Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 11 năm học 2012

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 11 năm học 2012

ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ

 (Huy Cận)

A.Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời cuả tác phẩm

- Những cảm xức của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển

- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn

2. Kĩ năng:

- Đọc – hiểu một tác phẩm thơ hiện đại

- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ

- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm

3. Thái độ:

- Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên,yêu lao động.

B.Chuẩn bị:

 - Thầy: nghiên cứu SGK+SGV và 1 số tài liệu có liên quan ,soạn bài.

 - Trò: Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi ở sgk và những yêu cầu của GV.

C.Tiến trình các hoạt động :

1.ổn định tổ chức: GV nắm sĩ số HS

2.Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài thơ “Bài thơ về tiểu độ xe không kính” và nêu cảm nhận của em về hình ảnh ngư¬ời lính trong thời kì chống Mỹ?

 

doc 12 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 11 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11	Ngày soạn: 21/10/2010
Tiết 52,53 	Ngày dạy: 01/11/2012
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
	 (Huy Cận)
A.Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời cuả tác phẩm
- Những cảm xức của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn
2. Kĩ năng: 
- Đọc – hiểu một tác phẩm thơ hiện đại
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ
- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm
3. Thái độ:
- Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên,yêu lao động.
B.Chuẩn bị:
	- Thầy: nghiên cứu SGK+SGV và 1 số tài liệu có liên quan ,soạn bài.
	- Trò: Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi ở sgk và những yêu cầu của GV.
C.Tiến trình các hoạt động :
1.ổn định tổ chức: GV nắm sĩ số HS
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài thơ “Bài thơ về tiểu độ xe không kính” và nêu cảm nhận của em về hình ảnh người lính trong thời kì chống Mỹ?
3. Bài mới
*Hoạt động 1: Khởi động
*Hoạt động 2: * Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp
 ? Em hãy khái quát những nét chính về cuộc đời tác giả Huy Cận ? 
( GV giới thiệu thêm về:
- Chân dung nhà thơ Huy Cận 
-Ông từ trần 19/02/2005 ,
 -Hồn thơ của ông trước và sau cách mạng ) 
? Theo em bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào và có xuất xứ từ đâu ?
-GV: trích đọc ý kiến của nhà thơ Huy Cận về bài thơ ( sgk/164 )
GV: Hướng dẫn đọc :giọng vui tươi phấn chấn , nhịp vừa phải ( 4/3) , khổ 2,3,7 giọng đọc cao hơn , nhanh hơn )
HS: đọc văn bản (2 em)
? Bài thơ được triển khai theo một chuyến ra khơi của đoàn thuyền đánh cá. Dựa vào trình tự ấy,em hãy tìm bố cục bài thơ?
(Khổ 1:Cảnh đoàn thuyền ra khơi
 Khổ 2,3,4,5,6:Cảnh đoàn thuyền đánh cá
 Khổ 7:Cảnh đoàn thuyền trở về)
? Với bố cục như trên, bài thơ đã tạo ra một khung cảnh thời gian,không gian ntn?
(-Không gian: Rộng lớn bao la với mặt trời,biển,trăng,sao,mây,gió
