Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần thứ 31

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần thứ 31

TIẾT 146 : RÔ-BIN-XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG

(Trích Rô - Bin – Xơn Cru- xô)

 ____Đe-ni-ơn Đi-Phô____

A. Mục tiêu cần đạt.

- Giúp Hs thấy được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô- bin- xơn khi phải sống một mình giữa đảo hoang.

- Thấy được hình thức tự truyện trong văn bản.

1. Kiến thức:

- Nghị lực,tinh thần lạc quan của một con người phải sống trong hoàn cảnh hết sức khó khăn.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng đọc, hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự viết bằng hình thức tự truyện.

- Vận dụng để viết văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả.

B. Chuẩn bị.

- GV: Giáo án, Sgk.

- HS: Chuẩn bị bài.

- Phương pháp:Phân tích, bình.

C. Tiến trình lên lớp.

 

doc 10 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 959Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần thứ 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/03/2013:
Giảng :	
Tuần 31
TIẾT 146 : RÔ-BIN-XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG
(Trích Rô - Bin – Xơn Cru- xô)
 ____Đe-ni-ơn Đi-Phô____
A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp Hs thấy được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô- bin- xơn khi phải sống một mình giữa đảo hoang.
- Thấy được hình thức tự truyện trong văn bản.
1. Kiến thức:
- Nghị lực,tinh thần lạc quan của một con người phải sống trong hoàn cảnh hết sức khó khăn.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự viết bằng hình thức tự truyện.
- Vận dụng để viết văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả.
B. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, Sgk.
- HS: Chuẩn bị bài.
- Phương pháp:Phân tích, bình.
C. Tiến trình lên lớp.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. Tổ chức:
	Sĩ số: 9B
2. Kiểm tra. 
Tóm tắt nội dung truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi”, khái quát những phẩm chất chung cùng những nét riêng của Phương Định, Nho,chị Thao?
3. Bài mới.	
*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung kiến thức
 Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài.
 Nêu vài nét về tác giả?
GV giới thiệu sơ lược về tác phẩm
Nhân vật rô- bin- xơn xưng tôi kể về đời mình đó là một chàng trai ưa hoạt động và ham thích phiêu lưu, say mê những miền đất lạ bất chấp sóng gió hiểm nguy sau nhiều chuyến đi biển không thành 9 Tàu đắm gặp cướp biển bị bắt làm nô lệ) Chàng vẫn không hề nao núng và bắt đầu một chuyến đi khác. Lần này tàu gặp bão bị đắm, trên tàu chỉ còn một mình Rô- bin- xơn sống sót dạt vào đảo hoang. Đó là ngày 13/9/1659 lúc đó chàng 27 tuổi một mình sống trên đảo hoang và sau 28 năm 2 tháng 19 ngày Rô bin xơn đã 55 tuổi mới được cứu thoát trở về nước Anh.
Văn bản nên chia làm mấy đoạn? Ý mỗi đoạn?
 Rô- bin- xơn tự cảm nhận về trang phục của mình ntn?
- Trang phục của Rô-bin-xơn gồm những thứ gì? mỗi thứ ấy được kể và tả như thế nào?
Em có nhận xét gì về cách tả, kể của tác giả?
Đó là trang phục, trang bị như thế nào? Em có suy nghĩ gì về trang phục, trang bị của Rô-bin-xơn (Trong điều kiện sống lúc đó của anh) ?
Diện mạo của Rô-bin-xơn được tả qua chi tiết nào?
Nhận xét gì về cách kể? Qua diện mạo ấy ta hiểu thêm gì ở Rô-bin-xơn?
Hoạt động nhóm:Thảo luận 
- Chúng ta thấy gì sau bức chân dung của Rô-bin-xơn?
Nêu nhận xét về nghệ thuật và nội dung đoạn trích. 
 * Hoạt động 3 : Luyện tập.
+ Tại sao tác giả lại tả trang phục kĩ hơn diện mạo?
 + Rút ra bài học cho bản thân là gì từ đoạn trích vừa học?
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản.
1. Đọc, tóm tắt.
- Giọng đọc trầm tĩnh, pha chút hóm hỉnh, tự giễu cợt.
2. Tìm hiểu chú thích.
a. Tác giả.
 Đe-ni-ơn Đi-Phô (1660 - 1731) là nhà văn lớn của nước Anh thế kỷ XVIII.
b. Tác phẩm.
 Rô- bin- xơn Cru- xô viết 1979
- Đoạn trích thuộc chương 10 kể về lúc Rô- bin- xơn một mình sống ngoài đảo hoang. 
c. Từ khó.
 Sgk Tr 129.
3.Thể loại và bố cục. 
- Thể loại : Viết dưới hình thức tự truyện.
- Bố cục: 3 đoạn
+ Đ1: ...“như dưới đây”. Cảm giác chung khi tự ngắm minh của Rô-bin-xơn.
+ Đ2: ... “khẩu súng của tôi”. Trang phục, trang bị của Rô-bin-xơn.
+ Đ3: Còn lại. Diện mạo của vị chúa đảo.
II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản.
1.Trang phục của Rô-bin-xơn.
- Cảm nhận chung: Hình dung đi dạo trên quê hương... thấy họ hoảng sợ cười sằng sặc. 
-> kì lạ và thú vị
Trang phục:
+ Mũ: to tướng, cao lêu đêu, chẳng ra hình thù gì, làm bằng da dê
+ Áo: bằng tấm da dê, vạt dài tới lưng chừng bắp đùi.
+ Quần: loe, lông dê thõng xuống.
+ Ủng: hình dáng hết sức kì cục.
+ Thắt lưng:da dê
+ Lủng lẳng bên này một chiếc cưa nhỏ, bên kia một chiếc rìu con
+ Đeo hai cái túi bằng da dê...
->Kể tả rất kĩ với giọng văn dí dỏm.
=>Trang phục, trang bị hết sức độc đáo đặc biệt. Nó là kết quả của lao động sáng tạo, của nghị lực và tinh thần vượt lên hoàn cảnh để sống một cách tương đối thoải mái trong điều kiện có thể có của mình.
2. Diện mạo của Rô-bin-xơn (Diện mạo vị chúa đảo).
- Màu da không đến nỗi đen cháy...
- Râu: dài, xén tỉa thành một cặp ria mép to tướng kiểu Hồi giáo...
=>Cách kể dí dỏm, khôi hài về nước da đen một cách không bình thường vì cuộc sống ở trên đảo vô cùng khắc nghiệt, gian khổ.Cách xén tỉa râu cho thấy: anh không đánh mất hi vọng sống để trở về. 
3. Đằng sau bức chân dung.
- Thấy được cuộc sống gian nan, vất vả trên đảo hoang hơn mười năm trời của anh.
- Thấy được nghị lực, trí thông minh sự khéo léo, đầu óc thực tế, quyết tâm sống, tính cách kiên cường, tinh thần lạc quan, yêu đời của Rô-bin-xơn.
III.Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
- Sáng tạo trong việc lựa chọn ngôi kể và nhân vật kể chuyện.
- Lựa chọn ngôn ngữ kể tự nhiên, hài hước.
2. Nội dung:
 Ca ngợi sức mạnh, tinh thần lạc quan, ý chí của con người trong những hoàn cảnh đặc biệt.
* Ghi nhớ.
 Sgk Tr130 .
* Luyện tập.
* Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. 
 4. Củng cố: 
 - Khái quát nội dung bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
 	+ Tóm tắt nội dung vừa phân tích.
 	+ Chuẩn bị bài Bố của Xi-mông
__________________________________________________
Ngày soạn:
Giảng:
TIẾT 147: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP 
A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp Hs hệ thống hoá kiến thức về từ loại đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về từ loại. 
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức về từ loại.
- Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học.
B. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị bài.
- Phương pháp: Phân tích, tổng hợp.
C. Tiến trình lên lớp.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. Tổ chức:
	Sĩ số:
2. Kiểm tra. 
	- Không kiểm tra đầu giờ, kết hợp kiểm tra trong giờ.
3. Bài mới.	
* Hoạt động 2 : Nội dung tổng kết. 
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung kiến thức
Gv cho Hs nhắc lại khái niệm danh từ, động từ, tính từ.
Xác định danh từ, động từ, tính từ.
Gv cho Hs làm theo 3 nhóm.
+ Điền từ.
+ Xác định khả năng kết hợp.
Điền từ vào bảng phụ theo mẫu trong sách giáo khoa.
Ý nghĩa khái quát của từ
Khả năng kết hợp
Kết hợp về phía trước
Từ loại
Kết hợp về phía sau
Chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm
Những, các, một, tất cả, cái, con
Danh từ
Này, kia, ấy, nọ
Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Hãy, đừng, chớ, không, chưa...(phótừ)
Động từ
Các từ bổ sung chi tiết về đối tượng
Chỉ đặc điểm, tính chất của SV, HĐ, trạng thái
Rứt, hơi, quá, lắm (phó từ)
Tính từ
Quá, lắm, cực kì
Tìm hiểu sự chuyển loại của từ:
Kể tên và nhắc lại khái niệm của các từ loại khác.
Điền từ in đậm trong các câu vào bảng tổng hợp theo mẫu Sgk Tr132.
A.Từ loại.
I. Danh từ, động từ, tính từ.
* Lý thuyết.
- Danh từ: Là những từ chỉ người, vật, khái niệmThường làm chủ ngữ trong câu.
- Động từ: Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vạt. Thường làm vị ngữ trong câu. 
- Tính từ: Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
Có thể làm chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu.
 * Luyện tập.
1. Bài 1Tr 130.
 - Danh từ: lần, lăng, làng.
- Động từ: nghĩ ngợi, phục dịch, đập.
- Tính từ: hay, đột ngột, sung sướng.
2. Bài 2, 3 Tr 130, 131.
a. Danh từ có thể đứng sau các từ: những, các, một (lần, làng, cái lăng, ông giáo).
b. Động từ có thể đứng sau các từ: hãy, đã, vừa (đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập).
c. Tính từ có thể đứng sau các từ: Rất, hơi, quá (đột ngột, phải, sung sướng).
3. Bài 4 Tr131.
4. Bài 5 Tr13. 
a. Từ tròn là tính từ, trong câu văn nó được dùng như động từ.
b. Từ lí tưởng là danh từ trong câu văn này nó được dùng như tính từ.
c.Từ băn khoăn là tính từ, trong câu văn này nó được dùng như danh từ.
II. Các từ loại khác. 
* Lý thuyết.
 Các từ loại khác gồm: Số từ, đại từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ, quan hệ từ, trợ từ, thán từ, tình thái từ.
* Luyện tập.
1. Bài 1 Tr 132.
- Số từ: ba, năm.
- Đại từ: tôi, bao nhiêu, bao giờ,bấy giờ.
- Lượng từ: những.
- Chỉ từ: ấy, đâu.
- Phó từ: đã,mới,đã,đang.
- Quan hệ từ: ở,của,nhưng,như.
- Trợ từ: chỉ,cả,ngay,chỉ.
- Tình thái từ: hả.
- Thán từ: trời ơi.
* Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà.
 - Hệ thống kiến thức vừa ôn tập.
-Về nhà: Chuẩn bị các bài tập còn lại trong sách giáo khoa.
______________________________________________
Ngày soạn:
Giảng :
TIẾT 148: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP 
(TIẾT 2)
A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp Hs hệ thống hoá kiến thức về từ loại và cụm từ đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về cụm từ (cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) và các thành phần câu. 
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức về cụm từ và các thành phần câu.
- Nhận biết và sử dụng thành thạo những cụm từ và các thành phần câu đã học.
B. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị bài.
- Phương pháp: Phân tích, tổng hợp.
C. Tiến trình lên lớp.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. Tổ chức:
	Sĩ số:
2. Kiểm tra. 
	- Không kiểm tra đầu giờ, kết hợp kiểm tra trong giờ.
3. Bài mới.	
* Hoạt động 2 : Nội dung tổng kết. 
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung kiến thức
Từ khái niệm từ loại cho Hs nhắc lại khái niệm về các cụm từ (cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và những từ loại khác), tác dụng của từng loại cụm từ ấy.
Xác định và phân tích các cụm danh từ (Những từ gạch chân là phần trung tâm của cụm).
Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ:
Xác định và phân tích các cụm động từ (Những từ gạch chân là phần trung tâm của cụm).
Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cụm động từ.
Những từ gạch chân là phần trung tâm của cụm.
Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cụm tính từ.
Kể tên thành phần chính và thành phần phụ của câu.
Phân tích các thành phần của câu?
- Thành phần chủ ngữ, vị ngữ , Trạng ngữ, khởi ngữ?
- Tập đặt câu văn, đoạn văn sử dụng đúng các thành phần của câu?
B. Cụm từ.
* Lý thuyết.
* Luyện tập.
1. Bài 1 Tr133.
a. Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó.
- Một nhân cách rất Việt Nam.
- Một lối sống rất bình dị... hiện đại.
b. Những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng.
c. Tiếng cười nói ... tản cư lên ấy.
Dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ:
- Danh từ là phần trung tâm của cụm danh từ.
- Đứng trước danh từ là lượng từ.
2. Bài 2 Tr 133.
a. Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh.Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.
b. Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính...
- Dấu hiệu để nhận biết cụm động từ .
Đứng trước động từ trung tâm là các phó từ: đã, sẽ,vừa...
3. Bài 3 Tr 133.
Xác định và phân tích cụm tính từ
a. Rất Việt Nam, rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đông, rất mới, rất hiện đại.
b. Sẽ không êm ả.
c. Phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.
- Dấu hiệu để nhận biết cụm tính từ là có hoặc có thể thêm từ rất vào phía trước tính từ.
C. Thành phần câu.
I. Thành phần chính và thành phần phụ.
* Lý thuyết.
- Thành phần chính:
+ Chủ ngữ: Thường trả lời cho các câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì?
+ Vị ngữ : Trả lời cho các câu hỏi: Làm gì? làm sao? Như thế nào? Là gì?
- Thành phần phụ:
+ Trạng ngữ: Nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích...
+ Khởi ngữ: Thường đứng trước chủ ngữ nêu lên đề tài của câu nói.
* Bài tập.
Bài 2 Tr145.
a. Đôi càng tôi/ mẫm bóng.
 CN VN 
b. Sau một hồi trống thức vang dội cả lòng
 TR.N
tôi, mấy người học trò cũ / đến sắp hàng 
 CN VN
dưới hiên rồi đi vào lớp.
c. Còn tấm gương bằng thuỷ tinh tráng bạc,
 K.N
nó / vẫn là người bạn trung thực, chân 
CN
thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng 
 VN
không bao giờ biết nịnh hót hay hay độc ác.
*Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà.
- Gv dùng bảng phụ hệ thống kiến thức vừa ôn tập.
-Về nhà:
+ Học bài.
+ Chuẩn bị bài : Tổng kết Ngữ pháp( Tiếp)
_____________________________________________
Ngày soạn: 
Giảng :
TIẾT 149: LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN
A. Mục tiêu cần đạt. 
- Giúp Hs nắm chắc hơn những kiến thức lý thuyết về biên bản và thực hành cách viết một biên bản hoàn chỉnh.
1. Kiến thức:
- Mục đích,yêu cầu nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống.
2. Kỹ năng:
- Viết được một biên bản hoàn chỉnh.
B. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, Sgk.
- HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
- Phương pháp:Tổng hợp.
C. Tiến trình lên lớp.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. Tổ chức:
	Sĩ số:
2. Kiểm tra. 
- Không kiểm tra đầu giờ.
3. Bài mới. 
 	Hoạt động 2: Nội dung luyện tập.
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung kiến thức
Hs đọc, thực hiện yêu cầu.
Các nhóm thảo luận.
 Nội dung như trong sách giáo khoa đã đầy đủ dữ liệu để lập một biên bản chưa? Cần thêm bớt những gì? Cần sắp xếp lại như thế nào cho phù hợp?
- Các nhóm thảo luận viết biên bản theo yêu cầu của đề bài.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên: Đánh giá kết quả của các nhóm. 
* GV kết luận cho Hs ghi lại biên bản theo bố cục:
- HS đọc yêu cầu.
 Hãy ghi lại biên bản họp lớp tuần vừa qua của lớp em BT.
- GV hướng dẫn HS xác định nội dung và yêu cầu của biên bản.
I. Ôn tập lý thuyết.
- Mục đích: Ghi chép đầy đủ, trung thực chính xác, khách quan một sự việc đang hoặc vừa xảy ra.
- Trách nhiệm của người viết: Phải ghi lại một cách trung thực, chính xác sự việc. 
- Bố cục:
 3phần.
- Lời văn: Ngắn gọn, chính xác.
II. Luyện tập.
1. Bài 1 Tr 134.
- Đọc nội dung.
- Sắp xếp lại cho hợp lí:
 Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Địa điểm, thời gian hội nghị.
- Tên biên bản.
- Thành phần tham dự.
- Diễn biến và kết quả hội nghị.
+ Cô Huệ khai mạc và nêu yêu cầu, ND hội nghị.
+ Bạn Ngọc lớp trưởng báo cáo sơ lược về tình hình học môn Ngữ văn.
+ Các bạn HS giỏi báo cáo kinh nghiệm:
 ( Bạn Thu Nga, bạn Thuý Hà).
+ Cô Lan tổng kết.
2. Bài 2 Tr 136.
- Quốc hiệu và tiêu ngữ.
- Địa điểm, thời gian.
- Tên biên bản.
- Thành phần tham dự.
- Diễn biến và kết quả hội nghị.
- Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác nhận.
3. Bài 3 Tr 136.
- Biên bản bàn giao nhiệm vụ trực tuần:
- Thời gian, địa điểm.
- Thành phần tham dự.
- ND bàn giao:
 + Nội dung và kết quả của công việc đã làm trong tuần.
+ Nội dung công việc cần thực hiện trong tuần tới; 
+ Các phương tiện, vật chất của lớp tại thời điểm bàn giao.
*Hoạt động 3 Củng cố, hướng dẫn về nhà.
 	 - Nêu lại nội dung phải có của biên bản.
 -Về nhà: 
+ Viết một biên bản: Biên bản họp chi đội chuẩn bị
cho hoạt động chào mừng ngày 26-3.
 	+ Hoàn thiện bài tập 4.
 	+ Chuẩn bị bài Hợp đồng.
_____________________________________________
Ngày soạn:
Giảng:
TIẾT 150: HỢP ĐỒNG
A. Mục tiêu cần đạt. 
- Giúp Hs nắm được những yêu cầu cơ bản của biên bản về hợp đồng.
1. Kiến thức:
- Đặc điểm, mục đích, yêu cầu, tác dụng của hợp đồng.
2. Kỹ năng:
- Viết được một hợp đông đơn giản.
B. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, Sgk, một số bản hợp đồng mẫu.
- HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
- Phương pháp:Tổng hợp.
C. Tiến trình lên lớp.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. Tổ chức:
	Sĩ số:
2. Kiểm tra. 
- Không kiểm tra đầu giờ.
3. Bài mới. 
Hợp đồng là loại văn bản thông dụng trong kinh doanh, xây dựngCó tính chất pháp lí để các bên tham gia kí kết ràng buộc lẫn nhau.
 	Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung kiến thức
Đọc văn bản trong sách giáo khoa.
Tại sao cần phải có hợp đồng?
Hợp đồng ghi lại những nội dung gì?
Hợp đồng cần phải đạt những yêu cầu nào?
Hãy kể tên những hợp đồng mà em biết?
 Thế nào là hợp đồng?
 Phần mở đầu của hợp đồng gồm những mục nào? Tên của hợp đồng được viết như thế nào?
 Phần nội dung gồm những mục nào? cách ghi những nội dung này như thế nào?
 Phần kết thúc có những mục nào?
 Lời văn của hợp đồng phải như thế nào?
 HS đọc ghi nhớ.
 * Hoạt động 3: Luyện tập. 
 Đọc bài tập 1.
 Cần viết hợp đồng trong những tình huống nào?
 HS làm theo yêu cầu của bài tập.
 HS trình bày trước lớp.
 GV nhận xét, bổ sung.
I. Đặc điểm của hợp đồng.
1. Ngữ liệu.
 Hợp đồng mua bán sách giáo khoa.
2. Nhận xét.
- Cần phải có hợp đồng vì đó là văn bản có tính pháp lí, nó là cơ sở để các tập thể, cá nhân làm việc theo quy định của pháp luật.
- Hợp đồng ghi lại những nội dung cụ thể do hai bên kí hợp đồng thoả thuận với nhau.
- Hợp đồng cần phải ngắn gọn, rõ ràng, chính xác,chặt chẽ và phải có sự ràng buộc của hai bên kí với nhau trong khuôn khổ của pháp luật.
- Các hợp đồng thường gặp: hợp đồng lao động, hợp đồng thuê xe, thuê nhà, xây dựng...
3. Kết luận. 
 Là loại văn bản có tính chất pháp lý ghi lại nội dung thoả thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của 2 bên tham gia giao dịch nhằm thực hiện đuúng những thoả thuận đã cam kết.
II. Cách làm hợp đồng.
1. Ngữ liệu.
 Xem lại ngữ liệu.
2. Nhận xét.
- Phần mở đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp đồng, thời gian, địa điểm, họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí kết hợp đồng.
- Phần nội dung: Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất.
- Phần kết thúc: Chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết hợp đồng và xác nhận bằng dấu của cơ quan hai bên (nếu có).
-> Lời văn của hợp đồng phải chính xác, chặt chẽ.
3. Kết luận.
* Ghi nhớ.
 Sgk Tr138.
III. Luyện tập.
 1. Bài 1Tr 139.
Cần viết hợp đồng trong các trường hợp sau: b, c, e.
2. Bài 2 Tr 139.
* Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà.
 - Khái quát thế nào là hợp đồng, cách viết một hợp đồng?
 - Về nhà:
	 + Học bài, viết một bản hợp đồng đúng quy cách.
 	 + Chuẩn bị bài: Bố của Xi- Mông.

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 9 t31.doc