Dàn ý
I. MB
Giới thiệu chung về con trâu
II. TB
1. Con trâu trong nghề làm ruộng
- Trâu cày bừa ruộng
- Trâu kéo xe chở lúa, rơm rạ
 + Con trâu đi trước cáy cày theo sau
 + Trên đồng cạn dưới đồng sâu
 Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa
2. Con trâu trong lễ hội, đình đám
- Là một trong ~ vật tế thần trong lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên
- Là “n/v” chính trong lễ hội chọi trâu ở	
? Con trâu – nguồn cung cấp thực phẩm và chế biến đồ mĩ nghệ?
?. Con trâu là tài sản lớn?
?. Con trâu với tuổi thơ nông thôn?
? Phần KB gồm ~ ý gì ?
Là biểu tượng của Seagames 22 tại VN.
Hoạt động 3.(15’)
? Nội dung cần thuyết minh trong MB là gì? yếu tố miêu tả cần sử dụng là gì ?
- HS làm vào vở
- Một số HS đọc đoạn văn
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa
- HS chọn 1 đoạn TB để viết vào vở
- Chú ý sử dụng yếu tố miêu tả
- HS đọc đoạn văn, Gv hướng dẫn các bạn đánh giá, sửa chữa.
Đồ Sơn.
- Là vật không thể thiếu ~ dịp lễ hội đình đám. 
3. Con trâu – nguồn cung cấp thực phẩm và chế biến đồ mĩ nghệ
- Thịt để ăn
- Da để thuộc
- Sừng làm đồ mĩ nghệ.
4. Con trâu là tài sản lớn
- Tậu trâu lấy vợ làm nhà
 Cả ba việc ấy thực là gian nan
5. Con trâu với tuổi thơ nông thôn
- Trẻ chăn trâu cắt cỏ, chơi đùa trên lưng trâu, bơi lội cùng trâu trên sông nước, thổi sáo trên lưng trâu "bức tranh dân gian
- Cảnh chăn trâu, con trâu ung dung gặm cỏ là h/ảnh đẹp của cuộc sống thanh bình ở làng quê VN
III. KB
Khẳng định vị trí quan trọng của con trâu trong đời sống nông dân VN
Con trâu trong t/cảm của người nông dân 
C. Viết bài
1. Viết đoạn MB
* C1 : giới thiệu : ở VN đến bất cứ miền quê nào
 C2 : dẫn câu tục ngữ ca dao
 C3 : tả cảnh trẻ em chăn trâu 
* Vị trí con trâu trong đsống nông thôn VN.
2. Viết đoạn TB
 Hs tự viết vào vở
D. Củng cố- dặn dò : (2’)
- Gv nhắc lại phương pháp làm bài văn TM
- Chuẩn bị viết bài TM số 1
- Hoàn chỉnh bài viết trên
- Soạn bài “Tuyên bố thế giới về...”
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
......................................................................................................................
******************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Ngu van 9Tuan 12.doc