-Thời gian:Là nhịp tuần hoàn của vũ trụ từ lúc hoàng hôn đến bình minh lên -cũng là thời gian của một chuyến ra biển đêm rồi trở về của đoàn thuyền đánh cá. ï)
? Phương thức biểu đạt của bài thơ này là gì?
 * Hoạt động 3: * Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề
HS: đọc lại khổ thơ đầu
? Thời điểm ra khơi của đoàn thuyền đươc thể hiện qua câu thơ nào?
? Có gì độc đáo,thú vị trong cách diễn đạt của hai câu thơ trên?
GV: giải thích thêm về sự thú vị của 2 câu thơ
? Từ đó,em hình dung một cảnh tượng thiên nhiên ntn được hiện ra?
(Vũ trụthiên nhiên như một ngôi nhà vĩ đại mà mẹ tạo hóa đã ban tặng cho con người ,vạn vật rơi vào trạng thái nghỉ ngơi,thư giãn)
GV: chuyển ý : 
? Vậy hình ảnh đoàn thuyền ra khơi được thể hiện qua lời thơ nào ?
? Từ “lại” trong câu thơ bao hàm ý nghĩa gì ?
( - Không phải ra khơi lần đầu, đột xuất mà là công việc thường nhật, quen thuộc->. Đây chỉ là một trong hàng nghìn chuyến đánh cá đêm trên biển xa
- Thiên nhiên nghỉ ngơi mà con người thì hoạt động -> Hình ảnh đối lập -> Tình chất đặc biệt của nghề đánh cá, là đặc thù nghề nghiệp của dân chài)
? Từ đó, em cảm nhận được gì về khí thế ra khơi của đoàn thuyền qua câu thơ : “Câu hát căng buồm cùng gió khơi”? 
HẾT TIẾT 1
* Hoạt động 4: * Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề
 HS: đọc 5 khổ thơ (tt)
? Em hãy tìm những câu thơ miêu tả hình ảnh đoàn thuyền lúc đánh cá ngoài khơi?
? Hình ảnh thơ ở đây có gì mới lạ ?( Đây là hình ảnh thưc hay ảo? Tại sao? )
( H/ả thực nhưng có ảo: 
+ Thuyền có lái, có buồm nhưng bằng gió , trăng -=>. Thuyền như bay lên thành con thuyền kì vĩ, khổng lồ, hoà vào kích thước rộng lớn của vũ trụ
+ Trăng in xuống nước, sóng xô bóng trăng như vỗ vào mạn thuyền =.> tạo nên nhịp trăng để xua cá vào lưới ) 
? Từ những hình ảnh thơ trên, em có nhận xét gì về khung cảnh lao động trên biển đêm của ngư dân?
? Câu thơ : Ra đậu..vây giăng” cho ta thấy tư thế làm việc của họ ra sao?
? Càng về sáng thì công việc lao động của họ ra sao? Những chi tiết nào thể hiện điều đó?
? Em cảm nhận không khí lao động ra sao qua những câu thơ đó?
GV: chuyển ý sang 
* Hoạt động 5: * Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm
HS: đọc khổ thơ cuối .
? Khổ thơ cuối có gì giống và khác so với khổ thơ đầu ?
( Có hình ảnh lặp lại :+ mặt trời mọc-lặn 
 + thuyền ra khơi- về )
? Phép NT nào được t/giả sử dụng ở khổ thơ cuối này ? .
? Em có cảm nhận gì về khí thế của đoàn thuyền khi về bến?
HS: THẢO LUẬN NHÓM (5’)
? Có người cho rằng: Bài thơ là một khúc tráng ca của người lao động trên biển.Vậy trong bài thơ có mấy từ “hát” ? Cho biết ý nghĩa của mỗi từ “hát” ?
( 4 từ “hát” :+ Hát lúc ra đi: hào hùng , phấn chấn , sôi nổi 
 +Hát ca ngợi sự giàu có của biển cả 
 + Hát lúc đánh cá : lạc quan , ca ngợi ân tình của biển 
 +Hát lúc ra về : phấn khởi , vui tươi )
 *Hoạt động 6: Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp
? Em có nhận xét gì về âm hưởng, giọng điệu của bài thơ? Các yếu tố: thể thơ, vân, nhịp đã góp phần tạo nên âm huởng của bài thơ như thế nào?
? Em cảm nhận được gì về nội dung khi học xong văn bản này?
HS đọc phần ghi nhớ ở SGK
I.Tìm hiểu chung 
1.Tác giả : 
