A. PHẦN VĂN HỌC
Bài 1. Phong cách Hồ Chí Minh
I. Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch
1. Xuất xứ
Năm 1990, nhân dịp kỷ niệm 100 năm ngày sinh Bác Hồ, có nhiều bài viết về Người. “Phong cách Hồ Chí Minh” là một phần trong bài viết Phong cỏch Hồ Chớ Minh, cỏi vĩ đại gắn với cái giản dị của tỏc giả Lờ Anh Trà.
2. Bố cục của văn bản
Văn bản có thể chia làm 2 phần:
- Từ đầu đến “rất hiện đại”: Hồ Chí Minh với sự tiếp thu văn hóa dân tộc nhân loại.
- Phần cũn lại: Những nột đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh.
II. Đọc – hiểu văn bản
1.Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa
- Hoàn cảnh: Cuộc đời hoạt động cách mạng đầy truân chuyên.
+ Gian khổ, khó khăn.
+ Tiếp xúc văn hóa nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới.
- Động lực thúc đẩy Hồ Chí Minh tỡm hiểu sõu sắc về cỏc dân tộc và văn hóa thế giới xuất phát từ khát vọng cứu nước.
- Đi nhiều nước, tiếp xúc với văn hóa nhiều vùng trên thế giới.
- Biết nhiều ngoại ngữ, làm nhiều nghề.
- Học tập miệt mài, sâu sắc đến mức uyên thâm.
a. phần văn học Bài 1. Phong cách Hồ Chí Minh I. Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch 1. Xuất xứ Năm 1990, nhõn dịp kỷ niệm 100 năm ngày sinh Bỏc Hồ, cú nhiều bài viết về Người. “Phong cỏch Hồ Chớ Minh” là một phần trong bài viết Phong cỏch Hồ Chớ Minh, cỏi vĩ đại gắn với cỏi giản dị của tỏc giả Lờ Anh Trà. 2. Bố cục của văn bản Văn bản cú thể chia làm 2 phần: - Từ đầu đến “rất hiện đại”: Hồ Chớ Minh với sự tiếp thu văn húa dõn tộc nhõn loại. - Phần cũn lại: Những nột đẹp trong lối sống Hồ Chớ Minh. II. Đọc – hiểu văn bản 1.Hồ Chớ Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn húa - Hoàn cảnh: Cuộc đời hoạt động cỏch mạng đầy truõn chuyờn. + Gian khổ, khú khăn. + Tiếp xỳc văn húa nhiều nước, nhiều vựng trờn thế giới. - Động lực thỳc đẩy Hồ Chớ Minh tỡm hiểu sõu sắc về cỏc dõn tộc và văn húa thế giới xuất phỏt từ khỏt vọng cứu nước. - Đi nhiều nước, tiếp xỳc với văn húa nhiều vựng trờn thế giới. - Biết nhiều ngoại ngữ, làm nhiều nghề. - Học tập miệt mài, sõu sắc đến mức uyờn thõm. 2. Vẻ đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch Hồ Chớ Minh Chủ tịch Hồ Chớ Minh cú một phúng cỏch sống vụ cựng giản dị: - Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ: chiếc nhà sàn nhỏ vừa là nơi tiếp khỏch, vừa là nơi làm việc, đồng thời cũng là nơi ngủ. - Trang phục giản dị: bộ quần ỏo bà ba, chiếc ỏo trấn thủ, đụi dộp lốp - Ăn uống đạm bạc: cỏ kho, rau luộc, cà muối, chỏo hoa Biểu hiện của đời sống thanh cao: - Đõy khụng phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong nghốo khú. - Đõy cũng khụng phải là cỏch tự thần thỏnh húa, tự làm cho khỏc đời, hơn đời. - Đõy là cỏch sống cú văn húa, thể hiện 1 quan niệm thẩm mỹ: cỏi đẹp gắn liền với sự giản dị, tự nhiờn. Viết về cỏch sống của Bỏc, tỏc giả liờn tưởng đến cỏc vị hiền triết ngày xưa: - Nguyễn Trói: Bậc thầy khai quốc cụng thần, ở ẩn. - Nguyễn Bỉnh Khiờm: làm quan, ở ẩn. 3. Những biện phỏp nghệ thuật trong văn bản làm nổi bật vẻ đẹp trong cỏch sống của Hồ Chớ Minh - Kết hợp giữa kể và bỡnh luận. Đan xen những lời kể là những lời bỡnh luận rất tự nhiờn: “Cú thể núi ớt vị lónh tụ nào lại am hiểu nhiều về cỏc dõn tộc và nhõn dõn thế giới, văn húa thế giới sõu sắc như chủ tịch Hồ Chớ Minh” - Chọn lọc những chi tiết tiờu biểu. - Đan xen thơ của cỏc vị hiền triết, cỏch sử dụng từ Hỏn Việt gợi cho người đọc thấy sự gần gũi giữa chủ tịch Hồ Chớ Minh với cỏc vị hiền triết của dõn tộc. - Sử dụng nghệ thuật đối lập: vĩ nhõn mà hết sức giản dị, gần gũi, am hiểu mọi nền văn húa nhõn loại, hiệu đại mà hết sức dõn tộc, hết sức Việt Nam, III. Tổng kết Về nghệ thuật: - Kết hợp hài hũa giữa thuyết minh với lập luận. - Chọn lọc chi tiết giữa thuyết minh với lập luận. - Ngụn từ sử dụng chuẩn mực. Về nội dung: - Vẻ đẹp trong phẩm chất Hồ Chớ Minh là sự kết hợp hài hũa giữa truyền thống văn húa dõn tộc với tinh hoa văn húa nhõn loại. - Kết hợp giữa vĩ đại và bỡnh dị. - Kết hợp giữa truyền thống và hiện đại. ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HềA BèNH (GA-BRI-EN Gỏc-xi-a Mỏc-kột) I. Đọc và tỡm hiểu chung về văn bản 1. Tỏc giả - tỏc phẩm. - Ga-bri-en Gỏc-xi-a Mỏc-kột là nhà văn Cụ-lụm-bi-a. - Sinh năm 1928. - Viết tiểu thuyết với khuynh hướng hiện thực. - Nhận giải Nụben về văn học năm 1982. 2. Hệ thống luận đề, luận điểm của văn bản. * Luận đề: đấu tranh cho một thế giới hũa bỡnh. * Luận điểm: - Luận điểm 1: Chiến tranh hạt nhõn là một hiểm họa khủng khiếp đang đe dọa toàn thể loài người và mọi sự sống trờn trỏi đất. - Luận điểm 2: Đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho một thế giới hũa bỡnh là nhiệm vụ cấp bỏch của toàn thể nhõn loại. 3. Hệ thống luận cứ. - Kho vũ khớ hạt nhõn đang được tàng trữ, cú khả năng hủy diệt cả trỏi đất và cỏc hành tinh khỏc trong hệ mặt trời. - Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng cải thiện đời sống cho hàng tỷ người. - Chiến tranh hạt nhõn khụng chỉ đi ngược lại với lý trớ của loài người mà cũn đi ngược lại với lý trớ của tự nhiờn, phản lại sự tiến húa. - Vỡ vậy tất cả chỳng ta phải cú nhiệm vụ ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhõn, đấu tranh cho một thế giới hũa bỡnh. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhõn - Xỏc định cụ thể thời gian: “Hụm nay ngày 8-8-1986”. - Đưa ra những tớnh toỏn lý thuyết để chứng minh: con người đang đối mặt với nguy cơ chiến tranh hạt nhõn. Dẫn chứng: + “Núi nụm na ra, điều đú cú nghĩa là tất cả mọi người, khụng trừ trẻ con, đang ngồi trờn một thựng bốn tấn thuốc nổ - tất cả chỗ đú nổ tung sẽ làm biến hết thảy, khụng phải là một lần mà là mười hai lần, mọi dấu vết của sự sống trờn trỏi đất”. + Kho vũ khớ ấy cú thể tiờu diệt tất cả cỏc hành tinh xoay quanh mặt trời, cộng thờm bốn hành tinh nữa và phỏ hủy thế thăng bằng của hệ mặt trời. 2. Tỏc động của cuộc đua chiến tranh hạt nhõn đối với đời sống xó hội: -Cuộc chạy đua vũ trang, chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhõn đó làm mất đi khả năng để con người được sống tốt đẹp hơn. Dẫn chứng: + Sự đối lập giữa nguồn kinh phớ quỏ lớn (đến mức khụng thể thực hiện nổi) và nguồn kinh phớ thực tế đó được cấp cho cụng nghệ chiến tranh. + So sỏnh cụ thể qua những con số thống kờ ấn tượng(Vớ dụ: giỏ của 10 chiếc tàu sõn bay đủ để thực hiện chương trỡnh phũng bệnh trong 14 năm, bảo vệ hơn 1 tỷ người khỏi bệnh sốt rột, cứu hơn 1 triệu trẻ em Chõu Phi, chỉ hai chiếc tàu ngầm mang vũ khớ hạt nhõn cũng đủ tiền để xúa nạn mự chữ trờn toàn thế giới). -Chiến tranh hạt nhõn chẳng những đi ngược lại ý chớ của con người mà cũn phản lại sự tiến húa của tự nhiờn. Dẫn chứng: Tỏc giả đưa ra những chứng cứ từ khoa học địa chất và cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến húa của sự sống trờn trỏi đất. Chỉ ra sự đối lập lớn giữa quỏ trỡnh phỏt triển hàng triệu năm của sự sống trờn trỏi đất và một khoảng thời gian ngắn ngủi để vũ khớ hạt nhõn tiờu hủy toàn bộ sự sống. Tỏc giả đó đưa ra những lập luận cụ thể, giàu sức thuyết phục, lấy bằng chứng từ nhiều lĩnh vực: khoa học, xó hội, y tế, tiếp tế thực phẩm, giỏo dục là những lĩnh vực thiết yếu trong cuộc sống con người để chứng minh. 3. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhõn cho một thế giới hũa bỡnh. - Khẳng định vai trũ của cộng đồng trong việc đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhõn. - Đưa ra lời đề nghị thực tế: mở nhà băng lưu trữ trớ nhớ để cú thể tồn tại được sau khi (giả thiết) chiến tranh hạt nhõn nổ ra. III. Tổng kết Về nghệ thuật Hệ thống luận điểm, luận cứ ngắn gọn, rành mạch, dẫn chứng xỏc thực, giàu sức thuyết phục, gõy được ấn tượng mạnh đối với người đọc. Về nội dung - Nguy cơ chiến tranh hạt nhõn và sự hủy diệt của nú. - Kờu gọi mọi người: hóy ngăn chặn nguy cơ đú, bảo vệ con người, bảo vệ sự sống. TUYấN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CềN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM I. Đọc, tỡm hiểu chung về văn bản 1. Đọc 2. Tỡm hiểu chỳ thớch 3. Bố cục Văn bản được chia làm 3 phần: - Sự thỏch thức: Nờu lờn những thực tế, những con số về cuộc sống khổ cực, về tỡnh trạng bị rơi vào hiểm họa của trẻ em trờn thế giới. - Cơ hội: Khẳng định những điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế cú thể đẩy mạnh việc chăm súc, bảo vệ trẻ em. - Nhiệm vụ: Xỏc định những nhiệm vụ cụ thể mà từng quốc gia và cả cộng đồng quốc tế cần làm vỡ sự sống cũn, sự phỏt triển của trẻ em. II. Tỡm hiểu văn bản 1.Sự thỏch thức - Chỉ ra cuộc sống cực khổ nhiều mặt của trẻ em trờn thế giới hiện nay. + Trở thành nạn nhõn chiến tranh, bạo lực, sự phõn biệt chủng tộc, sự xõm lược, chiếm đúng và thụn tớnh của nước ngoài. Một số vớ dụ: trẻ em cỏc nước nghốo ở Chõu Á, chõu Phi bị chết đúi; nạn nhõn chất độc màu da cam, nạn nhõn của chiến tranh bạo lực; trẻ em da đen phải đi lớnh, bị đỏnh đập; trẻ em là nạn nhõn của cỏc cuộc khủng bố ở Nga, Mỗi ngày cú tới 40.000 trẻ em chết do suy dinh dưỡng và bệnh tật. + Chịu đựng những thảm họa đúi nghốo, khủng hoảng kinh tế; tỡnh trạng vụ gia cư, nạn nhõn của dịch bệnh, mự chữ, mụi trường ụ nhiễm - Đõy là thỏch thức lớn với toàn thế giới. 2. Cơ hội Điều kiện thuận lợi cơ bản để thế giới đẩy mạnh việc chăm súc bảo vệ trẻ em: + Hiện nay kinh tế, khoa học kỹ thuật phỏt triển, tớnh cộng đồng hợp tỏc quốc tế được củng cố mở rộng, chỳng ta cú đủ phương tiện và kiến thức để làm thay đổi cuộc sống khổ cực của trẻ em. + Sự liờn kết của cỏc quốc gia cũng như ý thức cao của cộng đồng quốc tế cú Cụng ước về quyền của trẻ em tạo ra một cơ hội mới. + Sự hợp tỏc và đoàn kết quốc tế ngày càng hiệu quả trờn nhiều lĩnh vực, phong trào giải trừ quõn bị được đẩy mạnh, tăng cường phỳc lợi xó hội. 3.Nhiệm vụ - Tăng cường sức khỏe và chế độ dinh dưỡng của trẻ em là nhiệm vụ hàng đầu. - Đặc biệt quan tõm đến trẻ em bị tàn tật cú hoàn cảnh khú khăn. - Tăng cường vai trũ của phụ nữ, đảm bảo quyền bỡnh đẳng nam nữ vỡ lợi ớch của trẻ em. - Giữa tỡnh trạng, cơ hộ và nhiệm vụ cú mối quan hệ chặt chẽ. Bản tuyờn bố đó xỏc định những nhiệm vụ cõp thiết của cộng đồng quốc tế và từng quốc gia: từ tăng cường sức khỏe và đề cao chế độ dinh dưỡng đến phỏt triển giỏo dục trẻ em, từ cỏc đối tượng quan tõm hàng đầu đến củng cố gia đỡnh, xõy dựng mụi trường xó hội; từ bảo đảm quan hệ bỡnh đẳng nam nữ đến khuyến khớch trẻ em tham gia vào sinh hoạt văn húa xó hội. + Quan tõm việc giỏo dục phỏt triển trẻ em, phổ cập bậc giỏo dục cơ sở. + Nhấn mạnh trỏch nhiệm kế hoạch húa gia đỡnh. + Gia đỡnh là cộng đồng, là nền múng và mụi trường tự nhiờn để trẻ em lớn khụn và phỏt triển. + Khuyến khớch trẻ em tham gia vào sinh hoạt văn húa xó hội. III. Tổng kết. - Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến phỏt triển của trẻ em là một trong những vấn đề cấp bỏch cú ý nghĩa toàn cầu hiện nay. - Bố cục mạch lạc, hợp lý; cỏc ý trong văn bản tuyờn ngụn cú mối quan hệ chặt chẽ với nhau. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trớch Truyền kỳ mạn lục) Nguyễn Dữ 1. Đọc - tỡm hiểu chỳ thớch a) Tỏc giả: Nguyễn Dữ(?-?) - Là con của Nguyễn Tướng Phiờn (Tiến sĩ năm Hồng Đức thứ 27, đời vua Lờ Thỏnh Tụng 1496). Theo cỏc tài liệu để lại, ụng cũn là học trũ của Nguyễn Bỉnh Khiờm. - Quờ: Huyện Trường Tõn, nay là huyện Thanh Miện - tỉnh Hải Dương. b) Tỏc phẩm * Truyền kỳ mạn lục: Tập sỏch gồm 20 truyện, ghi lại những truyện lạ lựng kỳ quỏi. Truyền kỳ: là những truyện thần kỳ với cỏc yếu tố tiờn phật, ma quỷ vốn được lưu truyền rộng rói trong dõn gian. Mạn lục: Ghi chộp tản mạn. Truyền kỳ cũn là một thể loại viết bằng chữ Hỏn (văn xuụi tự sự) hỡnh thành sớm ở Trung Quốc, được cỏc nhà văn Việt Nam tiếp nhận dựa trờn những chuyện cú thực về những con người thật, mang đậm giỏ trị nhõn bản, thể hiện ước mơ khỏt vọng của nhõn dõn về một xó hội tốt đẹp. -Chuyện người con gỏi Nam Xương kể về cuộc đời và nỗi oan khuất của người phụ nữ Vũ Nương, là một trong số 11 truyện viết về phụ nữ. - Truyện cú nguồn gốc từ truyện cổ dõn gian “Vợ chàng Trương” tại huyện Nam Xương (Lý Nhõn - Hà Nam ngày nay). c) Chỳ thớch (SGK) 2. Túm tắt truyện - Vũ Nương là người con gỏi thuỳ mị nết na, lấy Trương Sinh (người ớt học, tớnh hay đa nghi). - Trư ... XI MễNG Mụ-pa-xăng I.Tỡm hiểu chung về văn bản 1. Tỏc giả: - Mụ-pa-xăng (1850-1893) là nhà văn nổi tiếng ở Phỏp với xu hướng truyện ngắn hiện thực 2. Tỏc phẩm - Trớch “Tuyển taapjp truyện ngắn Phỏp” 3. Đọc - kể - tỡm bố cục a) Đọc b) Kể c) Bố cục - Phần 1: Nỗi tuyệt vọng của Xi-mụng - Phần 2: Xi-mụng gặp bỏc Phi-lớp - Phần 3: Phi-lớp đưa Xi-mụng về nhà, nhận làm bố Xi-mụng. - Phần 4: Ngày hụm sau ở trường II. Đọc- hiểu văn bản Nhõn vật Xi-mụng - í nghĩa và hành động: Bỏ nhà ra bờ sụng định tự tử. - Cử chỉ, hành động: hay khúc - Núi năng: ấp ỳng, ngắt quóng, khụng nờn lời. - Tõm trạng: cảm giỏc uể oải, buồn bó vụ cựng, chẳng nhỡn thấy gỡ và chẳng nghĩ gỡ? Kiờu hónh, tự tin khi được bỏc Phi-lớp nhận làm bố. - Hết cả buồn. - Đưa con mắt thỏch thức lũ bạn. Xi – mụng là đứa trẻ cú cỏ tớnh nhỳt nhỏt, song rất cú nghị lực. Nhõn vật Blăng- sốt Ngụi nhà của chị: nhỏ, quột vụi trắng, hết sức sạch sẽ. - Thỏi độ với khỏch: đứng nghiờm nghịnhư muốn cỏm đàn ụng bước qua ngướng cửa. - Nỗi lũng với con + Tỏi tờ đến tận xương tuỷ, nước mắt ló chó tuụn rơi. + Lặng ngắt và quằn quại vỡ hổ thẹn Người thiếu phụ xinh đẹp, đức hạnh Nhõn vật Phi - lip - Khi gặp Xi-mụng: + Đặt tay lờn vai em ụn tồn hỏi, nhỡn em nhõn hậu. - Trờn đường đưa Xi-mụng về nhà nghĩ bụng cú thể đựa cợt với chị - “tự nhủ thầm” - Khi đối đỏp với Xi-mụng, nhận làm bố của Xi-mụng Bỏc Phi-lớp là người nhõn hậu, giàu tỡnh thương đó cứu sống Xi-mụng, nhận làm bố của Xi-mụng, đem lại niềm vui cho em. III. Tổng kết Nghệ thuật: miờu tả diễn biến tõm trạng nhõn vật sắc nột. Nội dung: Nhắc nhở lũng thương yờu con người, bố bạn. Con chó bấc Giấc Lân - đơn I. Tỡm hiểu chung về văn bản 1. Tỏc giả - Lõn-đơn (1876-1916). - Là nhà văn Mĩ. 2. Tỏc phẩm - Trớch từ tiểu thuyết “Tiếng gọi nơi hoang dó”. 3. Đọc, tỡm bố cục a. Đọc b. Bố cục - Phần 1: Mở đầu. - Phần 2: Tỡnh cảm của Thooc-tơn với Bấc. - Phần 3: Tỡnh cảm của Bấc đối với ụng chủ. III. Đọc – hiểu văn bản 1. Tỡnh cảm của Thoúc – tơn với Bấc Tỡnh cảm của Thoúc – tơn với Bấc. - Chăm súc chú như là con cỏi của anh + Chào hỏi thõn mật. + Chuyện trũ, núi lời vui vẻ. + Tỳm chặt đầu Bấc dựa vào đầu mỡnh, đẩy tới đẩy lui, rủa yờu. + Kờu lờn trõn trọng đằng ấy. Yờu thương, trõn trọng như đối với con người 3. Tỡnh cảm của Bấc với ụng chủ. - Cử chỉ, hành động. + Cắn vờ. + Nằm phục ở chõn Thoúc – tơn hàng giờ, mắt hỏo hứcquan tõm theo dừi trờn nột mặt. + Nằm xa hơn quan sỏt + Bỏm theo gút chõn chủ. - Tõm hồn: + Trước kia, chưa hề cảm thấy một tỡnh thương yờu như vậy. + Bấc thấy khụng cú gỡ vui sướng bằng cỏi ụm ghỡ mạnh mẽ ấy. + Nú lại tưởng như quả tim mỡnh thấy tung ra khỏi lồng ngực.. + Khụng muốn rời Thoúc – tơn một bước, lo sợ Thoúc – tơn rời bỏ. Sự tụn thờ, kớnh phục. Tỏc giả đó sử dụng nghệ thuật so sỏnh kết hợp với phõn tớch. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: Nhận xột tinh tế, tưởng tượng phong phỳ. 2. Nội dung: Tỡnh cảm yờu thương loài vật của Thoúc - tơn ễN TẬP TRUYỆN I. Lập bảng kờ cỏc tỏc phẩm truyện hiện đại. Stt Tờn tỏc phẩm Tỏc giả Nước Năm sỏng tỏc Túm tắt nội dung 1 Làng Kim Lõn Việt Nam 1948 Qua tõm trạng đau xút, tủi hổ của ụng Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mỡnh theo giặc, truyện thể hiện tỡnh yờu làng quờ sõu sắc thống nhất với lũng yờu nước và tinh thần khỏng chiến của nhiều nụng dõn. 2 Lặng lẽ Sapa Nguyễn Thành Long Việt Nam 1970 Cuộc gặp gỡ tỡnh cờ của ụng hoạ sĩ, cụ kĩ sư mới ra trường với người thanh niờn làm việc một mỡnh tại trạm khớ tượng trờn nỳi cao Sapa. Qua đú, ca ngợi những người lao động thầm lặng, cú cỏch sống đẹp, cống hiến sức mỡnh cho đất nước. 3 Chiếc lược ngà Nguyễn Quang Sỏng Việt Nam 1966 Cõu chuyện ộo le và cảm động về hai cha con Sỏu và bộ Thu trong lần ụng về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đú, truyện ca ngợi tỡnh cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh. 4 Cố hương Lỗ Tấn Trung Quốc Trong tập “Gào thột 1923’ Trong chuyến về thăm quờ, nhõn vật “tụi” đó chứng kiến những đổi thay theo hướng suy tàn của làng quờ và cuộc sống người nụng dõn. Qua đú, truyện miờu tả thực trạng của xó hội nụng thụn Trung Hoa đương thời đang đi vào tiờu điều và suy ngẫm về con đường đi của người nụng dõn và cả xó hội. 5 Những đứa trẻ Mỏcxim Gorơki Nga Trớch tiểu thuyết “Thời thơ ấu” (1913-1914) Cõu chuyện về tỡnh bạn nảy nở giữa chỳ bộ nhà nghốo Aliosa với những đứa trẻ con viờn sĩ quan sống thiếu tỡnh thương bờn hàng xúm. Qua đú khẳng định tỡnh cảm hồn nhiờn, trong sỏng của trẻ em, bất chấp những cản trở của quan hệ xó hội. 6 Bến quờ Nguyễn Minh Chõu Việt Nam Trong tập “Bến quờ” (1985) Qua những cảm xỳc và suy ngẫm của nhõn vật Nhĩ vào lỳc cuối đời trờn giường bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự trõn trọng những giỏ trị và vẻ đẹp bỡnh dị, gần gũi của cuộc sống, của quờ hương. 7 Những ngụi sao xa xụi Lờ Minh Khuờ Việt Nam 1971 Cuộc sống, chiến đấu của ba cụ gỏi thanh niờn xung phong trờn đỉnh cao ở tuyến đường Trường Sơn trong những năm chiến tranh chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi bật tõm hồn trong sỏng giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ hy sinh nhưng rất hồn nhiờn, lạc quan của họ. 8 Rụ-bin-sơn ngoài đảo hoang Đ.Đi-phụ Anh Tiểu thuyết “Rụ-bin-sơn Cruxo” 1719 Qua bức chõn dung tự hoạ và lời kể của Rụ-bin-xơn, đoạn truyện đó miờu tả cuộc sống vụ cựng khú khăn và thể hiện tinh thần lạc quan của nhõn vật khi một mỡnh ở nơi hoang đảo trờn mười năm rũng ró. 9 Bố của Xi-mụng Mụ-pỏ-xăng Phỏp Thế kỉ XIX Tõm trạng đau khổ của bộ Xi-mụng khụng cú bố và sự gặp gỡ của em với bỏc thợ rốn Phi-lip dẫn đến việc em cú được người bố. Truyện đề cao lũng nhõn ỏi, nhắn nhủ chỳng ta sự quan tõm và lũng yờu thương đối với những con người chịu thiệt thũi, bất hạnh. 10 Con chú Bấc Giắc-lõn-đơn Mĩ Trớch tiểu thuyết “Tiếng gọi nơi hoang dó” (1903) Đoạn văn miờu tả tỡnh cảm đặc biệt của con chú Bấc với người chủ Giụn Thosoooc – Tơn, thể hiện những nhận xột tinh tế, trớ tưởng tượng phong phỳ và lũng yờu loài vật của tỏc giả. II. Nột chớnh về nội dung tỏc phẩm truyện Việt Nam Phản ỏnh đời sống con người Việt Nam trong giai đoạn lịch sử (chống Phỏp, Mĩ, xõy dựng đất nước). - Cuộc sống chiến đấu, lao động gian khổ, thiếu thốn với hoàn cảnh ộo le của chiến tranh. - Phẩm chất, tõm hồn cao đẹp của con người Việt Nam trong chiến đấu và xõy dựng đất nước: yờu làng xúm, yờu quờ hương đất nước, yờu cụng việc, cú tinh thần trỏch nhiệm cao, trọng nghĩa tỡnh III. Nột chớnh về nghệ thuật truyện Việt Nam và nước ngoài - Xõy dựng nhõn vật - Trần thuật theo ngụi 1, ngụi 3 - Sỏng tạo tỡnh huống truyện độc đỏo. Làng, Chiếc lược ngà, Bến quờ BẮC SƠN Nguyễn Huy Tưởng I.Tỡm hiểu chung về văn bản 1. Tỏc giả Nguyễn Huy Tưởng (1912 - 1960), quờ Hà Nội. Là một trong những nhà văn chủ chốt của nền văn học cỏch mạng sau Cỏch mạng thỏng Tỏm 2. Tỏc phẩm a. Kịch: Là một trong ba loại hỡnh văn hoỏ thuộc loại hỡnh nghệ thuật sõn khấu. - Phương thức thể hiện: + Bằng ngụn ngữ trực tiếp (đối thoại, độc thoại). + Bằng cử chỉ, hành động nhõn vật. - Thể loại: + Kịch hỏt (chốo, tuồng) + Kịch thơ. + Kịch núi (bi kịch, hài kịch, chớnh kịch). - Cấu trỳc: hồi hộp, lớp (cảnh). 3. Đọc – kể (thuật lại) trớch đoạn a. Đọc b. Kể. II. Đọc hiểu văn bản Khi Thỏi, Cửu bị Ngọc truy đuổi chạy vào đỳng nhà Thơm (Ngọc). (Buộc nhõn vật Thơm phải cú chuyển biến thỏi độ, dứt khoỏt đứng về phớa cỏch mạng) 1. Nhõn vật Thơm - Hoàn cảnh: + Cha, em trai: hi sinh. + Mẹ: bỏ đi - Cũn một người thõn duy nhất là Ngọc (chồng). + Sống an nhàn, được chồng chiều chuộng (sắm sửa, may mặc). - Tõm trạng: Luụn day dứt, õn hận về cha, mẹ. - Thỏi độ với chồng: + Băn khoăn, nghi ngờ chồng làm Việt gian. + Tỡm cỏch dũ xột. + Cố nớu chỳt hi vọng về chồng - Hành động: + Che dấu Thỏi, Cửu (chiến sĩ cỏch mạng) ngay trong buồng của mỡnh. + Khụn ngoan, che mắt Ngọc bảo vệ cho 2 chiến sĩ cỏch mạng. Là người cú bản chất trung thực, lũng tự trọng, nhận thức về cỏch mạng nờn đó biến chuyển thỏi độ, đứng hẳn về phớa cỏch mạng. Cuộc đấu tranh cỏch mạng ngay cả khi bị đàn ỏp khốc liệt, cỏch mạng cũng khụng thể bị tiờu diệt, vẫn cú thể thức tỉnh quần chỳng, cả với những người ở vị trớ trung gian như Thơm. 2. Nhõn vật Ngọc - Ham muốn địa vị, quyền lực, tiền tài - Làm tay sai cho giặc (Việt gian) - Tờn Việt gian bỏn nước đờ tiện, đỏng khinh, đỏng ghột. 3. Nhõn vật Thỏi, Cửu (chiến sớ cỏch mạng). Thỏi: bỡnh tĩnh, sỏng suốt. - Cửu: hăng hỏi, núng nảy. Những chiến sĩ cỏch mạng kiờn cường trung thành đối với Tổ quốc, cỏch mạng, đất nước III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: Cỏch tạo dựng tỡnh huống sử dụng ngụn ngữ đối thoại. 2. Nội dung: Thể hiện diễn biến nội tõm nhõn vật Thơm – người phụ nữ cú chồng theo giặc – đứng hẳn về phớa cỏch mạng. TễI VÀ CHÚNG TA (Lưu Quang Vũ) I. Tỡm hiểu chung về văn bản 1. Tỏc giả - Nhà thơ, nhà sỏng tỏc kịch trưởng thành từ quõn đội. - Đặc điểm kịch: Đề cập đến thời sự núng hỏi trong cuộc sống đương thời -> xó hội đang đổi mới mạnh mẽ. 2. Tỏc phẩm: 9 cảnh. - Trớch trong “Tuyển tập kịch”. - Cảnh 3. 3. Đọc, tỡm hiểu chỳ thớch a. Đọc, hiểu chỳ thớch. b. Đại ý. Cuộc đối thoại gay gắt cụng khai đầu tiờn giữa 2 tuyển nhõn vật diễn ra trong phũng làm việc của Giỏm đốc Hoàng Việt. II. Đọc – hiểu văn bản 1. Tỡnh huống kịch và những mõu thuẫn cơ bản. - Tỡnh trạng ngưng trệ sản xuất ở xớ nghiệp đũi hỏi cú cỏch giải quyết tào bạo ->Giỏm đốc Hoàng Việt quyết định cụng bố kế hoạch sản xuất mở rộng và phương ỏn làm ăn mới. Tuyờn chiến với cơ chế quản lý phương thức tổ chức lỗi thời mà Nguyễn Chớnh và Trương là tiờu biểu. - Xung đột (mõu thuẫn) cơ bản giữa 2 tuyến. Hoàng Việt (giỏm đốc) và Sơn (kĩ sư). Tư tưởng tiờn tiến dỏm nghĩ, dỏm làm Phũng tổ chức lao động, tài vụ (biờn chế, tiền lương) quản đốc phõn xưởng (hiệu quả tổ chức). Bảo thủ, mỏy múc Mở rộng quy mụ sản xuất phải cú nhiều đổi thay mạnh mẽ, đồng bộ. 2.Những nhõn vật tiờu biểu a. Giỏm đốc Hoàng Việt + Người lónh đạo cú tinh thần trỏch nhiệm cao, năng động, dỏm nghĩ, dỏm làm. + Thẳng thắn, trung thực kiờn quyết đấu tranh với niềm tin vào chõn lý. b. Kĩ sư Lờ Sơn + Cú năng lực, trỡnh độ chuyờn mụn giỏi, gắn bú nhiều năm cựng xớ nghiệp. + Sẵn sàng cựng Hoàng Việt cỏi tiến toàn diện hoạt động xớ nghiệp. d.Phú Giỏm đốc Chớnh + Mỏy múc, bảo thủ, gian ngoan, nhiều mỏnh khoộ. + Vin vào cơ chế nguyờn tắc chống lại sự đổi mới, khộo luồn lọt, xu nịnh. d. Giỏm đốc phõn xưởng Trương 3. í nghĩa của mõu thuẫn kịch và cỏch kết thỳc tỡnh huống - Cuộc đấu tranh giữa 2 phỏi: đổi mới và bảo thủ => Phản ỏnh tớnh tất yếu và gay gắt những tỡnh huống xung đột kịch nờu lờn là vấn đề núng bỏng của thức tế đời sống sinh động. - Cuộc đấu tranh gay go nhưng cỏi mới sẽ thắng. III. Tổng kết - Nghệ thuật Kịch với nhõn vật tớnh cỏch rừ nột. - Nội dung: Vấn đề đổi mới trong sản xuất.
Tài liệu đính kèm: