Ngày soạn: 15/02/2019 Tuần: 30 Ngày dạy : 03/ 3 /2019 Tiết: 141 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về phần khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn, nghĩa tường minh và hàm ý. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa một sống kiến thức về phần tiếng Việt. - Vận dụng các kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc hiểu và tạo lập văn bản. - Hệ thống hoá lại các vấn đề đã học ở HKII - Làm thêm một số bài tập nâng cao. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước;... II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn bài, xem lại kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ (2 p): Gv: Khởi ngữ là gì? Có mấy thành phần biệt lập? Hs: - Khởi ngữ là thành phần đứng trước chủ ngữ, nêu lên đề tài được nói đến trong câu. - Các thành phần biệt lập: Tp tình thái, tp cảm thán, tp gọi – đáp, tp phụ chú. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (1 phút) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: Gv giới thiệu: Từ đầu học kì II đến nay, chúng ta đã tìm hiểu rất nhiều đơn vị kiến thức tiengs Việt. Đến với tiết học hôm nay, các em sẽ được củng cố các kiến thức tiếng Việt đã học. Hoạt động 2: Luyện tập (38 phút) - Mục đích: Giúp Hs rèn luyện cách sử dụng các đơn vị kiến thức phù hợp. - Cách thức thực hiện: Kiến thức 1: Luyện tập về khởi I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập. 1 ngữ và các thành phần biệt lập Bài tập 1: Bài tập 1: Xác định - Điền vào bảng thống kê. Gv treo bảng phụ bài tập 1 Sgk, Khởi Các thành phần biệt lập Hs xác định yêu cầu của bài tập: ngữ Tình Cảm Gọi- Phụ chú Xác định các thành phần: Khởi thái thán đáp ngữ, các thành phần biệt lập Những Vất trong các đoạn trích. Xây cái Dường Thưa người con vả Hs xác định và điền vào bảng lăng ấy như ông gái...nhìn ta quá như vậy. Bài tập 2: Bài tập 2: Viết đoạn văn : Viết đoạn văn giới thiệu truyện “Bến quê” là một câu chuyện về cuộc đời - ngắn Bến quê của nhà văn cuộc đời vốn rất bình lặng quanh ta - với những Nguyễn Minh Châu trong đoạn nghịch lí không dễ gì hóa giải. Hình như trong văn có sử dụng các thành phần cuộc sống hôm nay, chúng ta có thể gặp ở đâu biệt lập. đó một số phận giống như hoặc gần giống như Hs viết đoạn văn, Gv sửa chữa, số phận của nhân vật Nhĩ trong câu chuyện của cho Hs tham khảo đoạn văn. Nguyễn Minh Châu ? Người ta có thể mải mê kiếm danh, kiếm lợi để rồi sau khi đã rong ruổi gần hết cuộc đời, vì một lí do nào đó phải nằm một chỗ con người mới nhận ra rằng: gia đình là cái tổ ấm cuối cùng của cuộc đời mỗi con người. Chân lí giản dị ấy, tiếc thay, Nhĩ chỉ kịp nhận ra vào những giây phút cuối cùng của cuộc đời. Kiến thức 2: Luyện tập về liên II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn: kết câu và liên kết đoạn văn Bài tập 1 - 2: Bài tập 1 - 2: Gv gọi Hs xác định yêu cầu của a. Sử dụng phép nối: nhưng, nhưng rồi, và. bài tập: Gọi tên phép liên kết b. Sử dụng phép lặp từ vựng: cô bé, phép thế đại được thể hiện bằng các từ ngữ in từ: cô bé->nó. đậm trong các đoạn văn. c. Sử dụng phép thế đại từ: bây giờ cao sang Hs xác định các phép liên kết, ghi rồi....chúng tôi nữa ->thế. kết quả vào bảng tổng kết theo mẫu ở SGK. Gv cùng Hs nhận xét, sửa chữa. Bài tập 3 Bài tập 3 Gv: Nêu rõ sự liên kết về nội Phân tích sự liên kết giữa nội dung và hình thức dung, về hình thức giữa các câu ở đoạn văn đã làm trong bài tập 2 mục I. trong đoạn văn em viết về truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu. Hs đọc lại đoạn văn của mình và chỉ ra sự liên kết trong đoạn văn 2 của mình. Kiến thức 3: Luyện tập về III. Nghĩa tường minh và hàm ý nghĩa tường minh và hàm ý Gv: Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Hs: Trả lời. Gv: Chốt. Bài tập 1: Bài tập 1 Đọc truyện cười Chiếm hết chỗ Hàm ý câu: “ở dưới ấy các nhà giàu chiếm hết và cho biết người ăn mày muốn cả chỗ rồi!” là: Địa ngục mới chính là nơi giành nói điều gì với người nhà qua câu cho các ông nhà giàu. nói được in đậm ở cuối truyện. Hs đọc truyện cười và suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Bài tập 2 Bài tập 2 Gv yêu cầu Hs đọc bài tập 2, tìm hàm ý trong các câu và cho biết trong mỗi trường hợp, hàm ý đã được tạo ra bằng cách cố ý vi phạm phương châm hội thoại nào: a. Câu : “Tớ thấy họ ăn mặc rất a. Câu : “Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp” là đẹp”. - “Đội bóng chơi không hay”. - “Tôi không muốn bình luận về việc này”. => Người nói đã cố ý vi phạm phương châm quan hệ. b. Câu: “Tớ báo cho Chi rồi”. b. Câu: “Tớ báo cho Chi rồi” là Hs trả lời, Gv chốt ý, nhắc lại nội - Tôi chưa báo cho Nam và Tuấn dung của các phương châm hội - Tôi không muốn nhắc đến Nam và Tuấn thoại có liên quan. => Người nói đã cố ý vi phạm phương châm về lượng. Hoạt động III (2 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Thực hiện: + Cho Hs nhắc lại các kiến thức về khởi ngữ; các thành phần biệt lập; các phép liên kết câu, liên kết đoạn; nghĩa tường minh và hàm ý. + Gv cho tình huống yêu cầu học sinh tạo câu có chứa hàm ý và giải mã hàm ý. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 p) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân) 3 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Học bài, sưu tầm thêm các bài tập có liên quan. + Bài mới: Chuẩn bị bài tiếp theo Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ: Tìm hiểu đề bài: Bếp lửa sưởi ấm một đời – Bàn về bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt (Lập dàn ý và tập trình bày bài nói của mình theo gợi ý của Sgk: Bài thơ được tác giả sáng tác khi nào? Hình ảnh bếp lửa gợi lên hoàn cảnh sống thuộc thời kì nào của đất nước, gia đình; được gắn với người bà tần tảo ra sao? Hình ảnh ấy gợi lên trong lòng nhà thơ những tình cảm gì? Ý nghĩa nhiều mặt của bài thơ). IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- *********************** Ngày soạn: 15/02/2019 Tuần: 30 Ngày dạy : 05/ 3 /2019 Tiết: 142, 143 LUYỆN NÓI: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Củng cố cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Những yêu cầu đối với luyện nói khi bàn luận về một đoạn thơ, bài thơ trước tập thể. 2. Kĩ năng: - Lập ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ bài thơ. - Trình bày miệng một cách mạch lạc những cảm nhận đánh giá của mình về một đoạn thơ bài thơ. - Có kỹ năng trình bày miệng 1 cách mạch lạc, hấp dẫn những cảm nhận, đánh giá của mình - Luyện tập cách lập ý, lập dàn bài và cách dẫn dắt vấn đề khi NL 1 đoạn thơ, bài thơ. 3. Thái độ: Biết cách làm một bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo, năng lực thuyết trình. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 4 1. Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu có liên quan. 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút a. Đề: Câu 1: Trình bày khái niệm của 4 thành phần biệt lập đã học. Câu 2: Giải nghĩa hàm ý của 2 câu tực ngữ sau: Uống nước nhớ nguồn, tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b. Đáp án: Câu 1: Trình bày theo Sgk. Câu 2: - Uống nước nhớ nguồn: khi được hưởng thành quả nào đó phải nhớ ơn người đã tạo ra thành quả. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nội dung bên trong quan trọng hơn hình thức bên ngoài và nội dung quyết định hình thức. 3. Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (1 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: Gv giới thiệu bài: Để giúp các em tự tin và bình tĩnh hơn trong nói năng giao tiếp hàng ngày đặc biệt là trình bày vấn đề trước đông người, hôm nay, chúng ta cùng thực hành luyện nói. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (60 p) Kiến thức 1: Kiểm tra sự I. Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs chuẩn bị của Hs (10 phút) Đề: Bếp lửa sưởi ấm một đời – Bàn về bài thơ * Mục đích của hoạt động: “Bếp lửa” của Bằng Việt. giúp hs chủ động trong tiết học, chuẩn bị để thực hiện tốt cho phần trình bày của mình. * Cách thức thực hiện Gv gọi Hs đọc đề. Gv: Em hãy tìm hiểu đề bài trên. Hs: *Tìm hiểu đề: - Kiểu bài: nghị luận về một bài thơ. - Cách nghị luận: xuất phát từ sự cảm thụ cá nhân đối với một bài thơ khái quát thành những thuộc tính tinh thần cao đẹp của con người. * Tìm ý: 5 - Tình yêu quê hương nói chung trong các bài thơ đã học. - Tình yêu quê hương với những nét riêng trong bài “Bếp lửa” của Bằng Việt. Trªn c¬ së Hs chuÈn bÞ bµi ë nhµ, Gv x©y dùng dµn ý c¬ b¶n cho hs ®Ó giúp cho tiÕt luyÖn nãi thµnh c«ng. 1. Mở bài: Gv: MB, cÇn giíi thiÖu nh÷ng ý - Giới thiệu tác giả, tác phẩm. g×? - Nªu vÊn ®Ò nghÞ luËn: Qua h×nh tîng bÕp löa, ngêi ch¸u muèn ca ngîi ®øc hy sinh, sù tÇn t¶o vµ t×nh yªu th¬ng bao la cña bµ, ®ång thêi nãi lªn lßng biÕt ¬n, th¬ng nhí bµ kh«n ngu«i. Gv: Theo em, th©n bµi cÇn x©y 2. Th©n bµi: dùng nh÷ng hÖ th«ng luËn ®iÓm nµo? Gv: §Ó triÓn khai LĐ 1, em cÇn a. LĐ1: H×nh ¶nh bÕp löa kh¬i nguån håi tëng tr×nh bµy nh÷ng luËn cø nµo? c¶m xóc vÒ bµ: ( 3 dßng th¬ ®Çu) H×nh ¶nh bÕp löa chên vên H×nh ¶nh bÕp löa Êp iu Gv: Khi triÓn khai LĐ 2, em cÇn b. L§2: Håi tëng nh÷ng kû niÖm tuæi th¬ sèng thÓ hiÖn c¶m nhËn của m×nh vÒ bªn bµ h×nh ¶nh bµ g¾n liÒn víi h×nh ¶nh bÕp löa nh÷ng h×nh ¶nh th¬ nµo? ( 4 khæ tiÕp theo) Kû niÖm nh÷ng n¨m tuæi th¬ Víi khãi hun nhÌm m¾t ch¸u, víi nh÷ng n¨m c¶ níc ngËp trong n¹n ®ãi Kû niÖm 8 n¨m sèng bªn bµ: ©m thanh kh¾c kho¶i cña tiÕng tu hó, nh÷ng viÖc lµm, lêi d¹y b¶o ©n cÇn cña bµ dµnh cho ch¸u c. L§3: Suy ngÉm vÒ bµ vµ cuéc ®êi bµ. Bµ ®· nhen nhãm, nu«i dêng trong lßng ch¸u bao niÒm yªu th¬ng, bao hoµi b·o íc m¬ Ngêi ch¸u chît nhËn ra ®iÒu thiªng liªng, kú l¹ trong ngän löa, bÕp löa d. L§4: Lßng kÝnh yªu, biÕt ¬n cña ngßi chau víi bµ Gv: PhÇn KB, em sÏ dù ®Þnh 3. Kết bài: tr×nh bµy nh÷ng ý g×? Kh¼ng ®Þnh vÊn ®Ò cÇn nghÞ luËn, ý nghÜa gd ®èi víi mçi ngêi vÒ t×nh c¶m bµ ch¸u, t×nh c¶m gia ®×nh thiªng liªng qua bµi th¬. Kiến thức 2: Thực hành luyện II. Luyện nói trên lớp nói (50 phút) 1. Bài phát biểu cần bám sát nhan đề đã cho. * Mục đích của hoạt động: 2. Trình bày theo dàn ý, chú ý liên kết giữa các giúp hs nắm tự tin, mạnh dạn phần MB, TB, KB. trình bày được một bài văn nói 3. Tìm cách nói sao cho truyền cảm, thu hút sự 6 hoàn chỉnh chú ý của người nghe, không được học thuộc * Cách thức thực hiện: lòng. Gv nªu yªu cÇu cña tiÕt luyÖn nãi: - §óng néi dung ®Ò yªu cÇu - Cã c¸ch nãi truyÒn c¶m, tr¸nh häc thuéc lßng. Gv cho Hs tìm hiểu các phương pháp trình bày ở từng phần của bài nói, đặc biệt là lúc vào đề. Gv: Có các cách vào đề nào? Hs: lựa chọn, nêu câu hỏi, đối lập,... Gv gọi Hs đọc 2 cách vào đề ở Sgk (tr. 112 – 113): - Vào đề bằng phương pháp lựa chọn qua so sánh. - Vào đề bằng cách nêu ấn tượng. Hs tham khảo để học tập cách vào đề sao cho ấn tượng, hấp dẫn người nghe. Gv chia nhãm, cö ®¹i diÖn Hs tõng nhãm lªn tr×nh bµy. Hs nhËn xÐt theo yªu cÇu ®· nªu. Gv nhËn xÐt phÇn luyÖn nãi cña Hs. KhuyÕn khÝch cho ®iÓm Hs. Hoạt động III (12 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Thực hiện: + Bài tập bổ sung: Gv cho Hs tập luyện nói với đề bài: Phân tích bài thơ “Viếng lăng Bác” (Đã viết bài viết số 7). Hs trình bày theo nội dung đã viết ở bài viết số 7. Gv nhận xét, sửa chữa để nắm bắt cách hiểu về các bài thơ của Hs. + Gv nhận xét thái độ, ý thức của Hs trong tiết luyện nói. Nhắc lại cách trình bày một bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 p) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. 7 - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân) - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Học bài, nắm kĩ cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ; nắm các yêu cầu cần thiết khi luyện nói. + Bài mới: Những ngôi sao xa xôi: Đọc tác phẩm, tóm tắt tác phẩm, giải thích một số từ khó, tìm hiểu về tác giả; Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của tác phẩm qua các câu hỏi hướng dẫn ở Sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- **************************** Ngày soạn: 15/02/2019 Tuần: 30 Ngày dạy : 08/ 3 /2019 Tiết: 144 NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI (Trích) - Lê Minh Khuê - I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm hồn nhiên trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ, hy sinh nhưng vẫn lạc quan của những cô dái thanh niên xung phong trong truyện. - Thành công trong việc miêu tả tâm lí nhân vật, lựa chọn ngôi kể, ngôn ngữ kể hấp dẫn. - QP- AN: Tấm gương gan dạ, mưu trí, sáng tạo của thanh niên xung phong trong kháng chiến. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản tự sự sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng “ Tôi”. - Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm. - Phân tích nét đặc sắc trong cách kể chuyện, miêu tả tâm lí nhân vật. - MT: Môi trường bị hủy hoại nghiêm trọng trong chiến tranh. 3. Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quê hương tha thiết. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Cảm thụ văn học, nhận xét, đánh giá, giao tiếp, hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước; Yêu quý, tự hào, biết ơn những anh hùng liệt sĩ đã ngã xuống giành độc lập, tự do cho dân tộc. II. CHUẨN BỊ 8 1. Giáo viên: Bài soạn, Sgk, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi hướng dẫn ở Sgk. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ (2 p): Gv: Truyện Bến quê gởi gắm điều gì cho người đọc? - Cái đẹp tồn tại ngay ở bến quê mình. Đó là cái đẹp giản dị nhưng trừng cửu, cái đẹp của quê hương. - Gia đình là điểm tựa vững chắc nhất trong cuộc đời mỗi con người. - Trong đời có biết bao bất ngờ, con người ta "Thật khó tránh khỏi được những cái điều vòng vèo hoặc chùng chình ". 3. Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (1 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: Gv đọc đoạn thơ: Chuyện kể rằng: em, cô gái mở đường Ðể cứu con đường đêm ấy khỏi bị thương Cho đoàn xe kịp giờ ra trận Em đã lấy tình yêu Tổ quốc của mình thắp lên ngọn lửa Ðánh lạc hướng thù. Hứng lấy luồng bom... (Lâm Thị Mỹ Dạ) Sự hi sinh anh dũng của cô gái thanh niên xung phong trên tuyến đường Trường Sơn đã khiến cho nhiều thế hệ bạn đọc xúc động. Đến với “Những ngôi sao xa xôi”, vẻ đẹp tâm hồn của các cô gái lại thật đáng trân trọng và ca ngợi. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (38 p) Kiến thức 1: Tìm hiểu chung (20 I. Tìm hiểu chung phút) * Mục đích của hoạt động: HS nắm được vài nét về tác giả, thể loại và xuất xứ, vị trí, thể loại và bố cục của văn bản, đọc văn bản. * Cách thức thực hiện: Gv gọi Hs đọc chú thích về tác giả, 1. Tác giả tác phẩm. Nhà văn nữ có sở trường về truyện ngắn, Gv: Trình bày vài nét cơ bản về nhà với ngòi bút miêu tả tâm lí sắc sảo, tinh tế, văn Lê Minh Khuê. đặc biệt là tâm lí nhân vật nữ. 2. Tác phẩm Gv: Nêu hoàn cảnh sáng tác văn a. Hoàn cảnh sáng tác bản? Năm 1971 - lúc cuộc kháng chiến chống Gv giới thiệu thêm: Mỹ đang diễn ra ác liệt. Trong kháng chiến chống Mỹ cứu 9 nước, núi rừng Trường Sơn đã chứng kiến những chiến công anh dũng của quân và dân ta. Một trong những chiến công hiển hách là sự ra đời của con đường Trường Sơn huyền thoại. Đó là con đường huyết mạch chi viện sức người, sức của từ miền Bắc cho chiến trường miền Nam. Để bảo vệ con đường này, biết bao chàng trai, cô gái đã ngã xuống. Sau đây là hình ảnh của các cô gái thanh niên xung phong tham gia san lấp hố bom, tải lương, tải đạn, dẫn đường cho xe ta đi qua. Gv: Văn bản này được viết theo thể b. Thể loại: Truyện ngắn loại nào ? Gv hướng dẫn Hs đọc: chú ý thể c. Đọc, tóm tắt, giải thích từ khó hiện giọng điệu, ngôn ngữ. Gv đọc mẫu một đoạn. Hs đọc tiếp. Gv: Em hãy tóm tắt truyện. Hs kể - Hs khác nhận xét, bổ sung . Gv kết luận cho Hs ghi những ý cơ bản. Gv: Truyện được kể bằng lời của d. Ngôi kể nhân vật nào? (xác định ngôi kể của Truyện được trần thuật theo ngôi 1. văn bản) -> Thuận lợi cho việc biểu hiện thế giới nội Gv: Việc chọn ngôi kể như vậy có tâm những cảm xúc và suy nghĩ của nhân tác dụng gì trong việc thể hiện nội vật. dung truyện ? Hs: Phù hợp để miêu tả hiện thực cuộc chiến đấu ở tuyến đường Trường Sơn. Gv: Tìm một số truyện đã học có ngôi kể tương tựa. Gv: Đọc truyện em có suy nghĩ gì về ngôn ngữ, giọng điệu của truyện. - Phù hợp với nhân vật kể chuyện: tự nhiên, gần gũi khẩu ngữ, trẻ trung nữ tính. - Lời kể thường dùng câu ngắn, nhịp nhanh tạo được không khí khẩn trương trong hoàn cảnh chiến trường. - Những đoạn hồi tưởng nhịp kể 10 chậm lại, gợi nhớ những kỉ niệm của tuổi niên thiếu. Kiến thức 2: Phân tích văn bản II. Phân tích (18 phút) Mục đích của hoạt động: HS nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. * Cách thức thực hiện: Gv: Hoàn cảnh sống và chiến đấu 1. Hoàn cảnh sống và chiến đấu của ba cô gái có gì đặc biệt? - Sống trong một cái hang dưới chân cao điểm. Gv: Công việc của 3 cô gái là gì? - Công việc: phá bom, san lấp mặt đường. → Tổ trinh sát mặt đường. Gv: So sánh không gian mặt đường và không gian hang đá. Chỉ ra những biểu hiện cụ thể. - Không gian mặt đường: + Cảnh vật: đường lở loét, máy bay rít, bom nổ, cây bật gốc, nóng nực ác liệt, nguy hiểm. + Con người: ba nữ thanh niên xung phong theo dõi mặt đường, phá bom, chạy trên cao điểm nguy nan, anh dũng. - Không gian hang đá: Cảnh vật ẩm ướt, không khí mát lạnh mát lạnh, yên tĩnh Ba cô gái thanh niên xung phong sinh hoạt, nghỉ ngơi Êm dịu, bình yên. Gv: Em hãy nêu nhận xét về hoàn →Gian khổ, nguy hiểm, ác liệt. cảnh sống và chiến đấu của các cô gái thanh niên xung phong? Gv: Có ý kiến cho rằng: "Tác giả đã 2. Vẻ đẹp chung của ba cô gái thanh niên thể hiện chân thực, sinh động, tự xung phong. nhiên tâm lí của những cô gái thanh niên xung phong tuổi đời còn rất trẻ. Họ vừa có những nét chung lại vừa có những nét riêng". Ý kiến của em thế nào ? Gv: Ở họ có những nét gì chung khiến họ gắn bó với nhau thành một khối thống nhất? Hs thảo luận, chỉ ra nét chung, có chỉ ra các chi tiết minh họa. 11 - Dũng cảm, có tinh thần trách nhiệm cao, sẵn sàng hi sinh vì nhiệm vụ. - Đều là những cô gái trẻ trung, yêu đời, hồn nhiên, trong sáng. - Tình đồng đội gắn bó sâu sắc. Hoạt động IV (2’): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Cách thực hiện: Tìm một số bài thơ, bài hát cùng chủ đề. Ngày em phá nhiều bom nổ chậm Đêm nằm mơ nói mớ vang nhà Chuyện kể từ nỗi nhớ sâu xa Thương em, thương em, thương em biết mấy. (Gửi em - Cô thanh niên xung phong - Phạm Tiến Duật) Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước Mà lòng phơi phới dậy tương lai. (Theo chân Bác- Tố Hữu) Tên con đường là tên em gửi lại Cái chết em xanh khoảng-trời-con-gái Tôi soi lòng mình trong cuộc sống của em Gương mặt em, bạn bè tôi không biết Nên mỗi người có gương mặt em riêng! ( Lâm Thị Mỹ Dạ) 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân) - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Đọc lại văn bản, học bài, làm phần luyện tập. + Bài mới: Những ngôi sao xa xôi: Đọc lại tác phẩm, tiếp tục tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của tác phẩm qua các câu hỏi hướng dẫn ở Sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ************************* 12 Ngày soạn: 15/02/2019 Tuần: 30 Ngày dạy : 11/ 3 /2019 Tiết: 145 NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI (Trích) - Lê Minh Khuê - I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm hồn nhiên trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ, hy sinh nhưng vẫn lạc quan của những cô dái thanh niên xung phong trong truyện. - Thành công trong việc miêu tả tâm lí nhân vật, lựa chọn ngôi kể, ngôn ngữ kể hấp dẫn. - QP- AN: Tấm gương gan dạ, mưu trí, sáng tạo của thanh niên xung phong trong kháng chiến. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản tự sự sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng “ Tôi”. - Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm. - Phân tích nét đặc sắc trong cách kể chuyện, miêu tả tâm lí nhân vật. - MT: Môi trường bị hủy hoại nghiêm trọng trong chiến tranh. 3. Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quê hương tha thiết. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Cảm thụ văn học, nhận xét, đánh giá, giao tiếp, hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước; Yêu quý, tự hào, biết ơn những anh hùng liệt sĩ đã ngã xuống giành độc lập, tự do cho dân tộc. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, Sgk, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi hướng dẫn ở Sgk. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới. 3. Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (2 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: Gv đặt câu hỏi: Ba cô gái thanh niên xung phong có những vẻ đẹp chung nào? → Vẻ đẹp chung của ba cô gái thanh niên xung phong: + Dũng cảm, có tinh thần trách nhiệm cao, sẵn sàng hi sinh vì nhiệm vụ. + Đều là những cô gái trẻ trung, yêu đời, hồn nhiên, trong sáng. + Tình đồng đội gắn bó sâu sắc. 13 Gv giới thiệu bài: Cùng sống trong hoàn cảnh chiến đấu ác liệt, nguy hiểm, ngoài những vẻ đẹp chung thì mỗi cô gái lại có những vẻ đẹp rất riêng, riêng về sở thích, riêng về tính cách, nhưng vẻ đẹp nào cũng đáng trân trọng, đáng tự hào. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức ( 35 p) Kiến thức 1: Phân tích văn bản II. Phân tích (tt) Mục đích của hoạt động: Hs nắm 2. Vẻ đẹp riêng của từng nhân vật được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. * Cách thức thực hiện: Gv: Trong chiến đấu, chị Thao a. Chị Thao được nhận xét như thế nào? - Trong chiến đấu: từng trải, bản lĩnh, cương Hs: Tổ trưởng tổ trinh sát mặt quyết, táo bạo. đường, dứt khoát, mạnh mẽ trong công việc. Gv: Tìm những chi tiết giới thiệu về - Trong đời thường: vẫn có những rung sở thích của chị Thao. động khát khao của tuổi trẻ và rất nữ tính. Hs: Áo lót thích thêu chỉ màu, thích tỉa đôi lông mày nhỏ như chiếc tăm, thích chép bài hát,... Gv: Nét nữ tính của chị còn được thể hiện ở chi tiết nào? Hs: Chị Thao sợ máu và sợ vắt. Gv: Khi Nho bị thương, chị Thao đã có tâm trạng như thế nào? Hs: Lúng túng, cuống quýt, lo lắng, - Đối với đồng đội: Yêu thương đồng đội cố gắng hát (Dù không thuộc lời và hơn bản thân mình. hát không hay). Gv: Nhân vật Nho được giới thiệu b. Nho như thế nào? Nho nhỏ nhắn, hồn nhiên, đáng yêu nhưng Hs: cũng rất bản lĩnh trong công việc nguy - Sở thích: thích ăn kẹo, thích thêu hiểm. thùa. - Hình dáng: nhỏ nhắn, trắng trẻo như que kem. - Trong công việc: dũng cảm, mạnh mẽ, coi thường nguy hiểm. Gv: Vai trò của nhân vật Phương c. Nhân vật trung tâm - Phương Định: Định trong truyện ? Gv: Hs đọc đoạn tự thuật - hồi tưởng của nhân vật Phương Định . Gv: Hãy phân tích nhân vật này để thấy rõ nghệ thuật miêu tả tâm lí của tác giả . Hs trao đổi nhóm bàn với các nội 14 dung sau: + Nhân vật tự quan sát, đánh giá về - Là cô gái khá đẹp, được nhiều người để ý. mình như thế nào ở phần đầu - Là cô gái nhạy cảm, hồn nhiên, hay mơ truyện. mộng và thích hát. + Tâm trạng của cô ra sao ở lần phá - Yêu những người đồng đội. bom. - Dũng cảm, tự trọng, tinh thần trách nhiệm + Cảm xúc trước trận mưa đá. cao trong công việc (khi đi phá bom): thể Gv hướng dẫn Hs tìm dẫn chứng hiện sự dày dạn kinh nghiệm và bản lĩnh. minh hoạ cho đặc điểm tính cách của Phương Định. Vd: Đoạn phá bom: - Ban đầu, PĐ có sợ nhưng khi biết có các anh chiến sĩ dõi theo mình, PĐ không sợ nữa (sự tự trong, tình đồng chí kích thích sự dũng cảm). - Bình tĩnh, cẩn thận thực hiện từng thao tác phá bom. - Có nghĩ đến cái chết nhưng mờ nhạt, cái chính là không biết bom có nổ. Đây là nét tâm lí rất tự nhiên. Hs trả lời, Hs khác nhận xét. Gv: kết luận. Gv: Em có nhận xét gì về nghệ → Tâm lí nhân vật được miêu tả chân thực thuật miêu tả tâm lí nhân vật của sinh động, thể hiện thế giới nội tâm phong tác giả ? phú, trong sáng. - Việc Phương Định tự đánh giá về mình. - Tâm lí nhân vật khi phá bom. → Thế giới nội tâm phong phú nhưng trong sáng, không phức tạp, rất tự nhiên. Gv kết luận. => Là con người mới, tiêu biểu cho lớp trẻ thời kỳ kháng chiến chống Mỹ. Gv: Nhan đề tác phẩm có ý nghĩa gì? Hs: - Những ngôi sao là ẩn dụ cho những cô gái thanh niên xung phong. - Xa xôi: sự cống hiến, hi sinh thầm lặng. → Vẻ đẹp của sự cống hiến, hi sinh thầm lặng, những cô gái như những vì sao tỏa sáng trên bầu trời Trường Sơn. 15 Kiến thức 3: Hướng dẫn tổng kết III. Tổng kết Gv: Nêu nét đặc sắc về nội dung, 1. Nghệ thuật nghệ thuật của truyện ngắn " Những - Cách kể chuyện tự nhiên. ngôi sao xa xôi ". - Ngôn ngữ sinh động. Hs trả lời, Gv chốt ý. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí nv. Hs đọc to ghi nhớ. 2. Nội dung Hình ảnh đẹp, tiêu biểu về thế hệ trẻ Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Mĩ được thể hiện qua tâm hồn trong sáng, mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của những cô gái thanh niên xung phong trên tuyến đường Trường Sơn. Hoạt động IV (6’): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Cách thực hiện: + Tích hợp môi trường: Chiến tranh đã đem đến cho con người nhiều đau thương, mất mát. Không những thế, nó còn ảnh hưởng đến môi trường ntn?Thái độ của em đối với thực trạng này. Hs: Môi trường bị hủy hoại nghiêm trọng trong chiến tranh. Bom nổ, gây ảnh hưởng đến môi trường, làm cây chết hàng loạt ảnh hưởng đến sức khỏe con người, làm mất đi nơi cư trú của động vật. Chúng ta cần ngăn chặn chiến tranh, vì nó để lại rất nhiều hậu quả. + Tích hợp QP – AN: Qua truyện ngắn này, em hình dung và cảm nghĩ như thế nào về tuổi trẻ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (các thanh niên xung phong) . Hs: Gan dạ, mưu trí, sáng tạo (Trên tuyến đường Trường Sơn). Vẻ đẹp trẻ trung, lạc quan, yêu đời; tình đồng chí, đồng đội sâu sắc. + Bình liên hệ với những tác phẩm cùng viết về đề tài người lính trong kháng chiến chống Mỹ (bài thơ, truyện ngắn, nhật kí, bài hát,...). Gv: cho Hs hát bài: "Cô gái mở đường". 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân) - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Đọc lại văn bản, học bài, làm phần luyện tập. + Bài mới: Chuẩn bị bài Chương trình địa phương Tập làm văn: Nộp lại bài viết tìm hiểu về các sự việc, hiện tượng tiêu biểu ở địa phương Bạc Liêu. IV. RÚT KINH NGHIỆM 16 ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Kí duyệt tuần 30 Ngày tháng 3 năm 2019 Trần Thị Chầm 17
Tài liệu đính kèm: