Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Văn bản: Thuật ngữ

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Văn bản: Thuật ngữ

Văn bản : THUẬT NGỮ

 A. Mục tiêu: Giúp HS:

- Nắm được khái niệm thuật ngữ, phân biệt thuật ngữ với các từ ngữ thông dụng khác.

- Rèn luyện kỹ năng giải thích nghĩa của thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ trong nói, viết.

 B. Chuẩn bị :

- GV: Giáo án, bảng phụ.

- HS: Xem bài trước.

 C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

 HĐ 1: Khởi động.

a. Kiểm tra bài cũ :

- Có mấy cách phát triển từ vựng ? Lấy ví dụ cho mỗi cách ?

- GV kiểm tra 2 – 3 em về việc làm bài tập ở nhà ?

- Tìm 3 từ ngữ mới và giải nghĩa của từ mới tìm ?

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Văn bản: Thuật ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6	Ngày soạn: 20/9/08
Tiết 29 	Ngày dạy: 27/9/08
Văn bản : THUẬT NGỮ
 A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm được khái niệm thuật ngữ, phân biệt thuật ngữ với các từ ngữ thông dụng khác.
- Rèn luyện kỹ năng giải thích nghĩa của thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ trong nói, viết.
 B. Chuẩn bị :
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: Xem bài trước.
 C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 HĐ 1: Khởi động.
a. Kiểm tra bài cũ :
- Có mấy cách phát triển từ vựng ? Lấy ví dụ cho mỗi cách ?
- GV kiểm tra 2 – 3 em về việc làm bài tập ở nhà ?
- Tìm 3 từ ngữ mới và giải nghĩa của từ mới tìm ?
b. Bài mới:
Hoạt động
Nội dung
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới.
- GV treo bảng phụ. HS đọc ví dụ.
- H: Em hãy nhận xét về hai cách giải thích trên?
- H: Cách giải thích nào nếu người không có kiến thức về hóa học thì sẽ không hiểu?
- HS đọc ví dụ.
- H: Những định nghĩa đó thuộc về những bộ môn nào?
- H: Những từ ngữ được định nghĩa như thế chủ yếu được dùng trong loại văn bản nào?
- H: Vậy thuật ngữ là gì ?
GV chốt, HS đọc ghi nhớ sgk.
- GV cho HS làm việc theo nhóm bài tập 1 sgk.
+ Tổ 1, 3 làm 6 câu đầu
+ Tổ 2,4 làm 6 câu sau.
- HS trình bày kết quả. GV chuẩn bị sẵn kết quả ở bảng phụ để HS so sánh.
- GV treo bảng phụ, HS đọc lại ví dụ
- H: Những thuật ngữ trên còn có ý nghĩa nào khác không?
- HS đọc ví dụ 2 – sgk.
- H: Từ "muối" trong trường hợp nào là thuật ngữ, trong trường hợp nào mang sắc thái biểu cảm?
- H: Như vậy, thuật ngữ có đặc điểm gì?
- HS đọc ghi nhớ sgk.
HĐ 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS thảo luận nhóm. Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ xung, nhận xét.
- GV nhận xét chung.
-HS đọc yêu cầu bài tập 3
- HS thảo luận nhóm và trả lời.
- GV nhận xét.
I. Thuật ngữ là gì?
1. Ví dụ
a. Cách giải thích dựa theo đặc tính bên ngoài của sự vậtà Cảm tính (thấy, ngửi, nếm)àgiải thích thông thường
b. Cách giải thích dựa vào đặc tính bên trong của vậtàqua nghiên cứu khoa học hóa họcàcách giải thích thuật ngữ
c. Thạch nhũ (địa lý)
 + Bazơ (hóa học)
 + Ẩn dụ (Tiếng Việt)
 + Số Thập phân (toán học)
- Thuật ngữà chủ yếu dùng trong văn bản khoa học.
2. Kết luận:
- Ghi nhớ sgk
* Bài tập 1(Sgk)
1- Lực
Vật lý
2- Xâm thực
Địa lý
3- Hiện tượng hóa 
Hóa học
4- Trường từ vựng
Tiếng Việt
5- Di chỉ
Sử
6- Thụ phấn
Sinh
7- Lưu lượng
Hóa
8- Trọng lực
Lý
9- Khí áp
Hóa
10- Đơn chất
Hóa
11- Thị tộc 
Sử
12-Đường T.Trực
Toán
II. Đặc điểm của thuật ngữ.
1. Ví dụ
a Thuật ngữ: thạch nhũ, ba-dơ, ẩn dụ, phân số thập phânàchỉ có một nghĩa, biểu thị một khái niệm
b.- Muối (a): thuật ngữ 
Muối (b) (gừng cây muối mặn)àmang tính biểu cảm (tình cảm sâu đậm)
à Thuật ngữ không có tính biểu cảm
2. Kết luận
- Ghi nhớ sgk
III. Luyện tập :
Bài tập 2:(Sgk)
