Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần thứ 32

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần thứ 32

I. Mục tiêu cần đạt:

 - kiến thức: Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong đoạn trích.

 - kĩ năng: Phân tích nhân vật qua diễn biến tâm trạng theo mạch cốt truyện.

 - thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thương bè bạn, tình yêu thương con người.

II . Chuẩn bị:

 - giáo viên:

 + Tư liệu, ĐDDH : Giáo án, SGK, bảng phụ, tranh chân dung G.đơ Mô-pa-xăng

 + Phương pháp : Thảo luận, đọc diễn cảm, vấn đáp, phân tích, thuyết trình.

 - học sinh : Vở chuẩn bị, vở ghi, SGK.

III . Lên lớp:

1. Ổn định ( 1’)

 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Văn bản Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang.

Câu hỏi 1: Em hãy cho biết trang phục và trang bị của Rô-bin-xơn như thế nào?

Câu hỏi 2: Đằng sau bức chân dung của Rô-bin-xơn. Tác giả muốn nói điều gì?

3.Bài mới ( 81’)

GV cho HS xem tranh chân dung tác giả. Đây là nhà văn hiện thức xuất sắc của nước Pháp thế kỉ XIX, nổi tiếng toàn thế giới về thể loại truyện ngắn. Ta sẽ tìm hiểu đoạn trích của một trong những truyện ngắn ấy của ông đó là Bố của Xi-mông (1’)

 

doc 11 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần thứ 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 151-152
I. Mục tiêu cần đạt: 
 - kiến thức: Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong đoạn trích.
 - kĩ năng: Phân tích nhân vật qua diễn biến tâm trạng theo mạch cốt truyện.
 - thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thương bè bạn, tình yêu thương con người..
II . Chuẩn bị:
 - giáo viên:
 + Tư liệu, ĐDDH : Giáo án, SGK, bảng phụ, tranh chân dung G.đơ Mô-pa-xăng
 + Phương pháp : Thảo luận, đọc diễn cảm, vấn đáp, phân tích, thuyết trình.
 - học sinh : Vở chuẩn bị, vở ghi, SGK.
III . Lên lớp: 
1. Ổn định ( 1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Văn bản Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang.
Câu hỏi 1: Em hãy cho biết trang phục và trang bị của Rô-bin-xơn như thế nào?
Câu hỏi 2: Đằng sau bức chân dung của Rô-bin-xơn. Tác giả muốn nói điều gì?
3.Bài mới ( 81’)
GV cho HS xem tranh chân dung tác giả. Đây là nhà văn hiện thức xuất sắc của nước Pháp thế kỉ XIX, nổi tiếng toàn thế giới về thể loại truyện ngắn. Ta sẽ tìm hiểu đoạn trích của một trong những truyện ngắn ấy của ông đó là Bố của Xi-mông (1’)
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1 (20’ ) đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận.
Dựa vào SGK hãy nêu đôi nét về tác giả? (sau khi HS trình bày xong, GV có thể cung cấp thêm một số thông tin về tác giả)
 Môpatxăng; sinh 1850 mất 1893, nhà văn Pháp. Yêu văn chương từ nhỏ. Nhập ngũ từ 1870, dự cuộc tháo chạy khủng khiếp của quân đội Pháp trước quân Phổ; nhiều đề tài truyện ngắn của Môpaxăng lấy ở cuộc chiến tranh ấy. Làm việc ở Bộ Hải quân, rồi Bộ Giáo dục; 
 Năm 1880, nổi tiếng với truyện "Viên mỡ bò" trong tập truyện "Những trôi nổi ở Mêđăng" của nhiều nhà văn trẻ. Từ đó, chuyên viết văn. Những năm 1881 - 90, viết 300 truyện ngắn và 6 tiểu thuyết. Các tiểu thuyết: "Một kiếp sống" (1883), "Anh bạn điển trai" (1885)... 
 Từ 1884, bị bệnh tâm thần rồi chết trong đau khổ. Môpaxăng sáng tác một loại truyện ngắn kiểu mới. Hầu như mỗi truyện ngắn của ông là một "việc vặt" hàng ngày, song lại là một biến cố của cuộc đời. Môpaxăng rất bi quan trước cuộc sống; cái cười trong truyện ngắn Môpaxăng là cái cười chua chát. Môpaxăng đưa vào truyện ngắn của ông những "người nhỏ bé" trong xã hội, nhỏ nhen, ngốc nghếch, tính toán, nhếch nhác, gặp những bước éo le của định mệnh. Thoạt tiên, ngòi bút của Môpaxăng lạnh lùng, khắc nghiệt, sau dần dần thấm đượm một mối thông cảm sâu sắc.
Gv tóm tắt sơ lược truyện, giớ thiệu vị trí đoạn trích.
Đọc (chú ý lời đối thoại, lời kể diễn biến tâm trạng nhân vật)
GV đọc mẫu đoạn 1
Gọi 3 HS đọc lần lượt 3 phần còn lại theo diễn biến cốt truyện.
Giải thích các từ khó.
HS thảo luận theo cặp (3’) để xác định bố cục.
Hoạt động 2 ( 50 ’) Thảo luận, phân tích.
Chia nhóm thảo luận (5’) tìm hiểu tâm trạng của Xi-mông theo gợi ý:
Ở bờ sông.
Khi gặp mẹ.
Sáng hôm sau ở trường.
GD lòng thương yêu bè bạn và tình thương yêu người.
HẾT TIẾT 1
Gọi HS đọc lại đoạn 3 (Tiếp theobỏ đi rất nhanh).
Trên đường dẫn Xi-mông về nhà, bác Phi-lip nghĩ gì về chị Blăng-sôt?
Đến khi gặp chị thì bác Phi-lip thấy chị ra sao?
Nghe Xi- mông kể lại chuyện em định tự tử vì lũ bạn trên chọc thì chị Blăng-sốt có biểu hiện ra sao?
Nghe Xi-mông hỏi bác Phi-lip có chịu làm bố cháu không thì thái độ của chị như thế nào?
Em có thể nói gì về người phụ nữ, người mẹ trẻ này?
Giáo dục sự cảm thông cho hoàn cảnh người khác, những thành kiến khắt khe của xã hội đồng thời giáo dục đạo đức lối sống ở mỗi con người
Em có nhận xét gì về bác Phi-lip qua chân dung và hành động được miêu tả?
Hoạt động 3 ( 10 ’)Vấn đáp
Khái quát diễn biến tâm trạng của 3 nhân vật trong truyện
 (GV gợi ý cho HS phát biểu)
Xi-mông: buồn tủi, tuyệt vọng→ ngạc nhiên→mừng vui→tự tin.
Chị Blăng-sôt: ngượng ngùng→đau khổ→xấu hổ→quằn quại.
Chú Phi-líp: ngạc nhiên→cảm thông; đùa cợt→nghiêm túc.
Tác giả muốn nhắn nhủ điều gì qua câu chuyện.
Gọi HS đọc ghi nhớ.
I.Đọc- Hiểu khái quát
Tác giả (SGK)
Đọc.
Tìm hiểu từ khó.
Bố cục:
Từ đầukhóc hoài→ Tâm trạng tuyệt vọng của Xi-mông.
Tiếp theomột ông bố→ Xi-mông gặp bác Phi-lip.
Tiếp theobỏ đi rất nhanh→Bác Phi-lip đưa Xi-mông về nhà trả lại cho chị Blăng-sôt.
Còn lại→Câu chuyện ở trường sáng hôm sau.
II. Đọc- Hiểu chi tiết
 1.Nhân vật Xi-mông
ở bờ sông: đau khổ đến tuyệt vọng vì bị bạn bè trêu chọc, sỉ nhục vì nó không có bố→ nó định tự tử.
gặp mẹ: nó lại thêm đau đớn, buồn tủi và òa khóc.
Hôm sau đến trường em hãnh diện, tự hào với đám bạn.
Xi-mông thật đáng thương, đáng yêu.
2.Nhân vật chị Blăng-sôt
Cao lớn, xanh xao, nghiêm nghị.
Nghe con kể, đôi má người thiếu phụ đỏ bừng, tê tái đến tận xương tủy, chị hôn con, nước mắt lã chã tuôn rơi.
Nghe con hỏi chị hổ thẹn, lặng ngắt, quằn quại, dựa vào tường, 2 tay ôm ngực.
Chị là người phụ nữ đứng đắn, nghiêm túc nhưng vì nhẹ dạ nên đã lỡ lầm.
3.Nhân vật bác Phi-lip
Là người lao động lương thiện.
Là người đàn ông lương thiện, yêu trẻ.
III. Tổng kết
Ghi nhớ (SGK )
4.Củng cố ( 3’ )GV treo bảng phụ bài tập trắc nghiệm.
 Chọn câu đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu.
Câu 1:Nhân vật nào sau đây không xuất hiện trong đoạn trích “ Bố của Xi-mông”
Xi-mông. 
Bố của Xi-mông.
Mẹ của Xi-mông.
Bác Li-lip.
Câu 2: Guy đơ Mô-pa-xăng là nhà văn có cùng quốc tịch với nhà văn, nhà thơ nào sau đây?
A. Đô-đê.
M. Go-rơ-ki.
La Phông-ten.
G. Lân-đơn.
5.Dặn dò (1’ )
Chép và học thuộc phần ghi nhớ.
Chuẩn bị tiết 153: Ôn tập về truyện (lập bảng thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình lớp 9)
Nhận xét tiết học.
..
TIẾT 153
I. Mục tiêu cần đạt: 
 - kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại đã học trong chương trình Ngữ văn 9, củng cố hiểu biết về thể loại truyện: Trần thuật, xây dựng nhân vật, cốt truyện và tình huống truyện.
 - kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.
 - thái độ: Yêu mến và tự hào hơn về đất nước, con người Việt Nam.
II . Chuẩn bị:
 - giáo viên:
 + Tư liệu, ĐDDH : Giáo án, SGK, photo bảng hệ thống kiến thức ôn tập hoàn chỉnh (đủ số lượng cho HS).
 + Phương pháp : vấn đáp, gợi tìm.
 - học sinh : Vở chuẩn bị, vở ghi, SGK.
III . Lên lớp: 
1. Ổn định ( 1’)
 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (2’)
3.Bài mới ( 39’)
Tiết học hôm nay là tiết ôn tập lại toàn bộ kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại đã được học trong chương trình ngữ văn 9, dựa vào phần chuẩn bị mà các em đã được dặn ở tiết trước để trả lời và hoàn thành bảng hệ thống sau đây
Hoạt động 1: ( 25’)gợi tìm (hướng dẫn HS trình bày dựa vào khung bảng hệ thống mà GV đã chuẩn bị trước)
Số
tt
Tên tác phẩm
Tác giả
Năm sáng tác
Ngôi kể
(thứ)
Tình huống truyện
Tóm tắt nội dung
Hình ảnh đất nước và con người Việt nam
(sau khi HS trả lời đầy đủ nội dung theo sự gợi ý của GV, GV phát tờ photo bảng hệ thống kiến thức ôn tập hoàn chỉnh cho HS )
Hoạt động 2: (14’)phát bảng thống kê và hướng dẫn cách học
Số
tt
Tên tác phẩm
Tác giả
Năm sáng tác
Ngôi kể
(thứ)
Tình huống truyện
Tóm tắt nội dung
Hình ảnh đất nước và con người Việt nam
1
Lặng lẽ Sapa
Nguyễn Thành Long
1970
ba
Cuộc gặp gỡ bất ngờ giữa 3 người trên đỉnh Yên Sơn cao 2600m
Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông họa sĩ, cô kĩ sư với anh thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên đỉnh núi cao Sapa→ca ngợi những con người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến tâm sức mình cho đất nước.
K/c chống Mĩ ở Miền Nam và XDCNXH ở miền Bắc.
Anh thanh niên khiêm tốn, thầm lặng, giàu mơ ước và cống hiến cho đất nước.
2
Làng
Kim Lân
1948
ba
Tin làng chợ Dầu theo Tây làm cho ông hai dằn vặt, khổ sở cho đấn khi sự thật được sáng tỏ
Ông Hai đau xót, tủi hổ ở nơi tản cư khi nghe làn chợ Dầu của mình theo giặc và sung sướng, hồ hởi khi làng ông được cải chính→ Tình yêu làng thống nhất với tình yêu nước; tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam.
K/c chống Pháp.
Ông Hai yêu làng và yêu nước, quyết tâm trung thành với cụ Hồ, với kháng chiến.
3
Chiếc lược ngà
Nguyễn Quang Sáng
1966
nhất
Ông Sáu ở chiến khu về phép thăm vợ con nhưng con anh không chịu nhận cha, khi con anh nhận cha thì đến lúc anh sáu phải chia tay và là lần chia tay cuối cùng.
Câu chuyện kể về tình cảnh éo le cảm động của 2 cha con anh Sáu và bé Thu trong lần về thăm nhà→ngợi ca tình cha con thắm thiết.
K/c chống Mĩ
Tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh chiến tranh éo le, xa cách.
Tình cha con nồng nàn, cứng cỏi, thắm thiết.
4
Những nôi sao xa xôi
Lê Minh Khuê
1970
nhất
Một lần phá bom nổ chậm, Nho bị sức ép, một trận mưa đá bất ngờ trên cao điểm
Cuộc sống chiến đấu của 3 cô gái thanh niên xung phong trên một cao điểm nơi tuyến đường Trường Sơn trong những năm chiến tranh chống Mĩ cứu nước→tâm hồn trong sáng, giàu mộng mơ, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hy sinh nhưng rất hồn nhiên của họ.
K/c chống Mĩ.
Các cô gái thanh niên xung phong dũng cảm, lãng mạn, hồn nhiên, lạc quan ở nơi nguy hiểm.
5
Bến quê
Nguyễn Minh Châu
1985
ba
Một người bệnh nặng sắp chết, nghĩ lại cuộc đời mình và hoàn cảnh hiện tại.
Thể hiện những cảm xúc và tâm trạng, suy nghĩ của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời, trên giường bệnh→ thức tỉnh mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, quê hương.
Thời kì thống nhất, đất nước bước vào công cuộc đổi mới.
Những suy nghĩ và chiêm nghiệm của con người về cuộc đời, quê hương.
4.Củng cố ( 2’ )GV nhấn mạnh, khái quát lại các nội dung đã ôn.
5.Dặn dò (1’ )
Học và nắm vững các kiến thức vừa ôn.(học thật kĩ)
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết văn học phần truyện (tiết 155)
Chuẩn bị tiết 154: Tổng kết về ngữ pháp (tt) (xem lại các kiến thức về thành phần câu và biến đổi câu, thực hiện trước các bài ập ở SGK)
Nhận xét tiết học.
TIẾT 154
I. Mục tiêu cần đạt: 
 - kiến thức: Tiếp tục ôn và củng cố kiến thức đã học về ngữ pháp.
 - kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định thành phần câu, viết câu và sửa lỗi câu.
 - thái độ: Có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng câu trong giao tiếp bằng ngôn bản, văn bản..
II . Chuẩn bị:
 - giáo viên:
 + Tư liệu, ĐDDH : Giáo án, SGK.
 + Phương pháp : Vấn đáp, thực hành.
 - học sinh : Vở chuẩn bị, vở ghi, SGK, bảng nhóm.
III . Lên lớp: 
1. Ổn định ( 1’)
 2. Kiểm tra vở chuẩn bị của học sinh (2’)
3.Bài mới ( 39’)
Tiếp tục phần tổng kết ngữ pháp, hôm nay ta sẽ tổng kết về thành phần câu, và các kiểu câu
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1 (15’ ) Vấn đáp, thực hành nhóm
Cho HS kể tên các thành phần chính, thành phần phụ của câu.
Nêu dấu hiệu để nhận biết từng thành phần (phát biểu, không phải ghi).
Chia nhóm thực hành bài tập 2 (3’) ghi bảng phụ.
Kể tên các thành phần biệt lập.
Nêu dấu hiệu nhận biết các thành phần biệt lập (phát biểu, không phải ghi).
Xác định các thành phần biệt lập ở những từ ngữ in đậm. (thực hành nhóm 3’- ghi bảng phụ)
Hoạt động 2 ( 24 ’) Thực hành nhóm, vấn đáp.
GV hướng dẫn HS thực hành các bài tập.
Chia nhóm thực hành (3’)
 (Câu1 a, b, c, d về nhà thực hiện)
Nhóm 1: bài tập 1e (câu đơn).
(câu 2a,c về nhà thực hiện)
Nhóm 2: bài tập 2b (câu đơn).
 (các bài tập 1a, c, d, e về nhà thực hiện)
Nhóm 3: bài tập 1b (câu ghép).
 ( câu 3b, c về nhà thực hiện)
Nhóm 4: bài tập 3a (câu ghép).
Gọi HS đọc bài tập 1.(biến đổi câu)
Cho HS trao đổi theo cặp (2’) để tìm câu rút gọn trong đoạn trích.
Bài tập 2 hướng dẫn về nhà thực hiện.
Chia nhóm thực hành (4’) biến đổi câu chủ động thành bị động.
Gọi HS đọc bài tập 1.
Cho HS suy nghĩ trả lời: Câu nào là câu nghi vấn? dùng câu ấy với mục đích để làm gì?
Tiếp tục gọi HS đọc bài tập 2a.
Cho HS suy nghĩ trả lời: câu nào là câu cầu khiến? dùng câu ấy với mục đích làm gì?
Câu 2b, hướng dẫn HS về nhà thực hiện.
Gọi HS đọc bài tập 3.
Cho HS suy nghĩ trả lời:câu nói của anh Sáu là kiểu câu gì? (xét về hình thức) và mục đích của anh là dùng để làm gì? Vì sao em biết?
C. THÀNH PHẦN CÂU
I.Thành phần chính và thành phần phụ
*Câu 1: Kể tên
Thành phần chính: Chủ ngữ, vị ngữ.
Thành phần phụ: Trạng ngữ, khởi ngữ.
*Câu 2: Phân tích thành phần câu
a. Đôi càng tôi / mẫm bóng.
 CN VN
b.Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi, mấy người học trò cũ / đến 
 TN CN
sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp.
 VN
c.Còn tấm gương bằng thủy tinh tráng bạc, nó / vẫn là người bạn trung thực, 
KN CN VN
hay độc ác
II. Thành phần biệt lập
*Câu 1: Kể tên
Tình thái,
Cảm thán, 
Gọi-đáp,
Phụ chú.
Êkhông trực tiếp tham gia vào sự việc nói trong câu.
 *Câu 2: Xác định thành phần biệt lập
a.Có lẽ→ tình thái.
b.Ngẫm ra→tình thái.
c.dừa xiêm thấpvỏ hồng→ phụ chú.
d.Bẩm→gọi- đáp.
 có khi→tình thái.
e. Ơi→gọi- đáp
D. CÁC KIỂU CÂU
I. Câu đơn
*Câu 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu đơn.
a.Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại
 CN VN
 cái đã có rồi  một điều gì mới mẻ.
b.Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại / phức tạp 
 CN VN
hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.
c.Nghệ thuật /là tiếng nói của tình cảm.
 CN VN
d.Tác phẩm / vừa là.sáng tác, vừa là 
 CN VN
 trong lòng.
e.[] Anh / thứ sáu và cũng là tên Sáu.
 CN VN
*Câu 2 : Câu đặc biệt
a.Có tiếng nói léo xéo ở gian trên.
 Tiếng mụ chủ.
b.Một anh thanh niên 27 tuổi.
c.Những ngọn điệnxứ sở thần tiên.
 Hoa trong công viên.
 Những quả bóngmột góc phố.
 Tiếng rao..đội trên đầu.
 Chao ôi, có thểnhững cái đó.
II. Câu ghép
*Câu 1, 2: Câu ghép trong đoạn trích
a. Anh / gửi vào tác phẩm một lá thư, anh / muốn đem một phần.chung quanh.(quan hệ bổ sung)
b.Nhưng vì bom / nổ gần, Nho / bị choáng.(quan hệ nguyên nhân)
c.Ông lão / vừa nói vừamà ông lão / hả hê cả lòng.(quan hệ bổ sung)
d.Còn nhà họa sĩ và cô gái / cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt / bổng hiện lên một cách kì lạ.(quan hệ nguyên nhân)
e.Để người con gái / khỏi lại bàn, anh / lấy chiếc khăn taytrả cho cô gái.(quan hệ mục đích)
*Câu 3: Xác định quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
a. Quan hệ tương phản.
b. Quan hệ bổ sung.
c. Quan hệ điều kiện- giả thiết.
III. Biến đổi câu
* Câu 1: Câu rút gọn trong đoạn trích.
Quen rồi.
Ngày nào ít: ba lần.
*Câu 2: Câu vốn là một bộ phận của câu đứng trước được tách ra
a.Và làm việc có khi suột đêm.
b.Thường xuyên.
c.Một dấu hiệu chẳng lành.
Nhấn mạnh nội dung cuỷa bộ phận được tách ra.
*Câu 3: Biến câu chủ động thành câu bị động.
a.Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm.
b.Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắt qua tại khúc sông này.
c.Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng nghìn năm trước.
IV. Các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau
*Câu1: Tìm câu nghi vấn và xác định mục đích sử dụng.
Ba con, sao con không nhận? (hỏi)
Sao con biết là không phải? (hỏi)
 *Câu 2: Tìm câu cầu khiến và xác định mục đích sử dụng.
a.
Ở nhà trông em nhá! (ra lệnh)
Đừng có đi đâu đấy. (ra lệnh)
b.
Thì má cứ kêu đi. (yêu cầu)
Vô ăn cơm.(mời)
* câu “Cơm chín rồi!” câu trần thuật dùng để cầu khiến.
*Câu 3: Xét câu nói:
“Sao mày cứng đầu quá vậy, hả?”
Hình thức: câu nghi vấn.
Mục đích: bộc lộ cảm xúc (vì Giận quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó và thét lên)
4.Củng cố ( 2’ )GV chốt lại các kiến thức vừa ôn .
5.Dặn dò (1’ )
Thực hiện các bài tập còn lại.
Chuẩn bị tiết 155: Kiểm tra Văn (phần truyện)- Xem lại kiến thức đã ôn ở tiết 153.
Nhận xét tiết học.
TIẾT 155
I. Mục tiêu cần đạt: 
 - kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập phần truyện hiện đại Việt Nam trong chương trình ngữ văn 9
 - kĩ năng: Rèn kĩ năng nêu cảm nghĩ về nhân vật, nhận biết tác phẩm, tác giả, nhân vật và năm sáng tác.
 - thái độ: Hiểu rõ và trân trọng quê hương, đất nước, con người Việt Nam.
II . Chuẩn bị:
 - giáo viên:
 + Tư liệu, ĐDDH : Đề kiểm tra ( nhà trường ra đề)
 + Phương pháp : Trắc nghiệm, tự luận.
 - học sinh : Ôn tập theo nội dung tiết 153.
III . Lên lớp: 
1. Ổn định ( 1’)
 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (1’)
3.Sinh hoạt nội quy, phát đề (1’)
4.Tiến hành kiểm tra : (41’)
5.Dặn dò (1’ )
Về nhà tiếp tục xem lại kiến thức phần truyện đã ôn tập.
Chuẩn bị tiết 156: Con chó Bấc (Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi bên dưới)
Nhận xét tiết kiểm tra.

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI GIANG VAN 9 TUAN 32.doc