I Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu ca dao để ngợi ca tình mẹ và những lời hát ru ngọt ngào.
- Thấy được sự sáng tạo trong việc vận dụng ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh, thể thơ, giọng điệu của nhà thơ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng cảm thụ những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng tưởng tượng.
-Đọc hiểu một văn bản thơ trữ tình .
3. Thái độ: -Giáo dục lòng kính yêu mẹ và thấy được giá trị của những lời hát ru đối với cuộc sống con người
II. Chuẩn bị :
- GV: Nghiên cứu kĩ văn bản ở sách chuẩn kiến thức,SGK + SGV để soạn bài.
- HS: Đọc kĩ bài học,trả lời câu hỏi trong bài
Tuần 24 Soạn:14/02/2012 Tiết 114 Dạy: 16/02/2012 (Hướng dẫn đọc thêm) Văn bản: CON CÒ. (Chế Lan Viên) I Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu ca dao để ngợi ca tình mẹ và những lời hát ru ngọt ngào. - Thấy được sự sáng tạo trong việc vận dụng ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh, thể thơ, giọng điệu của nhà thơ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cảm thụ những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng tưởng tượng. -Đọc hiểu một văn bản thơ trữ tình . 3. Thái độ: -Giáo dục lòng kính yêu mẹ và thấy được giá trị của những lời hát ru đối với cuộc sống con người II. Chuẩn bị : - GV: Nghiên cứu kĩ văn bản ở sách chuẩn kiến thức,SGK + SGV để soạn bài. - HS: Đọc kĩ bài học,trả lời câu hỏi trong bài III. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Hình tượng chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn La Phông- ten có ý nghĩa như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động Nội dung HĐ 1: Khởi động:Phương pháp thuyết trình. HĐ 2:Phương pháp vấn đáp tái hiện - HS quan sát chú thích sgk. - H: Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm ? - HS trả lời - GV nhận xét, khái quát lại những nét chính về tác giả, tác phẩm - GV hướng dẫn cách đọc-GV đọc mẫu một đoạn , gọi HS đọc tiếp - HS đọc một số chú thích trong SGK. - GV khái quát lại những từ khó. HĐ 3:Phương pháp vấn đáp,kĩ thuật động não,phương pháp thuyết trình . - HS: đọc đoạn 1 và nhắc lại nội dung chính H: Trong đoạn thơ,em thấy những câu thơ nào quen thuộc? Vì sao nó lại quen thuộc với em? ( Là những câu ca dao mẹ hát ru ta ngủ khi ta còn tấm bé ) H: Vậy những câu thơ đó lấy ý từ những câu ca dao nào. Đọc lại những câu ca dao đó? H: Em có nhận xét gì về cách vận dụng ca dao của t/giả? GV:giảng thêm về cách vận dụng ca dao của t/g: Không trích dẫn nguyên văn câu ca dao mà chỉ vài từ để đưa vào mạch thơ , để khơi gợi cảm xúc H: Vậy h/ảnh con cò trong các bài ca dao trên mang ý nghĩa biẻu tượng gì? (- Con cò bay lảĐồng Đăng :Gợi ra khung cảnh quen thuộc của c/s ngày xưa,từ làng quê đến phố xá. H/ảnh con cò gợi lên sự nhịp nhàng,thanh thản bình yên của c/s ít có biến động thửa xưa -Con cò mà đi ăn đêm.xáo măng: h/ảnh tượng trưng cho người mẹ,người phụ nữ nhọc nhằn,vất vả kiếm sống) H: Từ h/ảnh con cò với những biểu tượng phong phú trong ca dao, người mẹ đã hát ru con như thế nào? H: Theo em,em bé sẽ đón nhận được gì từ lời ru của mẹ? ( Trong giấc ngủ chập chờn trên cánh tay mẹ , những cánh cò trắng trong lời mẹ ru đã bay vào giấc mơ của con, đậu vào tâm hồn con một cách tự nhiên cho dù khi ấy con chưa có nhận thức về thế giới xung quanh, con chưa biết con cò, con vạc Khi ôm con trong tay và cất lên lời ru về cánh cò, cánh vạc, mẹ thấy con cũng bé bỏng, dại khờ như một cò con yếu ớt, chưa đủ lông đủ cánh, đang cần mẹ chở che, ôm ấp. Lời mẹ đỗ dành, vỗ về con rất đỗi dịu dàng, âu yếm: “ Ngủ đi.cò ơi chớ sợ.mẹ đã sẵn tay nâng” => Như vậy , khi còn nằm trong tay mẹ, con đã đón nhận được hình ảnh con cò và tình yêu thương sâu nặng thiết tha của mẹ ) - H: Khi còn trong nôi, từ hình ảnh cò em liên tưởng đến ai? Người đó làm gì cho em? -HS trả lời ,lớp nhận xét -GV nhận xét bổ sung - H: Khi đi học, cò xuất hiện gần gũi với em như thế nào? -HS trả lời ,lớp nhận xét -GV nhận xét bổ sung - H: Điều đó gợi cho em suy nghĩ gì? ( Sự thật thì làm gì có việc những con cò đứng quanh nôi đứa trẻ, cò ôm em bé ngủ? . Đó chỉ là một cách nói độc đáo với hình ảnh mới lạ xuất phát từ sự liên tưởng phong phú của tác giả mà thôi. Con cò ở đây là con cò trong lời ru của mẹ chứ không phải là con cò trong thực tế. Hình ảnh con cò bay quanh nôi, kết bạn với con: cùng con ngủ, cùng con đi học, bay vào trong vần thơ con viết chứng tỏ rằng lời ru của mẹ đã theo con suốt cuộc đời.. - H: Khi khôn lớn con muốn làm gì? - H: Tại sao con muốn làm thi sĩ? -HS trả lời ,lớp nhận xét -GV nhận xét bổ sung - H: Ý nghĩa của hình tượng cò gắn bó với cuộc đời con là gì? - GV liên hệ giáo dục. - HS đọc đoạn còn lại. - H: Những câu thơ trên gợi cho em suy nghĩ gì về tấm lòng người mẹ? =>Vì vậy, h/ả con cò trong khổ thơ là h/ả mang tính biểu tượng . H/ả biểu tượng đó đã khẳng định: Lời ru của mẹ có ý nghĩa sâu sắc vô cùng đối với cuộc đời mỗi con người. Những lời ru đã trở thành động lực tinh thần lớn lao để con thêm vững bước trên đường đời bởi nó chứa chan tình yêu thương, sự chăm chút, dìu dắt, chở che con của mẹ) - H: Hai câu "Con dù lớn .... vẫn theo con" đã khái quát một quy luật tình cảm, đó là quy luật gì? - -HS trả lời ,lớp nhận xét -GV nhận xét bổ sung, bình.giảng về qui luật tình mẫu tử ( Trong c/s, đã mấy ai dám khẳng định rằng : “ tôi đã lớn, tôi không cần đến sự chở che của mẹ” ? Bởi ta thấy một sự thật hiển nhiên : Cuộc đời ta không thể thiếu diểm tựa vững chắc đó là mẹ. - Khi con mới lọt lòng, mới chỉ là một sinh linh bé bỏng, yếu ớt: Mẹ nâng niu, gìn giữ, chăm chút từng miếng ăn, giấc ngủ, đỡ từng bước chân chập chững đầu tiên của con -Khi con đi học : Mẹ là cô giáo đầu tiên của con: Cầm tay dìu con viết từng nét chữ, đạy dỗ, bảo ban con những bài học về đạo lí làm người. Mẹ chấp nhậnø tất cả những cơ cực, đắng cay , thậm chí hi sinh cả sức khoẻ, tuổi xuân để lo cho con mọi thứ bằng bạn bằng bè -Khi con lớn khôn trưởng thành: Con đã có nghề nghiệp, có gia đình riêng của mình và có thể là người thành đạt trong xã hội. Nhưng mẹ vẫn luôn dõi theo con , để rồi nếu như con mắc lỗi lầm, bị vấp ngã, đổ vỡ, khổ đau trên bước đường đời thì mẹ lại là người đầu tiên dang tay đón con trở về , lau những giọt nước mắt cho con, động viên, an ủi, tiếp thêm cho con nghị lực, niềm tin vào c/s - H: Em có nhận xét gì về khúc ru trong đoạn cuối? HĐ 4 Phương pháp vấn đáp,khái quát - H: Em hãy khái quát lại toàn bộ nội dung và nghệ thuật của bài thơ? - HS đọc ghi nhớ sgk. I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả - tác phẩm(sgk) 2.Đọc, tìm hiểu chú thích: -Đọc -Tìm hiểu chú thích: II. Phân tích: 1.Hình tượng cò và ý nghĩa biểu trưng của nó. - Con cò bay lả bay la... → Sự vất vả trong hành trình cuộc sống. - Con cò mà đi ăn đêm→ Lặn lội kiếm sống. => Thân phận người phụ nữ nhọc nhằn, lam lũ. → Hình ảnh cò đến với tâm hồn ấu thơ một cách vô thức qua âm điệu ngọt ngào của những lời ru→ Cảm nhận bằng trực giác tình yêu và sự che chở của người mẹ.=> Thơ mộng, êm ái, vô tư như chính tuổi thơ của em. 2.Hình ảnh con cò gần gũi với tuổi thơ và từng chặng đường đời của mỗi người. -Khi còn trong nôi: + Cò vào trong nôi + Hai đứa đắp chung đôi → Cò hóa thân trong người mẹ che chở, lo lắng cho từng giấc ngủ của con. - Khi đi học: + Con theo cò đi học + Cánh trắng cò bay theo gót đôi chân → Hình tượng người mẹ luôn quan tâm, chăm sóc, nâng bước con đi. - Khi con khôn lớn: + Con làm thi sĩ → tâm hồn con được cò chắp cánh bao ước mơ, con sẽ viết tiếp hình ảnh của cò trong những vần thơ của mình. => Cò là hiện thân của mẹ, bền bỉ, âm thầm nâng bước con suốt chặng đường đời. 3. Hình ảnh cò gợi suy ngẫm và triết lí về ý nghĩa của mẹ và lời ru. - Dù ở gần ... mãi yêu con → Mẹ ở bên con suốt đời. - Con dù lớn ... vẫn theo con → Lòng mẹ luôn ở bên con, là chỗ dựa vững chắc cho con suốt cả cuộc đời. => Ý nghĩa phong phú của hình tượng con cò trong những lời ru. III. Tổng kết. - Ghi nhớ sgk. 4 .Củng cố: -Giáo viên củng cố lại bài 5.Dặn dò: -Về nhà học bài . -Chuẩn bị bài :Mùa xuân nho nhỏ IV.Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: