Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 16 đến tuần 19

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 16 đến tuần 19

Văn bản: CỐ HƯƠNG

 ( Lỗ Tấn )

I Mục tiêu: Giúp HS:

1. Kiến thức:

-Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại.

-Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới ,con người mới.

Màu sắc trữ tình trong tác phẩm.

-Sự sáng tạo trong nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố Hương.

2. Kĩ năng :

-Đọc-hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài.

-Vận dụng kiến thức về thể loại và kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.

-Kể và tóm tắt được truyện.

 3.Thái độ :

 - Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước.

GDMT :Liên hệ :môi trường xã hội và sự thay đổi cuả con người

II. Chuẩn bị :

 -GV: Nghiên cứu kĩ văn bản ở sách chuẩn kiến thức,SGK + SGV để soạn bài.

 - HS: - Đọc văn bản, tóm tắt tác phẩm, tìm bố cục, trả lời các câu hỏi SGK

 

doc 52 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 723Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 16 đến tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 	Ngày soạn: 02/12/2012
Tiết 76,77,78	Ngày dạy: 04/12/2012	 
 Văn bản: CỐ HƯƠNG
	 ( Lỗ Tấn )
I Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức:
-Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại.
-Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới ,con người mới.
Màu sắc trữ tình trong tác phẩm.
-Sự sáng tạo trong nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố Hương.
2. Kĩ năng :
-Đọc-hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài.
-Vận dụng kiến thức về thể loại và kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.
-Kể và tóm tắt được truyện.
 3.Thái độ : 
 - Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước.
GDMT :Liên hệ :môi trường xã hội và sự thay đổi cuả con người 
II. Chuẩn bị :
 -GV: Nghiên cứu kĩ văn bản ở sách chuẩn kiến thức,SGK + SGV để soạn bài.
 - HS: - Đọc văn bản, tóm tắt tác phẩm, tìm bố cục, trả lời các câu hỏi SGK
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 1.Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cảm nhận của em về truyện ngắn Chiếc lược ngà ?
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1:Khởiđộng:Phương pháp thuyết trình.
HĐ 2:Phương pháp vấn đáp
- HS đọc chú thích sgk
? Nêu vài nét về tác giả ? 
? Sự nghiệp văn học của Lỗ Tấn như thế nào ?
?Tác phẩm Cố hương được trích từ đâu ?
-HS trả lời ,lớp nhận xét
-GV nhấn mạnh những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm
- GV hướng dẫn HS đọc, đọc mẫu một đoạn, gọi 2,3 HS đọc lần lượt hết tác phẩm.
- HS tìm hiểu phần chú thích trong sgk
? Hãy tóm tắt ngắn gọn câu truyện trên ?
?Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nội dung của mỗi phần ?
-Học sinh xác định.
-Lớp nhận xét,bổ sung.
- GV nhận xét. 
?Sau khi đọc, tóm tắt, phân đoạn, em hãy cho biết nội dung tác phẩm thể hiện điều gì ?
 (Chuyển tiết 77) 
HĐ 3:Phương pháp vấn đáp,kĩ thuật động não,phương pháp thuyết trình 
?Dòng cảm xúc về con người và cảnh vật quê hương trong lòng nhân vật Tôi có thống nhất từ đầu đến cuối truyện không ?
?Đập vào cái nhìn của nhân vật là một cảnh tượng như thế nào ?
? Đối lập với hiện tại là khung cảnh của quá khứ ra sao ?Qua đó em có nhận xét gì ?
-Học sinh trả lời.Lớp nhận xét , bổ sung
-GV nhận xét thuyết trình 
GDMT :Liên hệ :môi trường xã hội và sự thay đổi cuả con người 
?Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng ? Tâm trạng của tác giả như thế nào ?
- HS thảo luận theo cặp(3 phút) 
-Đại diện các cặp trả lời.
- Lớp nhận xét , bổ sung
-GV thuyết trình .
? Hình ảnh Nhuận Thổ xuất hiện trước mặt Tôi so với Nhuận Thổ của 20 năm trước khác nhau như thế nào ? Tìm chi tiết minh họa ?
-Học sinh trả lời 
-Lớp nhận xét,bổ sung.
- GV nhận xét ,bổ sung 
? Em có nhận xét gì về hình ảnh Nhuận Thổ hiện tại và 20 năm trước?
-Học sinh trả lời 
-Lớp nhận xét,bổ sung.
- GV nhận xét ,bổ sung và thuyết trình . 
? Hoàn cảnh nghèo nàn của Nhuận Thổ còn được thể hiện qua hình ảnh nào ?
? Còn nhân vật nào góp phần thể hiện sự thay đổi của xã hội Trung Quốc nữa không ? 
? Biện pháp nghệ thuật nào đã được tác giả sử dụng ? Tác dụng?
? Nguyên nhân nào dẫn đến cảnh vật và con người của làng quê thay đổi tàn tệ như vậy?
-Học sinh trả lời 
-Lớp nhận xét,bổ sung.
-GV nhận xét ,bổ sung và thuyết trình .
Gv liên hệ, giáo dục GDMT :Liên hệ :môi trường xã hội và sự thay đổi cuả con người 
(Chuyển tiết 78)
? Tìm những câu văn thể hiện những suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật Tôi trước cảnh và người ở quê ?
- ?Đó là tâm trạng như thế nào ?
? Cảm xúc của nhân vật Tôi khi rời quê được biểu hiện như thế nào ? Đó là cảm xúc gì ?
? Từ đó Tôi có suy nghĩ gì về quê hương ?
- GV liên hệ.
?Hình ảnh con đường mà tác giả gợi ra ở cuối truyện gợi cho em suy nghĩ gì ?(Quan hệ với toàn truyện ? Ý nghĩa ?)
HĐ 4 :.Phương pháp vấn đáp,khái quát 
?Trình bày khái quát nội dung của tác phẩm ?
? Nghệ thuật của văn bản này là gì ?
? Phương thức biểu đạt chính của tác phẩm là gì ?
- HS đọc ghi nhớ sgk.
HĐ 5.Phương pháp vấn đáp
- GV sử dụng bảng phụ, yêu cầu HS điền những thông tin cần thiết vào chỗ trống.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
 I.Tìm hiểu chung:
1. Tác giả - tác phẩm:
 -Tác giả : Lỗ Tấn(1881 - 1936), là nhà văn nổi tiếng Trung Quốc 
- Sự nghiệp văn học đồ sộ và đa dạng, gồm 17 tập tạp văn; hai tập truyện ngắn xuất sắc là “Gào thét”(1923) và “Bàng hoàng”(1926)
- Tác phẩm :“Cố hương” là truyện ngắn tiêu biểu nhất trong tập Gào thét
2. Đọc và tìm hiểu chú thích
-Đọc:
-Chú thích:
3. Tóm tắt văn bản:
4. Bố cục : 3 phần
 a . từ đầu đến “ đang làm ăn sinh sống”: “tôi” trên đường về quê.
 b. Tiếp đến “sạch trơn như quét”: những ngày “tôi”ở quê.
 c. Còn lại: “tôi” trên đường rời quê.
II. Phân tích:
1. Sự đổi thay của quê hương qua cái nhìn của nhân vật “Tôi”
 a. Cảnh vật làng quê
 Hiện tại
 Hồi ức
-Thôn xóm tiêu điều , hoang vắng...mặt trời vàng úa
- Làng đẹp không ngôn từ nào tả nổi
→ Cảnh vật làng quê đã thay đổi, sa sút.
=>Tự sự kết hợp hồi ức đối chiếu, độc thoại nội tâm, biểu cảm, miêu tả =>Buồn trước sự thay đổi của quê hương => Tình yêu quê hương 
b. Con người
Hiện tại
Hồi ức
*Nhuận Thổ : Da vàng xạm, nếp nhăn sâu hoắm, đầu đội mũ lông chiên rách tươm, mặc áo bông mỏng dính, tay nứt nẻ như vỏ cây thông.... ...co ro cúm rúm, thê lương... cung kính chào “Bẩm ông”...vùi bát đũa vào đống tro
=>Khổ sở, đói nghèo, đần độn, nhỏ mọn, lạc hậu.
*Thủy Sinh : vàng vọt, gầy còm , cổ không đeo vòng bạc
*Thím hai Dương: Lưỡng quyền nhô cao, môi mỏng dính,
=>ốm yếu gầy còm 
*Những người khác : mượn cớ chào hỏi để lấy đồ đạc
- Khuôn mặt tròn trĩnh, đầu đội mũ lông chiên nhỏ xíu, cổ đeo vòng bạc sáng loáng, bàn tay hồng hào mập mạp lanh lẹn...hiểu biết nhiều
-Thân thiện với “tôi”
=>Đẹp đẽ, thông minh, tự tin, tháo vát
-Là nàng tây thi đậu phụ
=>là cô gái đẹp, được nhiều người để ý
=> Tự sự kết hợp biện pháp nghệ thuật hồi ức đối chiếu, miêu tả, biểu cảm=> Sự thay đổi tàn tệ, cuộc sống lầm than, đói nghèo, lạc hậu của người dân.
* Nguyên nhân: Con đông mùa mất, thuế nặng, lính tráng, trộm cướp => Cảnh vật và con người thay đổi tàn tệ =>Giá trị tố cáo mạnh xã hội 
2. Những suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật “Tôi”
a. Những ngày ở quê
- Ngạc nhiên trước sự xuất hiện của thím Hai Dương và Nhuận Thổ.
- Điếng người trước câu chào của Nhuận Thổ.
- Than thở cho gia cảnh của Nhuận Thổ.
=> Buồn, đau xót trước sự sa sút của những người ở quê..
b. Khi rời quê:
- Lòng không chút lưu luyến.
- Cảm thấy ngột ngạc, lẻ loi.
→ Bối rối, ảo nảo, buồn đau, thất vọng, nhức nhối,
- Thế hệ trẻ phải sống một cuộc đời mới, cuộc đời mà “Tôi”, mọi người chưa từng sống.
- Hình ảnh con đường.
+ Niềm tin vào sự đổi thay của xã hội.
+ Tìm một đường đi mới cho người dân Trung Quốc trong những năm đầu thế kỉ XX.
III. Tổng kết.
1. Nội dung:
- Những rung cảm của nhân vật Tôi trước sự đổi thay của làng quê → phê phán xã hội, lễ giáo phong kiến → Đặt ra con đường đi cho người nông dân.
2. Nghệ thuật:
- Tự sự, biểu cảm, diễn biến tâm lí nhân vật
-Xây dựng hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng.
-Kết hợp giữa kể với tả ,biểu cảm và lập luận làm cho câu chuyện được kể sinh động ,giàu cảm xúc và sâu sắc.
IV. Luyện tập
2.Tìm từ thích hợp trong tác phẩm điền theo mẫu dưới đây
Nhuận Thổ còn nhỏ
 Nhuận Thổ hiện tại
Hình dáng
khuôn mặt tròn trĩnh da bánh mật
cổ đeo vòng bạc
Da vàng sạm, mi mắt viền đỏ húp mọng...
Động tác
lanh lẹn
chậm chạp
Thái độ đối với “tôi”
 Thân thiện
cung kính
 4.Củng cố - GV hệ thống lại bài học.
 5.Dặn dò:
-Đọc ,nhớ những chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong truyện.
-Nắm được những kiến thức của bài học,tìm những chi tiết chứng minh cho nội dung này.
-Soạn bài :ôn tập thơ và truyện hiện đại 
 IV. Rút kinh nghiệm : 
Tuần 16 Ngày soạn : 05/12/2012
Tiết: 79 Ngày dạy: 07/12/2012 
ÔN TẬP VỀ THƠ
I.Mục tiêu 
1. Kiến thức:Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ và truyện hiện đại đã học
2. Kĩ năng:Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm thơvà truyện hiện đại đã học
3. Thái độ:Tích cực, tự giác học tập
II.Chuẩn bị:GV: Đọc sgk tập 2 trang 89,144 ;tài liệu chuẩn kiến thức để soạn bài 
 HS: Soạn bài,bảng phụ theo yêu cầu
III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ
(Kiểm tra Vở soạn văn:3 em)
 3.Bài mới:
Hoạt động1:Khởi động .pp thuyết trình 
Hoạt động2:
1.Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ đã học ở chương trình NV9 (theo mẫu gv ghi)
? Em đã được học những tác phẩm thơ nào?
Đại diện tổ 1 lên bảng trình bày (bảng phụ)2 tác phẩm :Đồng chí;Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Tổ 2 trình bày 3 tác phẩm :Đoàn thuyền đánh cá;Bếp lửa;Khúc hát ru.lưng mẹ
Tổ 3 trình bày 3 tác phẩm :Ánh trăng;Con cò;Mùa xuân nho nhỏ
Tổ 4 trình bày 3 tác phẩm :Viếng lăng Bác;Sang thu;Nói với con
HS:dưới lớp theo dõi bổ sung,GV chốt lại 
Văn bản
Tác giả
Năm st
Thể thơ
Tóm tắt nội dung
Nghệ thuật
Đồng chí
Chính Hữu
1948
Tự do
Vẻ đẹp chân thực giản dị,tự nhiên của người lính thời chống Pháp với tình đồng chí sâu sắc,cảm động trong mọi hoàn cảnh
Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị,chân thực,cô đọng giàu sức biểu cảm,câu thơ sóng đôi
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Phạm Tiến Duật
1969
Tự do
Qua hoàn ảnh độc đáo-những chiếc xe không kính,tác giả khắc họa hình ảnh những chiến sĩ lái xe trên tuyến đường TSơn chống Mỹ với tư thế hiên ngang,dũng cảm,ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam
Chất liệu hiện thực sinh động,hình ảnh độc đáo,giọng điệu tự nhiên,khỏe khoắn,giàu tính khẩu ngữ
Đoàn thuyền đánh cá
Huy Cận
1958
Bảy chữ
Những bức tranh đẹp,tráng lệ,rộng lớn về vũ trụ,TN và con người lao động trên biển theo hành trình chuyến ra khơi đánh cá của đoàn thuyền-> Thể hiện cảm xúc về thiên nhiên , linh động niềm vui trong cuộc sống mới
Nhiều hình ảnh đẹp rộng lớn được sáng tạo bằng liên tưởng và tưởng tượng,âm hưởng khỏe khoắn,lạc quan
Bếp lửa
Bằng Việt
1963
Tãm chữ
Những kỷ niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu
->lòng kính yêu,trân trọng và biết ơn của cháu đối với bà cũng là đối với gia đình,quê hương,đ/nước
Kết hợp giữa biểu cảm và miêu tả với bình luận,sáng tạo h/ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Nguyễn Khoa Điềm
1971
Tma chữ
Tình yêu thương con của bà mẹ dân tộc Tà ôi gắn với lòng yêu nước,tinh thần chiến đấu và khát vọng về tương lai thống nhất đất nước
Khai thác điệu ru thiết tha,trìu mến,hình ảnh giản dị,gần gũi,biểu cảm
Ánh trăng
Nguyễn Duy
1978
Năm chữ
Từ h/ảnh ánh trăng trong th/phố gợi lại những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với TN,đất nước bình dị,nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa thủy chung
Hình ảnh giản dị mà giàu ý nghĩa biểu tượng,giọng điệu chân thành nhỏ nhẹ mà thấm sâu
2. Sắp xếp các tác phẩm theo giai đoạn lịch sử:
 -1945-1954:Đồng chí
 -1954-1964:Đoàn thuyền đánh cá;Bếp lửa; Con cò
 -1964-1975:Bài thơ  ...  dò: Học bài nắm chắc hai ý chính của tác phẩm.
 Tóm tắt tác phẩm, nắm được những nét cơ bản về tác giả.
 Giờ sau trả bài kiểm tra HK.
D.Rút kinh nghiệm :	
*****************************
Tuần 18 	Ngày soạn: 16/12/2011
Tiết 84,85	Ngày dạy: 19 /12/2011
 ÔN TẬP TỔNG HỢP
A . Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
	- Hệ thống kiến thức tổng hợp về văn bản, tiếng việt và phần tập làm văn trong chương trình
2. Kĩ năng:
	- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự
	- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài kiểm tra học kì
3. Thái độ:
	- Tích cực, chủ động học tập	
	B. Chuẩn bị :
 	GV: GV soạn bài, tham khảo Sách 
	HS : Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
C.Tiến trình các hoạt động: 
	1.ổn định tổ chức : GV nắm sĩ số HS.
 2.Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
 	 3.Bài mới
HĐ 1: Khởi động:Phương pháp thuyết trình.
HĐ 2:Phương pháp vấn đáp
-GV lưu ý cho học sinh những nội dung cơ bản cần chú ý để chuẩn bị thi học kì I.
1.Phần đọc –hiểu văn bản cần nắm được những tác phẩm như :truyện trung đại ,truyện hiện đại,thơ hiện đại ,văn bản nhật dụng là của tác giả nào?ra đời trong hoàn cảnh nào?viết về cái gì,về ai và có những nhân vật nào?nội dung chính và các yếu tố nghệ thuật của văn bản là gì?
-GV yêu cầu học sinh đưa ra ví dụ minh họa.
2.Phần Tiếng Việt
-Để làm tốt bài kiểm tra tổng hợp cần phải nắm kiến thức mới bổ sung chưa được học ở lớp dưới như :phương châm hội thoại,cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp,thuật ngữ ,sự phát triển từ vựng ,trau dồi vốn từvừa phải ôn lại toàn bộ kiến thức về từ vựng đã được học các năm trước như :từ và cấu tạo từ ,nghĩa của từ,từ mượn ,một số phép tu từ từ vựng..
+Nhận diện được các đơn vị từ tiếng Việt trong văn bản.
+Nêu được vai trò và tác dụng của các đơn vị tiếng Việt đó.
+Biết vận dụng các đơn vị này trong thực hành nói và viết.
-Do đó gv cần lưu ý học sinh không chỉ học lí thuyết mà tập trung nhiều vào thực hành.
3.Phần Tập làm văn.
-Cần tập trung vào hai nội dung lớn:
+Văn bản thuyết minh(thuyết minh kết hợp với một số biện pháp nghệ thuật ,thuyết minh kết hợp với miêu tả)
+Văn tự sự (kết hợp tự sự với nghị luận về đối thoại và độc thoại trong văn bản tự sự ,về người kể chuyện trong văn bản tự sự)
-Học sinh vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học để áp dụng vào viết bài.
HĐ 3:Phương pháp vấn đáp,gợi mở,học sinh làm bài dưới sự hướng dẫn của học sinh.
-GV đưa ra hướng kiểm tra đánh giá:hình thức bài làm tự luận .
+Học sinh cần đọc kĩ đề khi làm bài,câu dễ làm trước,khó làm sau.
+Cần chú ý cách trình bày ,lỗi chính tả.
+Cách viết đoạn văn ,bài văn .
+Phần nội dung ,nghệ thuật của một văn bản.
+Áp dụng lí thuyết làm bài tập.
4.Củng cố:GVcủng cố lại bài học.
5.Dặn dò:Về nhà ôn lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết thi học kì I.
	 Soạn bài: Tập làm thơ tám chữ
D.Rút kinh nghiệm :	
Tuần 18	 	Ngày soạn:16/12/2012
Tiết 89	Ngày dạy: 18/12/2012
Tập làm văn: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I.Mục tiêu : Giúp HS :
1.Kiến thức:
-Đặc điểm của thể thơ tám chữ.
2.Kĩ năng:
-Nhận biết thể thơ tám chữ.
-Tạo đối,vần,nhịp trong khi làm thơ tám chữ.
3.Thái độ:
	- Giáo dục cho HS yêu thích văn học
*GDMT:Liên hệ khuyến khích làm thơ về đề tài môi trường 
II.Chuẩn bị:
- GV : Nghiên cứu sách chuẩn kiến thức, sách giáo khoa và sách giáo viên để soạn bài
 - HS: Đọc kĩ các đoạn thơ suy nghĩ và trả lời các câu hỏi, làm các bài tập theo sự hướng dẫn của giáo viên
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1.Ổn định lớp:
2Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: 
Hoạt động
Nội dung
*HĐ 1: Khởi động:Phương pháp thuyết trình.
*HĐ 2:Phương pháp vấn đáp
-Học sinh nhắc lại số chữ,cách gieo vần,cách ngắt nhịp của thể thơ tám chữ ?cho ví dụ minh họa?
-Học sinh trình bày,lớp nhận xét bổ sung 
-Gv nhận xét,bổ sung và cho ví dụ minh họa.
*HĐ 3:.Phương pháp vấn đáp,thuyết trình,kĩ thuật động não.
- Học sinh đọc và bình đoạn thơ (6 nhóm)
- Cho HS thảo luận nhóm trong vòng 10 phút để thống nhất và ghi vào bảng phụ 
- Đại diện từng nhóm lên đọc đoạn thơ và nói lời bình của nhóm mình
- Lớp nhận xét lời bình của từng nhóm một
- Giáo viên nhận xét ,thuyết trình và thống nhất ý kiến
HĐ 4: Phương pháp vấn đáp,thuyết trình,kĩ thuật động não.
-GV ghi đề bài lên bảng
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 - Thảo luận nhóm (4 nhóm)(15 phút)
 - Đại diện từng nhóm lên trình bày (đọc)
 - Lớp nhận xét và góp ý (Về mặt nội dung? Về hình thức: vần chân hay vần lưng? Gián cách hay liên tiếp? Nhịp? Kết cấu bài thơ có hợp lý không? Nội dung cảm xúc đã chân thành và sâu sắc chưa? Chủ đề bài thơ hoặc đoạn thơ có ý nghĩa gì?)
 - Lớp chọn ra những bài hoặc đoạn thơ hay.
 - Giáo viên nhận xét và thống nhất (tuyên dương những nhóm làm tốt và nhắc nhở động viên những nhóm làm thơ chưa hay) 
I.Nhắc lại cách nhận diện thể thơ tám chữ.
II.Đọc và bình đoạn thơ sau
 Mẹ cùng cha công tác bận không về
 Cháu ở cùng bà,bà bảo cháu nghe
 Bà dạy cháu làm bà chăm cháu học.
 Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc
 Tu hú ơi! chẳng đến ở cùng bà
 Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa
 (Bếp lửa – Bằng Việt)
III.Tập làm thơ tám chữ
 Đề bài:
 Hãy làm một bài thơ hoặc một đoạn thơ theo thể tám chữ với nội dung tự chọn để dự thi trên lớp 
4.Củng cố :
- Để làm được một bài thơ tám chữ ,các em cần chú ý những gì?
- Gv nhận xét chung về ý thức thái độ của học sinh qua hai tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà tập làm thêm thể thơ tám chữ theo chủ đề tự chọn.
 - Chuẩn bị thi HK
IV.Rút kinh nghiệm
Hoạt động
Nội dung
*HĐ 1: Khởi động:Phương pháp thuyết trình.
*HĐ 2:Phương pháp vấn đáp
- GV yêu cầu HS đọc ba đoạn thơ ở Sgk
?Em có nhận xét gì về số chữ trong mỗi dòng ở các đoạn thơ trên?
?Nhận xét cách gieo vần của từng đoạn?
?Cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ trên?
-Giáo viên lấy vài câu ở đoạn 1 và đoạn 2( bảng phụ) chỉ cho học sinh thấy cách ngắt nhịp của thể thơ tám chữ rất đa dạng,linh hoạt.
*Nào đâu/ những đêm vàng/ bên bờ suối 
 Ta say mồi /đứng uống/ ánh trăng tan
 Đâu những ngày/ mưa chuyển/ bốn phương ngàn.
 Ta lặng ngắm /giang san /ta đổi mới
*Mẹ cùng cha /công tác bận /chưa về
Cháu ở cùng bà /bà bảo /cháu nghe
? Nhận xét về cách ngắt nhịp ở đoạn thơ 1?
? Từ ví dụ trên em hiểu thế nào là thơ tám chữ?
- HS đọc ghi nhớ sgk
*HĐ 3:Phương pháp vấn đáp,nêu và giải quyết vấn đề 
- Cho hs đọc bài tập 1 .Xác định yêu cầu để làm
? Điền từ vào các chỗ trống trong các dòng thơ ở bài tập 1 ?
-HS lên điền vào bảng phụ.	
- Cho hs đọc bài tập 1 .Xác định yêu cầu để làm
? Điền từ vào các chỗ trống trong các dòng thơ ở bài tập 2 ?
- Cho hs đọc bài tập 3, xác định yêu cầu và làm
?Hãy chỉ ra chỗ sai, nói rõ lí do và sửa lại cho đúng?
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
- Cho hs lên làm một bài hoặc một đoạn thơ theo thể tám chữ với nội dung và vần ,nhịp tự chọn (2 em)
Liên hệ khuyến khích làm thơ về đề tài môi trường 
*HĐ 4: Phương pháp vấn đáp,kỹ thuật động não.
- HS thảo luận theo cặp bài tập 1. Đại diện các cặp trả lời.
?Tìm các từ thích hợp điền vào chỗ trống
- Lớp nhận xét, bổ sung., GV nhận xét
- Cho hs đọc bài tập 2 .Xác định yêu cầu để làm
-HS làm việc độc lập và đúng tại chỗ trả lời.- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
- Các nhóm trao đổi về bài thơ đã chuẩn bị ở nhà của nhóm mình để trình bày 
trước lớp (chọn một bài hay)
	- Đại diện nhóm lên trình bày
 - Lớp nhận xét ,bổ sung 
 - GV nhận xét và giáo dục khuyến khích học sinh làm thơ về đề tài môi trường 
-GV đọc một số bài thơ về đề tài môi trường 
I. Nhận diện thể thơ tám chữ
	1.Đọc các đoạn thơ trong sách giáo khoa
	2.Nhận xét:
+Số chữ:
- Mỗi dòng đều gồm tám chữ
+Cách gieo vần:
- Đoạn a: : tan - ngàn, bừng - rừng, gắt - mật →Gieo vần chân liên tiếp.
- Đoạn b : Về - nghe, học - nhọc, bà - xa
→gieo vần chân liên tiếp
- Đoạn c: Non - son, ngát - hát, đứng - dựng, tiên –nhiên → gieo vần chân gián cách
+Cách ngắt nhịp:
→ Cách ngắt nhịp linh hoạt, đa dạng, diễn tả các trạng thái cảm xúc khác nhau
* Ghi nhớ: SgK
II.Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ
	Bài tập 1.Điền từ vào chỗ trống cuối các dòng thơ
Ca hát ; Ngày qua ; bát ngát ; muôn hoa
Bài tập 2.Điền từ vào chỗ trống cuối các dòng thơ: cũng mất ; tuần hoàn; đất trời. 
Bài tập 3.
- Câu chép sai ở chỗ: rộn rã
- Lý do sai: Đây là khổ thơ gieo vần chân liên tiếp. Lẽ ra 2 chữ cuối của dòng 3 phải hợp vần với 2 chữ cuối của dòng thứ 2.
 -Sửa lại là: vào trường
	Bài tập 4 :Làm 1 bài thơ tám chữ
	(Hs tự làm)
III. Thực hành làm thơ tám chữ:
Bài 1: 
-Tìm các từ thích hợp điền vào chỗ trống:vườn; qua.
Bài 2: 
-Câu thơ còn thiếu “Dáng tung tăng,những em nhỏ tới trường”
Bài 3: Đọc và bình bài thơ của nhóm mình đã làm
4. Củng cố :
 -Gíao viên hệ thống lại bài học
 5. Dặn dò : 
-Sưu tầm một số bài thơ tám chữ.
-Tập làm thơ tám chữ không giới hạn số câu về trường lớp,bạn bè.
-Chuẩn bị cho tiết Bếp lửa
IV.Rút kinh nghiệm
.
.
******************************************
Tuần 19 	Ngày soạn: 22/12/2011
Tiết 88,89	Ngày dạy: /12/2011
KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. Mục tiêu: Giúp HS
	- Đánh giá khả năng tạo lập văn bản của HS theo kiểu văn bản được học với nội dung nâng cao bằng hình thức tự luận( kể chuyện).
	 - Hệ thống kiến thức cơ bản của hs ở cả 3 phân môn, biết vân dụng kiến thức và kĩ năng đã đc học một cách tổng hợp
 - GD thái độ trung thực, tự giác trong học tập
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Ôn tập, hệ thống kiến thức cho HS
2. Học sinh: 
Ôn tập theo sự hướng dẫn của Gv
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
Gv phát đề (ĐỀ CỦA PHÒNG GD)
4. Thu bài
***********************************************
Tuần 19 	Ngày soạn: 22/12/2011
Tiết 90	Ngày dạy: /12/2011
TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KỲ I
A.Mục tiêu cần đạt:Giúp h/sinh:
 -Tự đánh giá được kết quả bài làm của mình
 - Rút ra được những ưu, tồn tại về kiến thức, kỹ năng, phương pháp làm bài
 - Có hướng khắc phục để kỳ II làm bài tốt hơn
B.Chuẩn bị: GV: Bài kiểm tra của h/s đã chấm
C.Tiến trình lên lớp: 
1.Ổn định lớp:
2. Trả bài:
* Hoạt động1:GV: giúp h/s xác định đề và cung cấp đáp án cụ thể
* Hoạt đông 2:GV: nhận xét bài làm của học sinh
 1.Ưu điểm:- Đa số HS nắm được yêu cầu của đề và kiến thức trọng tâm
 - Ý diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc
 - Trình bày rõ ràng, tương đối sạch sẽ
 2.Tồn tại:- Còn tồn tại bài làm yếu 
 - Chưa nắm được tri thức văn tự sự, không vận dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luân
 nghèo ý
 - Bài làm sơ sài thuần túy là kể chưa có yếu tố nghị luận, không có đối thoại
	- Bài làm lan man, không đi vào trọng tâm
 - Sai về chính tả, lỗi ngữ pháp, diễn đạt lủng củng
 - Trình bày còn tẩy xóa nhiều, chữ cẩu thả, viết tắt:
* Hoạt động3: GV: Trả bài; HS: xem và sửa lỗi sai
 GV: đọc bài làm tốt cho h/s tham khảo: 
3. Hướng dẫn về nhà: 
 -Xem bài
 - Soạn bài:Bàn về đọc sách(đọc văn bản+ trả lời câu hỏi/sgk)
************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 16, 17, 18,19.doc