- Nhà thơ nổi tiếng của phong trào thơ mới
-Thơ sau cách mạng tràn đầy niềm vui , tình yêu cuộc sống .
2.Tác phẩm : 
- Xuất xứ: Ra đời 1958 , in trong tập “ Trời mỗi ngày lại lại sáng”
3. Đọc, tìm hiểu từ khó
4. Bố cục:
5. Phương thức biểu đạt:
Biểu cảm,miêu tả
II. Phân tích
1.Cảnh đoàn thuyền ra khơi:
-Mặt trời .như hòn lửa
-Sóng cài then,đêm sập cửa
-> Hình ảnh liên tưởng,so sánh,nhân hóa
=>Vũ trụ vừa rộng lớn vừa gần gũi đang nghỉ ngơi.thư giãn
-Đoàn thuyền... lại ra khơi 
-Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
=> Khí thế khẩn trương , hồ hởi lạc quan của tinh thần lao động tập thể .
2, Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển:
-Thuyền ta lái gió, buồm trăng 
-Lướt giữa mây cao , biển bằng 
- Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao
- Ra đậu dặm xa dò bụng biển
- Dàn dan thế trận
->Hình ảnh thơ lãng mạn 
-> Khung cảnh thơ mộng, thi vị
=> Tư thế , thái độ làm việc chủ động , đường hoàng , dũng cảm .
- Kéo lươí kịp trời sáng 
- Kéo xoăn tay chùm cá nặng .
-> Khẩn trương, miệt mài . 
3, Cảnh đoàn thuyền trở về :
- Câu hát căng buồm với ...
 Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời
- Mắt cá huy hoàng ...
-> Điệp ngữ , nhân hóa , ẩn dụ 
=> Khí thế hào hùng , sảng khoái, tràn đầy niềm vui thắng lợi 
III.Tổng kết: 
1. Nghệ thuật: Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh bằng liên tưởng, tưởng tượng phong phú, độc đáo, âm hưởng khoẻ khoắn hào hùng, lạc quan.
2.Nội dung: Niềm vui, niềm tự hào của nhà thơ trớc đát nớc và cuộc sống.
*ghi nhớ /SGK
4. Củng cố: Cho hs đọc diễn cảm bài thơ ? Về nghệ thuật của bài thơ có gì khác biệt nổi bật ?
5. Dặn dò: -Về học bài tập phận tích những nội dung đã học và làm phần luyện tập ở tiết 2.
	 - Soạn bài : “Tổng kết từ vựng (tt)”
IV. Rút kinh nghiệm: 	
**********************************
Tuần 11	Ngày soạn: 21/10/2010
Tiết 53 	Ngày dạy: 28/10/2010
	 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TT)
A.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Các khái niệm từ tượng thanh và từ tượng hình, các biện pháp nghệ thuật tu từ: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ
- Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng thanh và từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng trong các văn bản nghệ thuật
2. Kĩ năng:
a. Kĩ năng bài học:
- Nhận diện từ tượng thanh và từ tượng hình và phân tích giá trị của các từ tượng thanh và từ tượng hình trong văn bản
- Nhận diện các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ trong văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể.
b. Kĩ năng sống:
	- Ra quyết định: Lựa chọn và sử dụng từ phù hợp mục đích giao tiếp
3. Thái độ:
- Giáo dục hs có ý thức dùng đúng từ vựng nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
B. Chuẩn bị:
	*Thầy : Nghiên cứu kĩ bài học ở SGK +SGV và các tài liệu có liên quan để soạn bài.
	*Trò: Ôn lại các khái niệm có liên quan đến bài học. Đọc kĩ các bài tập xác định yêu cầu và làm bài tập.
C. Tiến trình các hoạt động:
	1. ổn định tổ chức:	GV nắm sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Vai trò của thuật ngữ?
 3.Bài mới:
*Hoạt động 1: Khởi động
*Hoạt động 2: * Sử dụng phương pháp vấn đáp, nêu vấn đề
?Thế nào là từ tượng thanh? Từ tượng hình?
- Cho hs đọc bài tập 3, xác định yêu cầu và làm bài tập.
? Tìm những từ tg hình trong đoạn trích và nêu giá trị của chúng?
*Hoạt động 3: * Sử dụng phương pháp vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm
(so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.)
- Cho hs đọc bài tập 2 và 3, xác định yêu cầu và làm theo nhóm
? Em hãy phân tích nét nghệ thuật độc đáo được t/g sử dụng trong các câu thơ ở bài tập 2 và 3.?(tổ 1 và 2 làm bài 2. Tổ 3 và 4 làm bài 3.)
-Đại diện các tổ lên trình bày
- Lớp nhận xét và bổ sung(nêu có)
- GV nhận xét và thống nhất
I.Từ tượng hình, từ tượng thanh
 1.Khái niệm 
 * BT 3 
 a. Những từ tượng hình: Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ
 b. Tác dụng: mô tả hình ảnh đám mây một cách sinh động.
II.Một số biện pháp tu từ
 1.Khái niệm: -So sánh,ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá, nói quá, nói giảm nói tránh
 2. a. ẩn dụ: Từ hoa, cành dùng để chỉ Thuý Kiều và đời sống của nàng.Từ cây, lá dùng để chỉ gia đình của Kiều và cuộc sống của họ. Kiều bán mình để cứu gia đình.
 b. So sánh: Tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng ,tiếng mưa.
	c. Ẩn dụ: Làn thu thuỷ nét xuân sơn
Nhân hoá: Hoa ghen, liễu hờn
Nói quá: Nghiêng nước nghiêng thành
-> Đặc tả vẻ đẹp của Thuý Kiều
	d.Nói quá: Sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh
	e. Chơi chữ : Tài và tai
3. a. Điệp từ: Còn 
Chơi chữ:dùng từ ngữ đa nghĩa say sưa =>chàng trai vì uống nhiều rượu mà say vừa diễn tả chàng say đắm vì tình. Nhờ đó mà chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ, kín đáo.
b. Nói quá=>sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
c. So sánh: Tiếng suối với tiếng hát xa
d. Nhân hoá: trăng nhòm, ngắm, biến trăng thành người bạn tri kỉ=>Thiên nhiên sống động, có hồn và gắn bó với con người hơn.
4.Củng cố: Nếu biêt sử dụng khéo léo từ tượng thanh , từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng sẽ có tác dụng như thế nào? (GD KNS/ PP vấn đáp)
 5. Dặn dò: -Về nhà học bài và vận dụng những kiến thức đã học khi viết văn, để bài văn sinh động.
	 - Chuẩn bị bài Tập làm thơ tám chữ
D. Rút kinh nghiệm: 	
************************************
Tuần 11	Ngày soạn: 21/10/2010
Tiết 54 	Ngày dạy: 30/10/2010
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
A.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: 
	- Đặc điểm thể thơ tám chữ.
2. Kĩ năng:
	- Nhận biết thơ tám chữ
	- Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ
3. Thái độ:
	- Giáo dục cho hs yêu thích văn học
B.Chuẩn bị
	*Thầy: Nghiên cứu kĩ Sgk và Sgv để soạn bài
	*Trò: Đọc kĩ các đoạn thơ suy nghĩ và trả lời các câu hỏi, làm các bài tập theo sự hướng dẫn của giáo viên
C.Tiến trình các hoạt động
	1.ổn định tổ chức: Gv nắm sĩ số học sinh
	2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài của HS
 3.Bài mới:
*Hoạt động 1: : Khởi động
*Hoạt động 2: * Sử dụng phương pháp vấn đáp, nêu vấn đề
	- Cho hs đọc ba đoạn thơ ở Sgk
	? Em có nhận xét gì về số chữ trong mỗi dòng ở các đoạn thơ trên?
	? Tìm những chữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn. Vận dụng kiến thức về vần chân,vần lưng,vần liền,vần gián cách đã học nhận xét cách gieo vần của từng đoạn?
? Nhận xét về cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ trên?
? Từ ví dụ trên em hiểu thế nào là thơ tám chữ?
*Hoạt động 3 * Sử dụng phương pháp vấn đáp, nêu vấn đề
	- Cho hs đọc bài tập 1 và 2.Xác định yêu cầu để làm
	? Điền từ vào các chỗ trống vào các dòng thơ ở bài tập 1 và 2
	- Cho hs đọc bài tập 3, xác định yêu cầu và làm
? Hãy chỉ ra chỗ sai, nói rõ lí do và sửa lại cho đúng?
	- Cho hs lên làm một bài hoặc một đoạn thơ theo thể tám chữ với nội dung và vần ,nhịp tự chọn (2 em)
*Hoạt động 4.* Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm
	- Cho hs đọc bài tập 1 và 2 trang151,152.Xác định yêu cầu và làm theo nhóm ( gv chia lớp thành 2 nhóm ) theo yêu cầu câu hỏi ở Sgk
	- Mỗi nhóm cử đại diện lên đọc và bình
	- Lớp nhận xét
	- Gv nhận xét và thống nhất
 Các nhóm trao đổi về bài thơ đã chuẩn bị ở nhà của nhóm mình để trình bày trước lớp (chọn một bài hay)
	- Đại diện nhóm lên trình bày
 - Lớp nhận xét ,bổ sung 
 - GV nhận xét và thống nhất
I.Nhận diện thể thơ tám chữ
	1.Đọc các đoạn thơ trong SgK
	2.Nhận xét
	a. Mỗi dòng đều gồm tám chữ
	b. Đoạn 1: Các tiếng bắt vần nhau : tan-ngàn, bừng-rừng, gắt-mật--->Gieo vần liên tiếp.
 - Đoạn 2: Các tiếng bắt vần nhau : Về-nghe, học nhọc, bà-xa
->gieo vần liên tiếp
	- Đoạn 3: Các tiếng bắt vần nhau :
Non-son, ngát-hát, đứng-dựng, tiên- nhiên->gieo vần gián cách
	c.Đoạn 1: Ngắt nhịp 3/5 ; 2/6 ; 4/4
	Đoạn 2: Ngắt nhịp 3/5 ; 4/4 
->Nhận xét: Cách ngắt nhịp linh hoạt, đa dạng, diễn tả các trạng thái cảm xúc khác nhau
Ghi nhớ: SgK
II.Luyện tập
	Bài tập 1.Điền từ vào chỗ trống cuối các dòng thơ
Ca hát ; Ngày qua ; bát ngát ; muôn hoa
	Bài tập 2.Điền từ vào chỗ trống cuối các dòng thơ
	cũng mất ; tuần hoàn; đất trời.
 Bài tập 3.- Câu chép sai ở chỗ: rộn rã
	 -Lý do sai: Đây là khổ thơ gieo vần chân liên tiêp.Lẽ ra 2 chữ cuối của dòng 3 phải hợp vần với 2 chữ cuối của dòng thứ 2.
	 -Sửa lại là: vào trường
	Bài tập 4 :Làm 1 bài thơ tám chữ
	(Hs tự làm)
III. Thực hành :
 Bài 1: Tìm các từ thích hợp điền vào chỗ trống
 vờn; qua.
 Bài 2: -Câu thơ còn thiếu “Dáng tung tăng,những em nhỏ tới trờng”
Bài 3: Đọc và bình bài thơ của nhóm mình đã làm
 4. Củng cố: Khi làm thơ tám chữ em cần chú ý những gì?
 5. Dặn dò: -Về nhà tập làm thơ tám chữ với chủ đề tự chọn
	 - Chuẩn bị dàn ý bài viết số 2 để tiết sau sẽ trả bài 1 tiết
D. Rút kinh nghiệm:	
***********************************
Tuần 11	Ngày soạn: 21/10/2010
Tiết 55 	Ngày dạy: 30/10/2010
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh: -Củng cố kiến thức về văn bản thông qua việc chữa lỗi trong bài làm đánh giá bài làm, 
 - Rút kinh nghiệm trong việc làm các bài tập trắc nghiệm và tự luận
B.Chuẩn bị
	*Thầy: Chấm , chữa bài
 *Trò: 
C.Tiến trình các hoạt động
	1.ổn định tổ chức: Gv nắm sĩ số học sinh
	2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài của HS
 3.Bài mới:
*Hoạt động 1:Khởi động
*Hoạt động 2:Xây dựng đáp án (* Sử dụng phương pháp vấn đáp)
- Nhắc lại đề bài trước. Chỉnh sửa và nêu những lưu ý.
- Cho học sinh pt đề : chỉ ra các yêu cầu về nội dung , hình thức.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận , xây dựng đáp án
- Gv nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh đáp án và các yêu cầu cần đạt.
*Hoạt động 3: Nhận xét và đánh giá bài làm(* Sử dụng phương pháp thuyết trình)
Gv nêu nhận xét, đánh giá của mình về bài làm của học sinh: ưu, nhược điểm; những lỗi cơ bản cần khắc phục 
+Ưu điểm: 
+Hạn chế:
4. Củng cố: 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài : “Bếp lửa”
D. Rút kinh nghiệm:	
Ngày 23 tháng 10 năm 2010
Duyệt GA tuần 11
Người duyệt:
Tuần 11	Ngày soạn: 31/10/2012
Tiết 54	Ngày dạy: 02/11/2012
Tiếng Việt: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1.Kiến thức:
-Các khái niệm từ tượng hình,từ tượng thanh ;phép tu tù so sánh ,ẩn dụ ,nhân hóa.nói quá,nói giảm nói tránh ,điệp ngữ ,chơi chữ.
-Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình ,từ tượng thanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật .
2.Kĩ năng:.
+Kĩ năng bài học 
-Nhận diện từ tượng hình ,từ tượng thanh .Phân tích giá trị của các từtượng hình ,từ tượng thanh trong văn bản .
-Nhận diện các phép tu từ so sánh ,ẩn dụ ,nhân hóa.nói quá,nói giảm nói tránh ,điệp ngữ ,chơi chữ trong văn bản .Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể
+Giáo dục kĩ năng sống:
-Hiểu và sử dụng từ tượng hình ,từ tượng thanh và các phép tu từ chính xác trong giao tiếp,trong văn bản cụ thể
3.Thái độ:
- HS yêu thích sự giàu đẹp của tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Nghiên cứu kĩ bài học ở sách chuẩn kiến thức ,sách giáo khoa +sách giáo viên và các tài liệu có liên quan để soạn bài.Phiếu học tập cho bài tập 3 và bảng phụ đáp án bài tập 3 phần I,bảng phụ ghi đáp án bài tập 2 phần II.
 - HS: Ôn lại các khái niệm có liên quan đến bài học. Đọc kĩ các bài tập xác định yêu cầu và làm bài tập.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Vai trò của thuật ngữ?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*HĐ 1: Khởi động.Phương pháp thuyết trình
*HĐ 2: Phương pháp vấn đáp ,nêu và giải quyết vấn đề 
?Nêu khái niệm từ tượng thanh? 
?Cho ví dụ?
(- Từ tượng thanh là từ mô phỏng về âm thanh của tự nhiên, của con người.
-Ví dụ: ào ào,lộp bộp,cười ha ha... 
? Từ tượng hình là gì?
- Từ tượng hình là từ gợi tả dáng vẻ ,trạng thái của sự vật.
?Cho ví dụ về từ tượng hình?
(Ví dụ:đi thong thả,đi lò dò...)
- Cho HS đọc mục 2.
? Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh?
- Cho HS đọc mục 3.
? Tìm những từ tượng hình trong đoạn trích 
?và nêu giá trị của chúng?
-Giáo viên chia mỗi nhóm gồm 2 em học sinh ngồi cùng bàn.Làm vào phiếu học tập trong thời gian 2 phút.
-GV hướng dẫn và quan sát học sinh làm.
-GV trao đổi phiếu học tập giữa các nhóm.GV đưa ra đáp án trên bảng phụ và hướng dẫn quan sát học sinh chấm,nhận xét bài làm học sinh và thu về nhà lấy điểm.
trình
*HĐ 3: Phương pháp vấn đáp ,thảo luận nhóm 
? Kể tên và nêu của các biện pháp tu từ từ vựng đã học ?
-GV cho học sinh tham gia trò trơi “những bông hoa bí ẩn”
-Đại diện các tổ lên hái hoa và trả lời câu hỏi được đính sau bông hoa.Nếu người hái không trả lời được thì người trong tổ trả lời thay .Và tổ khác nhận xét ,bổ sung.
.Gv khái quát lại mục 1
- Cho HS đọc bài tập 2 
 -xác định yêu cầu và làm theo nhóm (2 phút)
? Em hãy cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ và phân tích nét nghệ thuật độc đáo được tác giả sử dụng trong các câu thơ .
Nhóm 1:câu a Nhóm 2:câu b
Nhóm 3:câu c Nhóm 4:câu d
Nhóm 5:câu e 
-Đại diện các nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét và bổ sung 
GV đưa ra đáp án từng câu trên bảng phụ, nhận xét và bổ sung bài làm học sinh
-GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3
-Học sinh làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi a,b ,gv hướng dẫn học sinh về nhà làm các câu còn lại.
?Qua phần đã phân tích em hãy suy nghĩ để rút ra bài học thiết thực về cách sử dụng từ vựng trong thực tiễn giao tiếp?
(Gíao dục kĩ năng sống:kt/Động não)
-Học sinh động não trong 1’ và trả lời 
( Trong hoàn cảnh giao tiếp ,viết văn làm thơ các em cần hiểu ,lựa chọn và sử dụng từ tượng hình ,từ tượng thanh và các phép tu từ sao cho phù hợp).
I.Từ tượng thanh và từ tượng hình:
 1.Khái niệm:
 - Từ tượng thanh 
 -Từ tượng hình
2. Tên loài vật là từ tượng thanh:
- mèo, bò, tắc kè,chim cu
3. Những từ tượng hình: 
-Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ 
→ mô tả hình ảnh đám mây một cách sinh động.
II.Một số biện pháp tu từ:
1. Các biện pháp tu từ từ vựng: 
- So sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ. 
2. Phân tích nét nghệ thuật độc đáo:
a.Ẩn dụ: Từ hoa, cánh dùng để chỉ Thuý Kiều và đời sống của nàng. Từ cây, lá dùng để chỉ gia đình của Thuý Kiều và cuộc sống của họ. 
 b. So sánh: Tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa.
 c. Nói quá: Thuý Kiều là một nhân vật tài sắc vẹn toàn tài sắc vẹn toàn
 d. Nói quá: Sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh
 e. Chơi chữ : Tài và tai
* Bài tập 3
a. Điệp ngữ: (Còn) và dùng từ ngữ 
đa nghĩa ( say sưa) => ( say sưa) vừa được hiểu là chàng trai vì uống nhiều
 rượu mà say vừa được hiểu là chàng say đắm vì tình. Nhờ đó mà chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ, kín đáo.
 b. Nói quá=>sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam sơn.
 c. So sánh: Tiếng suối với tiếng hát xa=>Nhà thơ đã miêu tả sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng.
 d. Nhân hoá: Nhà thơ đã nhân hóa ánh trăng, biến trăng thành người bạn tri âm tri kỉ => Thiên nhiên sống động, có hồn và gắn bó với con người hơn.
e. Phép ẩn dụ tư từ :từ mặt trời trong câu thơ thứ hai chỉ em bé trên lưng mẹ.Ẩn dụ thể hiện sự gắn bó của đứa con với người mẹ,đó là nguồn sống ,nguồn nuôi dưỡng ,niền tin của mẹ vào ngày mai.
4.Củng cố :
-Gíao viên hệ thống lại bài học
5. Dặn dò: 
-Tập viết đoạn văn có sử dụng các từ tượng thanh ,tượng hình.
-Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các biện pháp tu từ- So sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ. 
-Về nhà chuẩn bị bài :Tập làm thơ tám chữ.(học sinh thử tập làm một bài thơ tám chữ theo chủ đề tự chọn)
IV. Rút kinh nghiệm: ..
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuàn 11.doc