- Điểm tựa (Thuật ngữ vật lý) điểm cố định của một đòn bẩy, thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản.
- Điểm tựa (trong khổ thơ của Tố Hữu) : Nơi gởi gắm niềm tin và hi vọng của nhân loại tiến bộ (thời kỳ chúng ta đang chống Mỹ cứu nước rất gian khổ, ác liệt)
Bài tập 3 (Sgk)
Hỗn hợp: thuật ngữ
Hỗn hợp: nghĩa thường.
HĐ 4: 
 - Thuật ngữ là gì? Nêu đặc điểm? Cho ví dụ?
 - Học kỹ phần ghi nhớ, làm bài tập 4, 5 chuẩn bị bài “Trau dồi vốn từ”
 D. Rút kinh nghiệm :.
.
.
.
Tuần 18	Ngày soạn: 20/9/08
Tiết 29 	Ngày dạy: 27/9/08
THUẬT NGỮ
 A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm được khái niệm thuật ngữ, phân biệt thuật ngữ với các từ ngữ thông dụng khác.
- Rèn luyện kỹ năng giải thích nghĩa của thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ trong nói, viết.
 B. Chuẩn bị :
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: Xem bài trước.
 C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 HĐ 1: Khởi động.
a. Kiểm tra bài cũ :
- Có mấy cách phát triển từ vựng ? Lấy ví dụ cho mỗi cách ?
- GV kiểm tra 2 – 3 em về việc làm bài tập ở nhà ?
- Tìm 3 từ ngữ mới và giải nghĩa của từ mới tìm ?
b. Bài mới:
Hoạt động
Nội dung
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới.
- GV treo bảng phụ. HS đọc ví dụ.
- H: Em hãy nhận xét về hai cách giải thích trên?
- H: Cách giải thích nào nếu người không có kiến thức về hóa học thì sẽ không hiểu?
- HS đọc ví dụ.
- H: Những định nghĩa đó thuộc về những bộ môn nào?
- H: Những từ ngữ được định nghĩa như thế chủ yếu được dùng trong loại văn bản nào?
- H: Vậy thuật ngữ là gì ?
GV chốt, HS đọc ghi nhớ sgk.
- GV cho HS làm việc theo nhóm bài tập 1 sgk.
+ Tổ 1, 3 làm 6 câu đầu
+ Tổ 2,4 làm 6 câu sau.
- HS trình bày kết quả. GV chuẩn bị sẵn kết quả ở bảng phụ để HS so sánh.
- GV treo bảng phụ, HS đọc lại ví dụ
- H: Những thuật ngữ trên còn có ý nghĩa nào khác không?
- HS đọc ví dụ 2 – sgk.
- H: Từ "muối" trong trường hợp nào là thuật ngữ, trong trường hợp nào mang sắc thái biểu cảm?
- H: Như vậy, thuật ngữ có đặc điểm gì?
- HS đọc ghi nhớ sgk.
HĐ 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS thảo luận nhóm. Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ xung, nhận xét.
- GV nhận xét chung.
-HS đọc yêu cầu bài tập 3
- HS thảo luận nhóm và trả lời.
- GV nhận xét.
I. Thuật ngữ là gì?
1. Ví dụ
a. Cách giải thích dựa theo đặc tính bên ngoài của sự vậtà Cảm tính (thấy, ngửi, nếm)àgiải thích thông thường
b. Cách giải thích dựa vào đặc tính bên trong của vậtàqua nghiên cứu khoa học hóa họcàcách giải thích thuật ngữ
c. Thạch nhũ (địa lý)
 + Bazơ (hóa học)
 + Ẩn dụ (Tiếng Việt)
 + Số Thập phân (toán học)
- Thuật ngữà chủ yếu dùng trong văn bản khoa học.
2. Kết luận:
- Ghi nhớ sgk
* Bài tập 1(Sgk)
1- Lực
Vật lý
2- Xâm thực
Địa lý
3- Hiện tượng hóa 
Hóa học
4- Trường từ vựng
Tiếng Việt
5- Di chỉ
Sử
6- Thụ phấn
Sinh
7- Lưu lượng
Hóa
8- Trọng lực
Lý
9- Khí áp
Hóa
10- Đơn chất
Hóa
11- Thị tộc 
Sử
12-Đường T.Trực
Toán
II. Đặc điểm của thuật ngữ.
1. Ví dụ
a Thuật ngữ: thạch nhũ, ba-dơ, ẩn dụ, phân số thập phânàchỉ có một nghĩa, biểu thị một khái niệm
b.- Muối (a): thuật ngữ 
Muối (b) (gừng cây muối mặn)àmang tính biểu cảm (tình cảm sâu đậm)
à Thuật ngữ không có tính biểu cảm
2. Kết luận
- Ghi nhớ sgk
III. Luyện tập :
Bài tập 2:(Sgk)
- Điểm tựa (Thuật ngữ vật lý) điểm cố định của một đòn bẩy, thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản.
- Điểm tựa (trong khổ thơ của Tố Hữu) : Nơi gởi gắm niềm tin và hi vọng của nhân loại tiến bộ (thời kỳ chúng ta đang chống Mỹ cứu nước rất gian khổ, ác liệt)
Bài tập 3 (Sgk)
Hỗn hợp: thuật ngữ
Hỗn hợp: nghĩa thường.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 29 tuan 6.doc