Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần số 1 đến tuần số 4

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần số 1 đến tuần số 4

Văn bản

 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 Lê Anh Trà

I .Mục tiêu

Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

-Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.

-Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

-Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một số văn bản cụ thể.

2. Kĩ năng:

-Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.

-Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa ,lối sống.

*GDKNS:Xác định giá trị bản thân :từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu trong phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

3. Thái độ:Từ lòng kính yêu,tự hào về Bác,có ý thức tu dưỡng,rèn luyện,học tập theo gương Bác

*GDĐĐHCM:-Toàn bộ :Vẻ đẹp trong phong cách lãnh tụ Hồ Chí Minh :Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại ,dân tộc và nhân loại ,vĩ đại và bình dị ,thanh cao và khiêm tốn.

II.Chuẩn bị:

 GV: + Đọc văn bản, nghiên cứu tài liệu sách chuẩn kiến thức, Sgk,Sgv,soạn bài.

 +Tư liệu: “Bác Hồ- con người – phong cách”.

 + Sưu tầm những mẩu chuyện về cuộc đời HCM, tranh ảnh về Bác.

 +Sách cơ sở văn hóa ,giáo trình giảng dạy văn học Việt Nam từ góc nhìn văn hóa.

HS :+ Đọc VB + soạn câu hỏi tìm hiểu

 + Sưu tầm tranh ảnh, bài thơ, bài hát về Bác

 

doc 81 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 801Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần số 1 đến tuần số 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn : 18/8/2012	 
Tiết 1-2 Ngày dạy : 20/8/2012 
	Văn bản 
 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH 
 Lê Anh Trà	
I .Mục tiêu 
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
-Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
-Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
-Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một số văn bản cụ thể.
2. Kĩ năng:
-Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
-Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa ,lối sống.
*GDKNS:Xác định giá trị bản thân :từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu trong phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
3. Thái độ:Từ lòng kính yêu,tự hào về Bác,có ý thức tu dưỡng,rèn luyện,học tập theo gương Bác
*GDĐĐHCM:-Toàn bộ :Vẻ đẹp trong phong cách lãnh tụ Hồ Chí Minh :Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại ,dân tộc và nhân loại ,vĩ đại và bình dị ,thanh cao và khiêm tốn.
II.Chuẩn bị:
 GV: + Đọc văn bản, nghiên cứu tài liệu sách chuẩn kiến thức, Sgk,Sgv,soạn bài.
 +Tư liệu: “Bác Hồ- con người – phong cách”.
 + Sưu tầm những mẩu chuyện về cuộc đời HCM, tranh ảnh về Bác.
 +Sách cơ sở văn hóa ,giáo trình giảng dạy văn học Việt Nam từ góc nhìn văn hóa.
HS :+ Đọc VB + soạn câu hỏi tìm hiểu
 + Sưu tầm tranh ảnh, bài thơ, bài hát về Bác
III.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp
2. GV Giới thiệu sơ lược chương trình NV 9: 5 tiết/tuần (vừa cung cấp kiến thức mới- nâng cao vừa ôn lại kiến thức toàn cấp học)
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1:Khởi động:Phương pháp vấn đáp ,thuyết trình .“Sống, chiến đấu, lao động và học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại” là khẩu hiệu kêu gọi thúc dục mỗi chúng ta rèn luyện trong cuộc sống hàng ngày. Thực chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương đạo đức, cách sống và làm việc của Người. Vậy vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là gì?... 
 ? Em biết gì về cuộc vận động lớn về chính trị lớn được phát động trong toàn Đảng, toàn dân ta năm 2007? 
Vì sao lại có cuộc phát động đó?
-Học sinh trả lời .Gv nhận xét thuyết trình và GDĐĐHCM cho học sinh :
(Đó là cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh bởi vẻ đẹp trong phong cách lãnh tụ Hồ Chí Minh :Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại ,dân tộc và nhân loại ,vĩ đại và bình dị ,thanh cao và khiêm tốn.Bài học hôm nay sẽ làm rõ điều đó)
-GV cho học sinh xem tranh ảnh Bác Hồ 
*Hoạt động 2 : Phương pháp vấn đáp tái hiện ,thuyết trình 
? Em hãy cho biết tác giả và xuất xứ đoạn trích trên?
(Tác giả là viện trưởng viện văn hoá Việt nam)
GV: Hướng dẫn đọc :Chậm rãi, rõ ràng, diễn cảm thể hiện sự tôn kính, ngắt ý và nhấn giọng ở từng luận điểm
GV: Đọc đoạn đầu, HS đọc tiếp theo
GV: Nhận xét cách đọc của HS
.? Em hãy xác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt chính của VB này?
 (-Văn bản nhật dụng
 -Phương thức nghị luận+ tự sự + miêu tả + thuyết minh)
HS đọc chú thích1/sgk
* Hoạt động 3: Phương pháp vấn đáp tái hiện ,thuyết trình ,nêu và giải quyết vấn đề,thảo luận theo cặp ,giải thích –minh họa,so sánh đối chiếu.
? Theo dõi nội dung VB, em thấy phong cách của Bác được thể hiện ở những khía cạnh nào?
(Vốn tri thức và lối sống sinh hoạt)
? Với 2 luận điểm đó em hãy phân chia bố cục VB?
(2 phần: Từ đầu -> “rất hiện đại”
 Còn lại)
HS đọc lại đoạn 1.
? Vốn tri thức nhân loại đến với Bác trong hoàn cảnh nào?
( Gv nhắc lại về hoàn cảnh của đất nước với những cuộc khởi nghĩa của PĐPhùng, H.H.Thám, Hoàng Công Chất, con đường cứu nước của PBChâu, PCTrinh-> Người đến các nước Pháp, Anh, Mĩ, Đức, Ý, Tây Ban Nha, Nga, T.Quốc, Thái Lan, An Độ, Pa na ma, U ru goay)
? Bác đã làm thế nào để tiếp thu được tri thức nhân loại?
? Bác đã học tiếng nước ngoài ntn?
 GVGDĐĐHCM về tấm gương tự học ở Người ( - Học và rèn luyện ngoại ngữ qua giao tiếp hàng ngày ( hay trò chuyện với anh em thuỷ thủ, những người bồi bàn , hay hỏi về sự vật, ghi lên giấy rồi dán gần chỗ làm việc, ghi lên cánh tay để dễ nhớ ), qua lao động ( Tập viết báo, viết truyện) diễn thuyết, trò chuyện, phát biểu ở các buổi hội họp
-Học ở trên tàu, trong bếp ở khách sạn, sau một ngày làm việc vẫn thức để dịch tài liệu
? Em biết những tác phẩm nào của Bác được viết bằng tiếng nước ngoài?
HS: (- Tiếng Hán: Tập NKTT
- Tiếng Pháp: Những trò lố.., Bản án chế độ thực dân Pháp, Vi hành)
? Theo em, Bác đã từng làm những việc gì để có điều kiện học tập?
Gv cung cấp thêm kiến thức về các nghề:
- Trên tàu La ru sơ- Tơ rê vin: Phụ bếp 
- Ở Pháp: Viết báo
-Ở Anh: Làm phụ bếp trong khách sạn, quét tuyết
-Ở Trung Quốc: Dịch tài liệu cho hãng thông tấn của Anh tại Hương Cảng
 * Điều kiện làm việc: Vô cùng cực khổ, khắc nghiệt
- Thời gian làm việc:8-12h, 5-10h
 - Tính chất công việc: Nặng nhọc, vất vả
Ở trên tàu sang Pháp
Từ đó Người đi những bước đầu
Lênh đênh bốn biển một con tàu
Cuộc đời sóng gió trong than bụi
Tay đốt lò, lau chảo, thái rau
 Tố Hữu
Có nhớ chăng hỡi gió rét thành Balê
Một viên gạch hồng Người chống cả một mùa đông giá
Hỡi tuyết trắng thành Luân –đôn Người có nhớ
Giọt mồ hôi Người nhỏ giữa đêm khuya
 Chế Lan Viên 
? Nhưng điều đặc biệt quan trọng trong cách tiếp thu của Người là gì?
? “Uyên thâm” nghĩa là sao? (chú thích 3). Chi tiết nào trong bài minh họa cho mức độ đó? ( Em hãy đọc câu văn nêu lên nhận định của tg về trình độ văn hoá đạt mức uyên thâm của HCM? )
( GVGDĐĐHCM về tấm gương tự học - Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào.
 -GV minh hoạ thêm: Các vị lãnh tụ của phong trào vô sản thế giới đều giỏi ngoại ngữ như Ăng- ghen biết 21 , Mác biết 10 , Lê nin biết 5 ngoại ngữ 
->Bác thành thạo trên 7 thứ tiếng: Pháp, Anh, Hoa, Nga, Đức, Ý, Tây Ban Nha
- Bác am hiểu sâu sắc nền văn hoá của một số nước trên thế giới như Pháp, Anh , đặc biệt là Mĩ + Trung Quốc, Ấn Độ)
? Từ cách tiếp thu trên đã mang lại cho Bác kết quả ntn ?
? Vậy động lực nào giúp Bác học tập để tích luỹ vốn kiến thức sâu rộng đó?
 GVGDĐĐHCM về việc tìm hiểu văn hóa các nước và tiếp thu văn hóa nhân loại ,ở Bác có sự kết hợp hài hòa giữa dân tộc và nhân loại.
( Bác có nhận thức đúng đắn: Muốn đánh đuổi kẻ thù thì phải biết rõ về chúng, “ Biết địch biết ta trăm trận trăm thắng” -> Muốn vậy thì phải hiểu rõ nền văn hoá của nước đó=> Bác có mục đích rõ ràng về việc tiếp thu văn hoá)
? Em hiểu thế nào là: “ Anh hưởng quốc tế nhào nặn với gốc văn hoá dân tộc”?
 *Hs thảo luận theo cặp trong 3 phút :Qua cách tiếp thu VH nhân loại, cho em thấy được vẻ đẹp nào trong p/c HCM?
-Đại diện các cặp trình bày ,lớp nhận xét, bổ sung 
-GV nhận xét , bổ sung 
(+ Thông minh
+ Ham học hỏi, nghiêm túc trong học tập
+ Ham hiểu biết về lĩnh vực văn hoá
+ Có mục đích tiếp thu văn hoá rõ ràng)
TIẾT 2
? Vẻ đẹp trong lối sống của Bác được tác giả tập trung thể hiện ở những phương diện nào?
? Vậy nơi ở,làm việc,đồ đạc,trang phục và việc ăn uống của Bác được tác giả giới thiệu ra sao?
? Những chi tiết trên gợi em nhớ đến văn bản nào đã học?
(Đức tính giản dị của Bác Hồ-NV7)
GV: Cho HS xem tranh ngôi nhà sàn của Bác
GV: Nhắc lại đoạn thơ:
 “Nhà gác đơn sơ một góc vườn
 Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn
 Giường mây chiếu cói đơn chăn gối
 Tủ nhỏ còn treo mấy áo sờn”
 “Thăm nhà Bác ở” của Tố Hữu
 ? Em thử hình dung cuộc sống của nguyên thủ quốc gia các nước cùng thời với Bác. Từ đó,em có suy nghĩ gì về lối sống của Người ?
? Chi tiết nào trong lối sống của Người làm cho em cảm động nhất?
? Em còn biết thông tin nào khác để thuyết minh cho lối sống bình dị của Người ?
? Khi thuyết minh về lối sống của Bác, tác giả đã dùng ngôn ngữ và phương pháp ra sao?
(-Ngôn ngữ:từ chỉ số lượng ít ỏi, cách nói dân dã:vài,chiếc,vẻn vẹn
- Phương pháp:Liệt kê các biểu hiện trong lối sống của Bác)
 GVGDĐĐHCM về vẻ đẹp bình dị ,thanh cao,khiêm tốn nhưng lại vĩ đại : Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và nhà nước, Bác của chúng ta cũng xứng đáng được đãi ngộ một c/s như những nguyên thủ quốc gia các nước, nhưng Bác đã tự chọn cho mình một lối sống vô cùng bình dị. Chiếc nhà sàn nhỏ bên cạnh chiếc ao như cảnh làng quê thân thuộc VN đến trang phục,ăn uống,c/s một mình, không xây dựng gia đình, suốt đời hi sinh vì nươc,vì dân.Cuộc sống đó được thể hiện rõ trong bài “Tức cảnh Pắc Pó”
? Lối sống của Bác có gì giống các vị hiền triết xưa như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm?
 Gv giải thích câu thơ của NBK:Lối sống không cầu kì, hoà mình với thiên nhiên, thanh thản, không toan tính, , không bon chen tiền tài, danh vọng
? Theo dõi phần cuối VB,tác giả có cảm nhận gì về lối sống của Bác với các vị danh nho xưa?
? Em hiểu thế nào về cảm nhận đó của tác giả?Từ đó, em hãy phát biểu quan niệm của em về lối sống đẹp?
 (-Không thần thánh hoá, không khác đời :Không xem mình nằm ngoài nhân loại như các thánh nhân siêu phàm.,không tự đề cao mình bởi sự khác người ,hơn người, không đặt mình lên mọi sự thông thường ở đời, Không tự ép xác như nhà tu hành khổ hạnh)
- Sống giản dị, thanh đạm là một cách di dưỡng tinh thần: Khi có lối sông giản dị thì không có nhiều ham muốn về dục vọng, địa vị, tiền tài->Đầu óc không phải chịu những toan tính, vụ lợi,bon chen không mưu sâu, kế hiểm nên lương tâm luôn thanh thản,thư thái mà không bị dằn vặt, cắn rứt
 Mặt khác cách ăn uống đạm bạc cũng con là một cách sống khoa học, tạo cho con người thể chất khoẻ mạnh 
Chưa 50 tuổi đã kêu già
63 mình nghĩ vẫn là đương trai
Sống quen thanh đạm nhẹ người
Việc làm tháng rộng, ngày dài ung dung
 =>Lối sống đẹp: Giản dị, tự nhiên, không khác đời, được mọi người thừa nhận)
Sâu khi phân tích ,bình giảng xong gv cần nhấn mạnh tầm vóc lớn lao về phong cách Hồ Chí Minh về bản sắc văn hóa dân tộc 
* Hoạt động 4: Phương pháp khái quát 
? Để làm rõ vẻ đẹp trong phong cách HCM, tác giả đã sử dụng những biện pháp NT nào với chi tiết,dẫn chứng ra sao? Em hãy minh hoạ bằng một số chi tiết tiêu biểu?
( - Kể kết hợp bình luận: 
 + Kể về chuyến hành trình đi tìm đường cứu kết hợp với bình luận về kết quả của quá trình tiếp thu VH thế giới
 +Kể về cuộc sống của Bác ở Phủ chủ tịch, kết hợp với bình luận về cuộc sống của Người ở nơi đâ
- So sánh: Bác với các vị lãnh tụ trên thế giới, Bác với các hiền triết xưa
- Tương phản đối lập: Vĩ nhân mà bình dị gần gũi
 Am hiểu mọi nền VH nhân loại mà rất DT, rấtVN)
? Qua những biện pháp NT trên,em cảm nhận được gì về vẻ đẹp phong cách HCM?
HS: Đọc ghi nhớ/sgk
? Học VB này trong hoàn cảnh đất nước ta đang hội nhập thế giới , mỗi học sinh chúng ta phải học tập và rèn luyện như thế nào?
*GVGDKNS:từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu trong phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.(*GVGDKNS:pp/thuyết trình)
(_Học tập: Học các môn, chú ý rèn luyện ngoại ngữ → Có t ... uận theo cặp trong 2 phút 
-Đại diện các cặp trả lời ,lớp nhận xét bổ sung 
-GV nhận xét bình giảng 
(Khi quân Tây Sơn tiến đánh:
-Tướng:
+Tôn Sĩ Nghị:sợ mất mật không kịp đóng yên,người không kịp mặc áo giáp.chuồn trước
+Sầm Nghi Đống:Thắt cổ chết
 -Quân 
+Tan tác bỏ chạy tranh nhau qua cầu phao,xô đẩy nhau rớt xuống sông mà chết=>nước sông Nhị Hà tắc nghẽn không chảy được
+Chạy về nước đông nghịt như đi chợ,ngày đêm đi gấp không dám nghỉ ngơi
 +Xin ra hàng
 +Chết:Thây nằm đầy đồng,máu chảy thành sông)
? Từ những chi tiết trên, tgiả cho ta thấy số phận của bọn nhà Thanh ra sao?
? Em có suy nghĩ gì về việc vua Lê sang cầu cứu quân Thanh? Có câu thành ngữ nào phù hợp với hành động đó?
? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả hành động của vua quan Lê Chiêu Thống khi quân Tây Sơn đến?
? Theo em đây là một bi kịch hay hài kịch ? Vì sao?
(Hài kịch: Nó trái với bình thường: Vua không còn ra vua mà thành kẻ cứơp đường)
? Qua đây,em cảm nhận gì về số phận của họ?
? Ngòi bút của tác giả khi miêu tả 2 cuộc tháo chạy(một của nhà Thanh,một của vua LCT) có gì khác biệt? Vì sao có sự khác biệt đó?
*Hoạt động 4: Phương pháp khái quát 
? Nét đặc sắc trong sự thành công về nghệ thuật của tác phẩm ở điểm nào?
? Theo em,cảm hứng chủ đạo trong văn bản là gì?
? Hồi 14 cho em hiểu gì về vua Quang Trung ,tướng lĩnh nhà Thanh và vua quan Lê Chiêu Thống ?
HS: Đọc ghi nhớ/sgk
? Điểm giống và khác nhau của 3 VB:Chuyện người con gái Nam Xương; Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh; Hoàng Lê nhất thống chí?
(-Giống: Cùng là tác phẩm tự sự
 -Khác: +“Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”:thể tùy bút:người thực,cảnh thực,cảm xúc người viết
 + “Chuyện người con gái Nam Xương”:thể truyền kỳ:người thực,việc thực,yếu tố kỳ ảo
 + “Hoàng Lê nhất thống chí”:theo lối chương hồi:người thực,việc thực(mang tính lịch sử)
I. Tìm hiểu chung 
1.Tác giả: Ngô Gia Văn Phái. Gồm 2 tác giả chính:
+Ngô Thì Chí (7 hồi đầu)
+Ngô Thì Du(7 hồi tt).
2.Tác phẩm: Là tiểu thuyết lịch sử(chữ Hán) theo lối chương hồi(17 hồi).
-Đoạn trích là hồi thứ 14.
3.Đọc,tìm đại ý,bố cục:
II. Phân tích:
1)Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ –Quang Trung:
-Lên ngôi hoàng đế-lấy hiệu Quang Trung.
-Hạ lệnh xuất quân,tự mình đốc xuất đại binh ra đi.
-Tuyển mộ binh lính.
-Cưỡi voi ra doanh trại,yên ủi quân sĩ.
-Ra chỉ dụ tướng sĩ.
-Định kế hoạch hành quân đánh giặc
-Thưởng phạt công minh.
-Vạch kế hoạch đối phó với nhà Thanh sau chiến thắng.
-Mở tiệc khao quân,hẹn ngày đón năm mới.
->Có tầm nhìn xa,trông rộng,nhận thức sáng suốt,hành động quyết đoán,mạnh mẽ,ý chí quyết thắng.
-Cưỡi voi đốc thúc.
-Tiến binh đến thành Thăng Long.
->Kết hợp tả,kể,trần thuật.
=>Tài dụng binh như thần,trí dũng song toàn,oai phong lẫm liệt.Nguyễn Huệ là người tổ chức,là linh hồn của chiến thắng vĩ đại
=>Là hình tượng đẹp về người anh hùng trong văn học cổ Việt Nam
2).Số phận của bọn tướng lĩnh nhà Thanh và vua quan Lê Chiêu Thống:
a.Quân tướng nhà Thanh:
-Tướng:Thắt cổ,bỏ chạy
-Quân:chết,xin hàng,tan tác bỏ chạy
->Thất bại,thảm hại,nhục nhã
b.Vua quan Lê Chiêu Thống:
-Vội vã ra ngoài
-Ngày đêm đi gấp->mệt lử,cướp thuyền sang sông,cuống quýt,than thở,căm giận chảy nước mắt.
=>Chịu chung số phận thảm hại cùng bọn xâm lược
III.Tổng kết:
-Nghệ thuật:
-Nội dung: 
Ghi nhớ/sgk
 4. Củng cố: 
-Gv nhắc lại nội dung chính của bài học 
5. Dặn dò: 
-Học bài
-Soạn :Sự phát triển của từ vựng (TT)
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 05	Ngày soạn: 20/09/2012
Tiết 25 	Ngày dạy:22/09/2012
Tiếng Việt SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I .Mục tiêu 
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
-Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ .
-Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ .
2. Kĩ năng:
- Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản .
-Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ,hoán dụ ,ẩn dụ .
3. Thái độ:Có ý thức sử dụng vốn từ theo cách phát triển từ vựng . 
II.Chuẩn bị:
 GV: + Đọc văn bản, nghiên cứu tài liệu sách chuẩn kiến thức, Sgk,Sgv,soạn bài.
HS :+ Đọc bài + soạn câu hỏi tìm hiểu.
 III.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 ? Tìm một từ nhiều nghĩa? Đặt câu, giải thích nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ?
 3.Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
 *Hoạt động 1:Khởi động, phương pháp thuyết trình
* Hoạt động 2: Phương pháp vấn đáp ,thảo luận theo cặp ,thuyết trình ,giải thích-minh họa .
HS: Đọc mục 1/sgk 
GV: Ghi những từ đã cho vào bảng phụ: Điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ.
? Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ nào mới xuất hiện được cấu tạo trên cơ sở các từ ngữ này?
? Em hãy giải thích nghĩa của các từ ngữ đó?
GV: Từ ngữ được cấu tạo theo mô hình x+y(x, y là những từ ghép)
-Học sinh thảo luận theo cặp trong 2 phút 
-Đại diện các cặp trả lời ,lớp nhận xét bổ sung 
-GV nhận xét bổ sung và thuyết trình .
(+ Điện thoại di động:(điện thoại cầm tay) Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao
 + Kinh tế tri thức: Nền kt dựa chủ yếu vào việc sx, lưu thông, phân phối, các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao
 + Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những danh sách ưu đãi
 + Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền sáng chế, giải pháp, hữu ích, kiểu dáng công nghệ)
? Em có nhận xét gì về vốn từ khi chúng ta ctạo thêm từ ngữ mới?
(Cấu tạo thêm từ ngữ mới làm vốn từ tăng lên)
GV: Ngoài mô hình cấu tạo mới là x+y, ta gặp mô hình khác là x+ (1 từ đơn) VD (tặc)
? Hãy tìm từ ngữ mới xuất hiện theo mô hình đó? Giải nghĩa những từ mới đó?
(Không tặc: những kẻ chuyên cướp trên máy bay, Hải tặc: những kẻ chuyên cướp trên tàu biển, Lâm tặc: những kẻ khai thác bất hợp pháp tài nguyên rừng, Tin tặc: những kẻ dùng KT xâm nhập trái phép những dữ liệu trên máy, Gian tặc:những kẻ gian manh, trộn cướp (bất lương), Gia tặc: những kẻ cắp trong nhà(khó phòng ngừa), Nghịch tặc: kẻ phản bội làm giặc)
? Em có thể điền từ khác vào dấu  của mô hình và tìm một số từ ngữ mới theo mô hình đó? (x+ trường, x+ tập v.v)
? Từ những VD trên, em có suy nghĩ gì về cách cấu tạo từ ngữ theo mô hình này? (là 1 hthực phát triển từ vựng)
GV: Chốt lại phần ghi nhớ/sgk
HS đọc ghi nhớ/sgk
* Hoạt động 3: Phương pháp vấn đáp ,thuyết trình ,giải thích-minh họa ,thảo luận theo cặp
-HS đọc 2 ví dụ /sgk
-2 HS lên bảng, gạch chân những từ ngữ Hán Việt trong VD đó?
HS dưới lớp nhận xét
GV: Đọc 2 VD a, b sgk
? Tiếng Việt thường dùng những từ ngữ nào để chỉ những khái niệm a,b trên?
? Những từ này có nguồn gốc từ đâu?
-Học sinh thảo luận theo cặp trong 1 phút 
-Đại diện các cặp trả lời ,lớp nhận xét bổ sung 
GV: Trong nhiều trường hợp, mượn từ của tiếng nước ngoài đặc biệt là các thuật ngữ chuyên môn để biểu thị những khái niệm mới xuất hiện trong c/s là cách tốt nhất.
? Theo em, bộ phận từ mượn chiếm đa số trong TV là mượn tiếng nước nào?
GV: Chốt lại ý ghi nhớ 
HS đọc phần ghi nhớ/sgk
GV: Tóm tắt những ý chính phần đọc thêm/sgk
*Hoạt động 4: Phương pháp vấn đáp ,thuyết trình ,giải thích-minh họa ,nêu và giải quyết vấn đề ,kĩ thuật động não 
HS: Làm miệng bài 1
? Tìm mô hình x+.?
? Tìm từ ngữ mới theo mô hình đó?
-Học sinh lên bảng làm 
Cả lớp theo dõi,bổ sung,GV chốt lại
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2
-Học sinh thảo luận theo nhóm (5 nhóm)
-Mỗi nhóm tìm một từ và giải thích nghĩa trong 2 phút 
-GV gọi lần lượt các nhóm lê trình bày ,lớp nhận xét bổ sung 
-GV nhận xét bổ sung và giải thích nghĩa các từ 
HS: Đọc yêu cầu bài 3
2 em lên bảng làm(một em tìm từ Hán Việt, một em tìm từ mượn tiếng châu Âu)
HS: Đọc yêu cầu bài 4
? Nêu vắn tắt cách phát triển từ vựng
HS: Động não trong 2 phút và trả lời 
? Từ ngữ của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không ? Vì sao?
-HS trả lời ,lớp nhận xét bổ sung 
-GV nhận xét thuyết trình
GV: Trong sự phát triển của ngôn ngữ thì từ vựng là bộ phận phát triển mạnh mẽ nhất. Vì:
+Nhận thức phát triển,con người ngày càng nhận ra những thuộc tính mới của sự vật,hiện tượng đã biết->phải có những từ ngữ tương ứng để biểu thị hái /niệm,sự vật,hiện tượng ấy một cách đầy đủ hơn
 VD:Khi trong cuộc sống xuất hiện một loại xe có 2 bánh chạy bằng động cơ thì Tiếng Việt phải có từ ngữ mới biểu thị:xe máy
 +Đối với con người,trong thế giới xung quanh chỉ có cái “chưa biết” chứ không có cái “không thể biết”nghĩa là con người ngày càng phát hiện ra nhiều sự vật hiện tượng mới cần phải đặt tên cho nó bằng những từ ngữ tương ứng=>Sự phát triển của từ vựng là một đòi hỏi tất yếu khách quan của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới
I. Cấu tạo từ ngữ mới:
- Những từ ngữ cấu tạo mới:
 + Điện thoại di động
 + Kinh tế tri thức
 + Đặc khu kinh tế
 + Sở hữu trí tuệ
- Từ ngữ được ctạo theo mô hình x+y 
VD:x+tặc): Hải tặc, lâm tặc, gian tặc
* Ghi nhớ/sgk
II.Mượn từ ngữ của tiếng 
 nước ngoài:
*Ví dụ/sgk:
Từ Hán Việt
a.Thanhminh,tiết,lễ,tảomộ,đạpthanh,hội,yến anh,bộ hành,tài tử,giai nhân
b.Bạcmệnh,duyêphận,thần linh,chứnggiám,thiếp,đoan trang,trinh bạch 
*Ví dụ2/sgk
Các từ:a.AIDS - “ết”
 b.Maketting
->mượn tiếng nước ngoài
*.Ghi nhớ /sgk
III.luyện tập:
Bài1:Tìm mô hình x+tạo ra từ ngữ mới
VD: x+trường: Nhà trường,thương trường,chiến trường.
 x+hóa: Ô xi hóa,CN hóa,hiện đại hóa,lão hóa, 
 x+học:Văn học,toán học,sinh vật học,sử học..
Bài 2:Tìm 5 từ ngữ mới phổ biến hiện nay và giải nghĩa
-Bàn tay vàng:Bàn tay tài giỏi,khéo léo hiếm có trong việc thực hiện thao tác lđ hay thao tác kỹ thuật nhất định
-Cầu truyền hình:Hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu đối thoại trực tiếp với nhau qua hhẹ thống ca mê ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
- Cơm bụi: Cơm giá rẻ, thường bán trong các hàng quán tạmbợ
- Công nghệ cao: Công nghêï dựa trên cơ sở KHKT h/đại có độ chính xác và hiệu quả KT cao
-Công viên nước:Công viên trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước
-Đường cao tốc:Đường xây dựng theo t/chuẩn đặc biệt giành riêng cho các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao(100km/giờ)
Bài 3:-Từ mượn tiếng Hán:Mãng xà.biên phòng,tô thuế,tham ô,phê bình,phê phán,ca sĩ
 -Từ mượn tiếng châu Âu:Xà phòng,ra-đi-ô,ôtô,ca nô,cà phê,ô xi
Bài 4: Cách phát triển từ vựng:
-Về nghĩa: Bổ sung nghĩa cho những từ đã có
-Về số lượng:
+Tạo từ ngữ mới
 +Mượn tiếng nước ngoài
-Từ ngữ của một ngôn ngữ không thể không thay đổi vì:XH phát triển → Nhận thức con người cũng phát triển -> Ngôn ngữ phát riển để đáp ứng nhu cầu thông tin khoa học và trao đổi những tâm tư , tình cảm của con người 
 4. Củng cố: 
-Gv nhắc lại nội dung chính của bài học .
5. Dặn dò: 
-Học bài
-Hoàn thành các bài tập -Soạn bài:Truyện Kiều-Nguyễn Du 
 (Tìm hiểu cuộc đời tác giả+Tóm tắt tác phẩm + Tìm hiểu giá tri nội dung ,nghệ thuật).
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docvan_9 Tuan 1-4.doc