TẬP VỀ THƠ
I. Mục tiêu :
1. Kiiến thức
- HS ôn tập hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phm thơ hiện đại Việt Nam trong chương trình ngữ văn 9.
- Củng cố những kiến thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phm thơ trong chương trình ngữ văn 9 và các lớp dưới.
- Bước đầu hình thành hiểu biết về đặc điểm, thành tựu của thơ Việt Nam từ sau 1945.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích thơ .
3. Thái độ Giáo dục HS tình yêu cha mẹ, quê hương đất nước, kính yêu Bác Hồ .
II. Chuẩn bị : - Gv: Nghiên cứu soạn bài + Bảng phụ hệ thống ôn tập kiến thức .
- Hs: Nghiên cứu soạn bài theo câu hỏi sgk.
TuÇn 26 NS: Tiết 127 ND: ÔN TẬP VỀ THƠ I. Mục tiêu : 1. KiÕn thøc: - HS ôn tập hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phÈm thơ hiện đại Việt Nam trong chương trình ngữ văn 9. - Củng cố những kiến thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phÈm thơ trong chương trình ngữ văn 9 và các lớp dưới. - Bước đầu hình thành hiểu biết về đặc điểm, thành tựu của thơ Việt Nam từ sau 1945. 2. KÜ n¨ng: Rèn luyện kĩ năng phân tích thơ . 3. Th¸i ®é: Giáo dục HS tình yêu cha mẹ, quê hương đất nước, kính yêu Bác Hồ . II. Chuẩn bị : - Gv: Nghiên cứu soạn bài + Bảng phụ hệ thống ôn tập kiến thức . - Hs: Nghiên cứu soạn bài theo câu hỏi sgk. III. Ph¬ng ph¸p: §µm tho¹i - Nªu vÊn ®Ị - Gỵi më....... IV. TiÕn tr×nh lªn líp: 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Kết hợp vừa ôn vừa kiểm tra . 3. Bài mới : * Hoạt động 1 : Giới thiệu bµi: nh¾c l¹i 6 bài học kì 2 và 5 bài học kì 1 từ sau cách mạng tháng tám 1945. * Hoạt động 2: HD ôn tập theo bảng thống kê các tác phẫm thơ hiện đại Việt Nam . - Nêu yêu cầu : Tên các bài thơ ; các kiến thức tối thiểu cần nhớ mỗi bài ( GV kẻ cột – Gọi từng hs đọc nội dung đã chuẩn bị ở nhà – GV chốt ý và treo bảng phụ ) I. Bảng hệ thống các tác phÈm thơ hiện đại Việt Nam đã học từ đầu năm lại nay . TT Tên b.thơ Tác giả Năm s.tác Thể thơ Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 1 Đồng chí Bài thơ về tiểu đội xe Đoàn Thuyền đánh cá Bếp lửa Khúc hát ru Aùnh trăng Con cò Mùa xuân nho nhỏ Viếng lăng Bác Sang Thu Nói với con Chính Hữu Phạm Tiến Duật -Huy Cận -Bằng Việt -Ng. Khoa Điềm -Ng. Duy -Chế Lan Viên Thanh Hải -Viễn Phương Hữu Thỉnh Y Phương 1948 1969 1958 1963 1971 1978 1962 1980 1976 1975 Sau 1975 -Tự do -Tự do. -Bảy chữ. -B¶y chữ kết hợp 8chữ -Chủ yếu 8chữ 5chữ Tự do 5chữ Tự do 5chữ Tự do -Tình đ/c của những người lính dựa trên cơ sỡ cùng cảnh ngộ, lí tưởng chiến đấu tạo nên sức mạnh, vẻ đẹp tinh thần của người lính. - Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính tác giả khắc họa hình ảnh người lính lái xe trong chống Mĩ : Hiên ngang,dũng cảm, ý chí chiến đấu vì miỊn Nam. - Những bức tranh đẹp, rộng vì thiên nhiên,vũ trụ,người lao động trên biển ; Cảm xúc về thiên nhiên và lao động,niềm vui trong cuộc sống mới . - Những kỉ niệm đầy xúc động về tình bà cháu, lòng kính yêu, biết ơn, trân tọng bà, gia đình, quê hương . -Tình yêu thương con của người mẹ Tà Ôi gắn với tình yêu nước , tinh thần chiến đấu và khát vọng về tương lai . - Từ hình ảnh ánh trăng gợi năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, nhắc nhở sống tình nghĩa, thủy chung . -Hình tượng con cò trong những lời ru, ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru với đời sống mỗi con người . - Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên, đất nước, thể hiện ước nguyện chân thành góp mùa xuân nhỏ bé của mình vào cuộc đời chung. -Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ với Bác trong một lần từ MN ra viếng lăng Bác . -Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu qua cảm nhận tinh tế của nhà thơ. -Bằng lời trò chuyện với con bài thơ thể hiện sự gắn bó tự hào về quê hương và đạo lí của dân tộc . -Chi tiết,hình ảnh,ngôn ngữ giản dị,chân thực,biểu cảm. - Chất liệu hiện thực sinh động, hình ảnh độc đáo giọng tự nhiên. - Hình ảnh đẹp, sáng tạo bằng liên tưởng âm thanh khỏe khoắn . - Biểu cảm, miêu tả, bình luận; Hình ảnh sáng tạo . -Khai thác điệu ru ngọt ngào, trìu mến . - Hình ảnh bình dị, giàu ý nghĩa biểu tượng, giọng chân thành, nhỏ nhẹ. -Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru ca dao . -Thể thơ 5 chữ có nhạc điệu sáng tạo,tha thiết, gần dân ca,so sánh,ẩndụ -Giọng trang trọng,tha thiết, hình ảnh ẩn dụ, ngôn ngữ bình dị, cô đúc . -Ngôn ngữ chính xác,gợi cảm, -Cách nói giàu hình ảnh,cụ thể,gợi cảm gợi ý nghĩa sâu xa. * Hoạt động3: Hd sắp xếp bài thơ đã học theo từng giai đoạn lịch sử . -HS thảo luận nhóm - trả lời và nhận xét bổ sung . ?Các tác phẫm trên đã thể hiện như thế nào về cuộc sống của đất nước và tư tưởng tình cảm của con người ? ( 2 HS trả lời câu hỏi này ) ? Ngoài nội dung trên các tác phÈm trên còn thể hiện nội dung gì nữa ? ( 3 Hs trả lời 3 ý ) * Hoạt động 4: Hd so sánh những bài thơ có đề tài gần nhau để tìm ra điểm chung và riêng của mỗi tác phÈm . ? So sánh bài “ khúc hát ru, con cò, mây và sóng” có nét gì chung ? ? Nhận xét về cách thể hiện nội dung ở các bài đó ? ( 3 Hs trả lời 3 ý ). ?Bài “ đồng chí”, “bài thơ về tiểu đội xe không kính”, “ánh trăng” có điểm nào giống nhau về nội dung và cách thể hiện ? ? Bài “ đồng chí” về nội dung và cách thể hiện có gì khác so với bài “ ánh trăng” và “bài thơ về tiểu đội xe không kính” ? ? “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” có gì khác về nội dung và cách thể hiện so với “ ánh trăng” và “đồng chí”? ? Bài “ánh trăng” về nội dung và cách thể hiện có gì khác so với bài “ đồng chí” và “bài thơ về tiểu đội xe không kính” ? * Hoạt động 5: HD so sánh về bút pháp sáng tạo hình ảnh thơ của các bài thơ trên . ? Tất cả các bài thơ trên khác nhau về điểm nào ? ( 3 HS trả lời 3 ý ) II. Sắp xếp theo các giai đoạn lịch sử . - 1945-1954: “Đồng chí” . - 1954-1964: “Đoàn thuyền đánh cá,bếp lửa, con cò” . - 1964-1975: “Bài thơ về..,khúc hát ru”. - Sau 1975: “Aùnh trăng,mùa xuân nho nhỏ,viếng lăng Bác, sang thu, nãi víi con”. =>Tái hiện cuộc sống đất nước và con người Việt Nam suốt một thời kì lịch sử từ sau cách mạng tháng tám năm 1945. III. NhËn xÐt 1. Điểm chung và riêng trong nội dung và cách thể hiện tình mẹ con trong : “Khúc hát ru..,con cò, mây và sóng” . * Điểm chung “Khúc hát ru, con cò, mây và sóng” : tình mẹ con, ca ngợi tình mẹ con thắm thiết thiêng liêng, dùng điệu ru, lời ru của người mẹ. * NÐt riªng: - “Khúc hát ru” :Th«ng nhÊt tình yêu con víi yªu làng, nước gắn bó với cách mạng. -“Con cò”: Khai thác, phát triĨn hình tượng con cò trong ca dao, hát ru để ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru . 2. H×nh ¶nh ngêi lÝnh vµ t×nh ®ång ®éi. - Bài “ §ồøng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Aùnh trăng” đều viết về người lính cách mạng với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn họ . - Nhưng cã nh÷ng nét riêng và hoàn cảnh khác nhau: +“Đồng chí” -> người lính cách mạng chống Pháp : Nghèo, tình nguyện hăng hái chiến đấu. Tình đ/c dựa trên cơ sở cùng cảnh ngộ, cùng chia sẽ gian lao, thiếu thốn, cïng lÝ tëng c® . +“Bài thơ .kính” -> khắc họa người chiến sĩ lái xe Trường sơn trong chống Mĩ: Dũng cảm, bấp chấp khó khăn, lạc quan ý chí vì Miền Nam . +“Aùnh trăng”-> Suy ngẫm của người lính đã đi qua hai cuộc chiến tranh nay sống giữa thành phố, hòa bình. 2. Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong các bài : “Đoàn thuyền đánh cá, ánh trăng, mùa xuân nho nhỏ, con cò” - “Đồng chí”-> Bút pháp hiện thực, hình ảnh “đầu súng trăng treo” -> vừa giàu ý nghĩa biểu tượng, vừa thực . - “Đoàn thuyền đánh cá”ù-> Bút pháp tượng trưng, phóng đại, nhiều liên tưởng, tưởng tượng so sánh mới mẻ, độc đáo . + “Bài thơ về . , ánh trăng”-> Bút pháp hiện thực,miêu tả cụ the,å bình dị, gợi tả 4. Củng cố : -Toàn bộ tiết ôn tập này em cần nắm mấy nội dung chính ? - Đọc thuộc một số bài thơ ®· häc? 5. Dặn dò : Học bài để tiết sau kiểm tra một tiết . V. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: