Giáo án ôn tập sinh học 7 học kỳ I

Giáo án ôn tập sinh học 7 học kỳ I

I. Mục tiêu :

- Giúp học sinh ôn lại những kiến thức đã học về phần động vật nguyên sinh và ruột khoang

- KháI quát lại được đặc điểm và vai trò của các ngành đã được học

- Trình bày được đặc điểm đại diện của những ngành đã học

- Nêu được các đặc điểm cấu tạo phù hợp với môI trường sống của động vật trong mỗi ngành

 

doc 14 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 3809Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn tập sinh học 7 học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án ôn tập sinh học 7 học kỳ I 
Nội dung ôn tập : Toàn bộ phần động vật không xương sống và các lớp cá thuộc động vật có xuơng sống 
Phần 1 : Ngành động vật nguyên sinh và ruột khoang 
Ngày soạn : 25/11/2010 
Ngày dạy : 29 /..+ 05 + 12/./2010 
Mục tiêu : 
Giúp học sinh ôn lại những kiến thức đã học về phần động vật nguyên sinh và ruột khoang 
KháI quát lại được đặc điểm và vai trò của các ngành đã được học 
Trình bày được đặc điểm đại diện của những ngành đã học 
Nêu được các đặc điểm cấu tạo phù hợp với môI trường sống của động vật trong mỗi ngành 
Biết được biện pháp vệ sinh để phòng tránh một số động vật nguyên sinh ký sinh 
Chuẩn bị :
Giáo viên ra hệ thống câu hỏi cho học sinh làm trước 
Học sinh : Ôn tập lại kiến thức đã học làm đề cương ôn tập theo hệ thống câu hỏi mà giáo viên đã cho 
Tiến trình 
ổn định tổ chức lớp 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
Ôn tập 
Giáo viên đưa hệ thống câu hỏi học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi do giáo viên đưa ra 
Hệ thống câu hỏi và đáp án 
Câu 1. Đặc điểm chung của động vật là gì ? Đặc điểm nào của trùng roi chúng tỏ động vật và thực vật có cùng nguồn gốc ? Động vật có vảitò gì đối với đời sống con người ? 
đặc điểm chung của động vật là 
Có khả năng di chuyển 
Có hệ thần kinh và giác quan 
Dị dưỡng 
Đặc điểm của trùng roi chứng tỏ động vật và thực vật có cùng nguồn gốc là đều có chất diệp lục nên có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ 
Vai trò của động vật 
Có lợi 
+ Cung cấp nguyên liệu cho con người và làm thực phẩm ví dụ Gà, lợn , cừu 
+ Dùng làm thí nghiệm cho học tập , nghiên cứu, thí nghiệm thuốc vd : ếch, chim, chuột 
+ Hỗ trợ con người trong lao động , giảI trí, thể thao , bảo vệ an ninh vd : chim cảnh, hảI cẩu, cá heo, chó 
Mặt hại 
+ Đột vật truyền bệnh cho người vd ốc,muỗi, ruồi, chim .
Câu 2 . Hãy nêu đặc điểm của các động vật nguyên sinh Qua bảng sau : 
 Đặc điểm
Tên đv 
Cấu tạo
Di chuyển
Dinh dưỡng
Sinh sản
Trùng roi 
+Là một tế bào hình thoi đầu tù, đuôI nhọn và có một roi dài 
+ Cơ thể gồm màng sinh chất , chất tế bào chứa diệp lục , hạt dự trữ , không bào co bóp , điểm mắt và có nhân 
Vừa tiến vừa xoay nhờ roi 
+ tự dưỡng nhờ diệp lục khi có ánh sáng 
+ dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn trong nước 
Sinh sản bằng cachs phân đôI cơ thể theo chiều dọc
Trùng biến hình 
Là cơ thể đơn bào đơn giản nhất có : màng sinh chất , chất tế bào là chất keo lỏng có không bào co bóp và không bào tiêu hoá có nhân 
Nhờ dòng chất nguyếninh dồn về một phía tạo thành chân giả 
+ Nhờ khôngbào tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn, 
+ Lấy ôxi và thải khí CO2 qua bề mặt cơ thể 
+ thải nước thừa nhờ không bào co bóp
Sinh sản bằng cách phân đôI cơ thể 
Trùng giày 
Là cơ thể đơn bào có :
- Màng sinh chất có nhiều lông bơi 
- Chất nguyên sinh có hai không bào co bóp , không bào tiêu hoá,lỗ thoát 
- Nhân có một nhân lớn và một nhân bé 
Di chuyển bằng lông bơi
Thức ăn được lông bơi đưa vào miệng à hầu à Không bào tiêu hoá ( ngấm enzim và được đI khắp cơ thể ) à chất bã được thảI ra ngoài qua lỗ thoát 
- sinh sản vô tính bằng phân đôI cơ thể 
- hữu tính bằng tiếp hợp 
Trùng kiết lị 
Cấu tạo giống trùng biến hình nhưng có chân giả ngắn 
ăn hồng cầu 
Trùng sốt rét 
Có kích thước nhỏ, không có cơ quan di chuyển , không có không bào tiêu hoá 
Không di chuyển 
- Thực hiện qua màng tế bào 
- ăn chất nguyên sinh của vật chủ 
Vô tính 
* Trình bày vòng đời trùng sốt rét : 
Muỗi đốt người à máu người à máu người à vào hồng cầu ( ăn chất nguyên sinh và sinh sản nhanh ) à phá vỡ hồng cầu à ra ngoài à muỗi 
Câu3 : Nêu đặc điểm gây bệnh của trùng sốt rét và trùng kiết lị 
Đặc điểm gây bệnh của trùng sốt rét 
Muỗi mang trùng sốt rét đốt vào người . Trùng sốt rét sẽ vào máu người chúng chui vào hồng cầu ăn các chất nguyên sinh ở hồng cầu để lớn lên và phân chia sinh ra nhiều trùng sốt rét mới . Khi đạt tới số lượng lớn chúng sẽ phá vỡ hồng cầu và tiếp tục chui vào các hồng cầu khác để phát triển . Mỗi lần như vậy chúng sẽ phá vỡ hàng loạt hồng cầu làm cho người bệnh bị thiếu máu đồng thời các chất độc trong hồng cầu thảI vào máu làm cơ thể bị ngộ độc gây bệnh sốt rét cho người 
để phòng tránh bệnh sốt rét cần : 
Tiêu diệt muỗi anôphen là động vật trung gian truyền bệnh 
Diệt bọ gậy và cung quăng, dọn vệ sinh sạch sẽ nơi ở 
Di ngủ phảI có màn 
Đặc điểm gây bệnh của trùng kiết lị : Trùng kiết lị theo thức ăn, nước uống vào ống tiêu hoá của người đến ruột trùng kiết lị chui ra khỏi bào xác gây lên các vết loét ở niêm mạc ruột rồi chúng nuốt hồng cầu ở đó và sinh sản rất nhanh , làm cho người bệnh bị đau bụng đI ngoài phân có lẫn máu và nhầy như nước mũi 
để phòng tránh bệnh kiết lị : cần ăn chín uống sôi , rửa tay sạch trước khi ăn 
Câu 4 : trình bày đặc điểm chung và vai trò của động vật nguyên sinh .
Đặc điểm chung 
Cơ thể có kích thước hiển vi , chỉ là một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống 
Phần lớn là dị dưỡng 
Di chuyển bằng chân giả , lông bơI, roi bơI hoặc tiêu giảm 
Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôI 
Vai trò 
Có lợi 
Làm nguyên liệu để chế biến giấy giáp vd trùng phóng xạ 
Làm thức ăn cho động vật nhỏ đặc biệt là giáp xác nhỏ vd : trùng biến hình, trùng roi 
Có ý nghĩa về mặt địa chất ( trùng lỗ ) 
có hại 
Gây bệnh cho người và động vật vd : trùng kiết lị, trùng roi, trùng máu 
Câu5 : Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể của thuỷ tức và cho biết chức năng của từng loại tế bào 
Thành cơ thể của thủy tức được chia làm hai lớp là lớp ngoài và lớp trong, giữa hai lớp được ngăn cách với nhau bởi tầng keo mỏng 
Lớp ngoài gồm 
Tế bào gai có chức năng giúp thuỷ tức tự vệ, tấn công, bắt mồi 
Tế bào hình sao liên kết với nhau tạo nên mạng lưới thần kinh hình lưới , có chức năng điều khiển các hoạt động của cơ thể 
Tế bào sinh sản có chức năng sinh sản 
Tế bào mô bì - cơ có chức năng bảo vệ, che chở các bộ phận bên trong 
lớp trong gồm 
Tế bào mô cơ - tiêu hoá có chức năng tiêu hoá thức ăn 
Câu 6 : Kể tên một số ruột khoang mà em biết ? Hãy nêu đặc điểm chung và vai trò của ruột khoang 
một số ruột khoang : thuỷ tức , sứa, san hô, hảI quỳ..
Đặc điểm chung của ruột khoang 
Cơ thể đối xứng toả tròn 
Ruột dạng túi 
Cấu tạo thành cơ thể gồm hai lớp tế bào 
Đều có các tế bào gai tự vệ và tấn công 
Vai trò có lợi 
Trong thiên nhiên 
+ Tạo vẻ đẹp cho đại dương 
+ Là nơI sống của nhiều động vật biển 
Trong đời sống con người
+ Làm nguyên liệu cho trang sức, trang trí 
+ Cung cấp nguyên liệu cho xây dựng 
+ Là vật chỉ thị cho nghiên cứu địa chất 
+ Làm thức ăn cho người 
Có hại 
một số gây độc và ngứa cho người 
Đảo ngầm san hô gây cản chở giao thông biển 
Củng cố : Cho học sinh nhắc lại những phần trọng tâm của các ngành đã học và ôn tập 
Nhận xét dặn dò : 
Nhận xét tinh thần tháI độ làm việc và học tập ôn tập kiến thức của học sinh 
Nhắc các em chuẩn bị câu hỏi nội dung ôn tập những phần tiếp theo 
II. Phần 2 : Các ngành giun và ngành thân mềm
Ngày soạn : 14/11/2008
Ngày dạy : 19 + 26/11 + 03/12/2008 
Mục tiêu : 
Giúp học sinh ôn lại những kiến thức đã học về phần các ngành giun và ngành thân mềm 
KháI quát lại được đặc điểm và vai trò của các ngành đã được học 
Trình bày được đặc điểm đại diện của những ngành đã học 
Nêu được các đặc điểm cấu tạo phù hợp với môI trường sống của động vật trong mỗi ngành 
Biết được biện pháp vệ sinh để phòng tránh một số loại giun ký sinh 
Chuẩn bị :
Giáo viên ra hệ thống câu hỏi cho học sinh làm trước 
Học sinh : Ôn tập lại kiến thức đã học làm đề cương ôn tập theo hệ thống câu hỏi mà giáo viên đã cho 
Tiến trình 
ổn định tổ chức lớp 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
Ôn tập 
Giáo viên đưa hệ thống câu hỏi học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi do giáo viên đưa ra 
Hệ thống câu hỏi và đáp án
Câu 7 : 
Trình bày đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống ký sinh của sán lá gan và giun đũa 
Trình bày đặc điểm vòng đời của sán lá gan và giun tròn 
Trình bày đặc điểm chung của ngành giun dẹp , giun tròn 
Để phòng tránh giun tròn ký sinh và giun dẹp ký sinh ta phảI làm gì ? 
Trả lời : 
* Đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống ký sinh của sán lá gan 
Cơ thể hình lá dẹp , chỉ dài khoảng từ 2- 5 cm nên giúp chúng dễ dàng ký sinh trong nội tạng vật chủ 
Có mắt và lông bơI tiêu giảm, các giác bám phát triển 
Giúp chúng bám chặt vào nội tạng vật chủ 
Hầu có cơ khoẻ giúp miệng hút được nhiều chất ding dưỡng 
Có cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng phát triển giúp nó có thể chun giãn, phồng dẹp để luồn lách trong nội quan thích nghi với môI trường ký sinh . 
Đẻ nhiều trứng ( khoảng 4000 trứng mỗi ngày ) giúp chúng ký sinh được nhiều 
* Đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống ký sinh của giun đũa 
- Có lớp vỏ cuticun bao bọc phía ngoài cơ thể có tác dụng như một bộ áo giáp giúp giun không bị tiêu hoá bởi dịch tiêu hoá ở ruột người 
- Có cơ thể hình ống thuôn nhọn hai đầu giúp giun dễ dàng chui rúc trong môI trường ký sinh 
- Có cơ dọc phát triển thích nghi với động tác chui rúc trong môI trường ký sinh 
- Có hậu môn, giúp thức ăn đI theo một chiều nên tăng khả năng tiêu hoá thúc ăn 
- Có hầu phát triển giúp hút nhiều chất ding dưỡng 
- đẻ nhiều ( khoảng 20000 trứng một ngày ) Giúp chúng duy trì nòi giống 
b. 
* Vòng đời của sán lá gan 
 Sán trưởng thành 
 ( Ký sinh trong gan trâu, bò ) 
	Trứng theo phân ra ngoài 
 	ăn phảI 	 Gặp nước 
 	bò	
 Trâu ấu trùng có lông 
	ấu trùng có đuôI 
	ấu trùng rụng đuôi	( kysinh trong ốc ) 
 ( bám vào bèo, cỏ )
Sán lá gan trưởng thành , ky sinh trong gan trâubò , đẻ trứng, trứng theo phân ra ngoài gặp nước nở thành ấu trùng có lông bơI . sau đó phát triển tnàh ấu trùng có đuôI kí sinh trong ốc, rồi lại tiếp tục phát triển thành ấu trùng rụng đuôI chui ra khỏi ốc , kết kén bám vào bèo, cỏ . Trâu bò ăn phảI sẽ mắc bệnh sán lá gan . 
vòng đời của giun đũa 
Giun trưởng thành ký sinh trong ruột non người . Đẻ trứng theo phân ra ngoài gặp điều kịên không khí ẩm và thoáng khí sẽ nở thành ấu trùng trong trứng , bám vào hoa quả tươI rau sống . Người ăn phảI ấu trùng sẽ vào trong dạ dày à ruột non à gan à tim à phổi à đến ruột non lần thứ hai và ký sinh ở đó 
c. 
* Đặc điểm chung của ngành giun dẹp 
- Cơ thể dẹp , đối xứng hai bên 
- ruột phân nhánh , chưa có hậu môn 
- phân biệt đầu, đuôI, lưng, bụng 
- Số lớn giun dẹp ký sinh có giác bám phát triển , cơ quan sinh sản phát triển và ấu trùng phát triển qua vật chủ chung gian 
* đặc điểm chung của giun tròn 
- cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu 
- Có lớp vỏ cuticun bao bọc ngoài cơ thể 
- Cơ thể đối xứng hai bên 
- Có quan tiêu hoá dạng ống, bắt đầu miệng và kết thúc ở hậu môn 
- Có khoang cơ thể chưa chính thức 
- Phần lớn giun tròn sống ký sinh và một số sống tự do 
d. cách phòng tránh giun tròn ký sinh 
- Giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh môI trường 
- Tạo thói quen thường xuyên đI d ... 
Hô hấp quada hay mang 
Câu 9 : Kể tên một số thân mềm . Đặc điểm chung và vai trò của thân mềm là gì ? 
Một số thân mềm thường gặp : Trai, ốc, hến , sò 
Đặc điểm chung 
Thân mềm, không phân đốt 
Có khoang áo phát triển 
Có vỏ đá vôI 
Có hệ tiêu hoá phân hoá 
Có cơ quan di chuyển đơn giản ( Trừ mực và bạch tuộc có cơ quan di chuyển phát triển ) 
Vai trò : 
Làm thực phẩm cho người : Trai ,ốc, hến 
Làm thức ăn cho động vật khác : ốc ,hến 
Làm vật trang trí và trang sức : Vỏ sò , vỏ ốc, ngọc trai 
Làm sạch môI trường nước : Trai, sò 
Có gia strị cho xúât khẩu :Bào ngư, mực
Có giá trị về mặt địa chất ; sò 
*Có hại : 
- Có hại cho cây trồng :ốc sên, ốc bưu vàng 
- Là vật chủ chung gian truyền bệnh giun sán : ốc mút, ốc gạo 
Củng cố : Cho học sinh nhắc lại những phần trọng tâm của các ngành đã học và ôn tập 
Nhận xét dặn dò : 
Nhận xét tinh thần tháI độ làm việc và học tập ôn tập kiến thức của học sinh 
Nhắc các em chuẩn bị câu hỏi nội dung ôn tập những phần tiếp theo 
Ký duyệt
Ngày 17/11/2008
Phần 3 : Ngành chân Khớp và các lớp cá
Ngày soạn : 05/12/2008
Ngày dạy : 10+ 17 + 24 + 31/12/2008 
Mục tiêu : 
Giúp học sinh ôn lại những kiến thức đã học về phần ngành chân khớp và các lớp cá 
Nắm được Chân khớp là ngành có số lượng số loài lớn nhất trong giới động vật 
KháI quát lại được đặc điểm và vai trò của các ngành đã được học 
Trình bày được đặc điểm đại diện của những ngành đã học 
Nêu được các đặc điểm cấu tạo phù hợp với môI trường sống của động vật trong mỗi ngành 
Biết được biện pháp vệ sinh để phòng tránh một số loại giun ký sinh 
II.Chuẩn bị :
Giáo viên ra hệ thống câu hỏi cho học sinh làm trước 
Học sinh : Ôn tập lại kiến thức đã học làm đề cương ôn tập theo hệ thống câu hỏi mà giáo viên đã cho 
III.Tiến trình 
ổn định tổ chức lớp 
 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
Ôn tập 
Giáo viên đưa hệ thống câu hỏi học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi do giáo viên đưa ra 
Hệ thống câu hỏi và đáp án
Câu10 : Trìnhbày đặc điểm cấu tạo của tôm sông, Vai trò của giáp xác là gì ? 
Cơ thể tôm cấu tạo gồm hai phần : Đầu - ngưc và bụng 
Bao bọc toàn bộ bên cơ thể tôm llà lớp vỏ kitin có thấm canxi làm cho vỏ tôm cứng cáp : 
Vỏ tôm có chứa các sắc tố giúp tôm có màu sắc thích nghi với môI trường sống 
Các phần phụ của tôm gồm 
Phần đầu – Ngực 
Có hai mắt kép , hai đôI râu giúp tôm định hướng và phát hiện mồi 
Các chân hàm giúp giữ và sử lý mồi 
5 đôI chân ngực giúp bò, bắt mồi, tự vệ và tấn công
Phân bụng gồm :
5 đôI chân bơI giúp tôm bơI , giữ thăng bằng và ôm trứng 
Tấm láI giúp láI và bật nhảy 
Vai trò : hầu hết giáp xác là có lợi 
Làm thực phẩm đông lạnh : Tôm hùm, tôm sú 
Làm thực phẩm khô : Tôm, tép, tôm he
Làm nguyên liệu để sản xuất mắm : Tôm tép, cáy 
Làm nguyên liệu để xuất khẩu :Tôm hùm, tôm sú
Làm thức ăn cho động vật khkác : Chân kiếm, giận nước 
Một số có hại : 
Có hại cho giao thông đường thuỷ : sun 
Ký sinh gây hại cho cá : Chân kiếm 
Câu 11.
 a. Trình bày đặc điểm cấu tạo của nhện 
Tập tính thích nghi với lối sống của nhện được thể hiện như thế nào ? 
Đặc điểm cấu tạo của nhện : cơ thể cấu tạo gồm hai phần : Đầu ngực và bụng 
Phần đầu ngực gồm 
ĐôI kìm có tuyến độc giúp tự vệ và bắt mồi 
ĐôI chân xúc giác có phủ đầy lông giúp cảm giác về khứu giác và xúc giác 
Bốn đôI chân bò giúp di chuyển và chăng lưới 
Phần bụng 
Phía trước là đôI khe thở giúp hô hấp 
ở giữa là 1 lỗ sinh dục giúp sinh sản 
Phía sau là các núm tuyến tơ giúp sinh ra các tơ nhện 
Nhện có hai tập tính thích nghi với lối sống là chăng lưới và bắt mồi 
Tập tính chăng lưới 
Chăng dây tơ khung đầu tiên 
Chăng các dây tơ phóng xạ 
Chăng các sợi tơ vòng 
Chờ mồi đến bắt ở trung tâm lưới 
Tập tính bắt mồi : khi con mồi dính vào lưới nhện sẽ 
trói chặt con mồi treo vào lưới để một thời gian 
ngoạm chặt mồi và trích nọc độc vào con mồi 
Tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể con mồi 
Hút dịch lỏng ở con mồi 
Một số đại diện của hình nhện : Nhện, ve bò, cáI ghẻ, bọ cạp 
Câu 12 : 
Trình bày đặc điểm cấu tạo của châu chấu ? Châu chấu có mấy hình thức di chuyển 
Đặc điểm chung và vai trò của sâu bọ ? Sự đa dạng của lớp sâu bọ được thể hiện như thế nào ? 
Cấu tạo của châu chấu : 
Cấu tạo ngoài : Cơ thể gồm 3 phần : Đầu, ngực , bụng 
Phần đầu có : 1 đôI râu và một mắt kép giúp định hướng và phát hiện mồi . Miệng để nghiền thức ăn 
Ngực : có 3 đôI chân và hai đôI cánh để di chuyển 
Bụng có lỗ thở để hô hấp 
Cấu tạo trong 
Hệ tiêu hoá gồm : Miệng àhầu à diều à dạ dày à ruột tịt à ruột sau à trực tràng à hậu môn . 
Hệ hô hấp gồm có các hệ thống ống khí xuất phát từ lỗ thở ở hai bên thành bụng rồi phân nhánh chằng chịt đem ôxi tới các tế bào 
Hệ tuần hoàn : hệ tuần hoàn hở , tim hình ống gồm nhiều ngăn ở mặt lưng 
Hệ thần kinh : Có dạng chuỗi hạch , có hạch não phát triển 
đặc điểm chung của sâu bọ : 
Cơ thể gồm ba phần riêng biệt : Đầu, ngực, bụng 
Phần đầu có một đôI râu, phần ngực có 3 đôI chân và hai đôI cánh 
Hô hấp bằng ống khí 
Vai trò : 
có lợi : Đa số sâu bọ đều có lợi như 
làm thuốc chữa bệnh : mật ong 
Làm thức ăn cho người : Nhộng 
Làm thức ăn cho động vât : Ruồi, muỗi 
Làm sạch môI trường : bọ hung 
Tieu diệt các sâu bọ gây hại :ong mắt đỏ 
Thụ phấn cho cây trồng : ong bướm 
Bên cạnh đó một số có hại : 
Là động vật trung gian truyền bệnh : Ruồi, muỗi 
Có hại cho đồ gỗ trong gia đình : mối, mọt 
Làm hại cây trồng và sản xuất nông nghiệp : Châu chấu, ve sầu . sâu đục thân 
Sự đa dạng của sâu bọ được thể hiện ở 
đa dạng về số lượng số loài, lối sống, tập tính sống và môI trường sống 
Lớp sâu bọ phong phú về số loài : với gần 1 triệu loài chiếm 2/3 tổng số các loài động vật 
Có lối sống và môI trường sống phong phú :sống tự do, sống ký sinh, trên cạn, dưới nước, trong đất, trên không. 
Có nhiều tập tính sống phong phú : Hút mật, đẻ trứng trong nước, hút máu 
Câu 13 : 
đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp ? Sự đa dạng của chân khớp được thể hiện như thế nào ? 
Chân khớp có đặc điểm cấu tạo như thế nào làm cho nó được đa dạng ? 
Đặc điểm chung của chân khớp 
Có bộ xương ngoài bằng kitin bao bọc để nâng đỡ , che chở và bảo vệ 
Có phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau 
Cơ thể lớn lên qua các lần lột xác 
Có cấu tạo mắt kép 
Phát triển qua các giai đoạn biến tháI 
b. Vai trò của chân khớp : 
* Có lợi 
- Làm thuốc chữa bệnh 
- Làm thực phẩm 
- thụ phấn cho cây trồng 
- Làm sạch môI trường .
- .
* Có hại : 
- Hại cây trồng và sản xuất nông nghiệp 
- Làm thực phẩm 
- Thụ phấn cho cây trồng 
- ..
c. Sự đa dạng của chân khớp 
- Đa dạng về số lượng, số loài, với số loài lớn hơn 1 triệu loài, chiếmhơn 2/3 tổng số loài động vật 
- Đa dạng về cấu tạo và môI trường sống 
+ Cơ thể cấu tạo có thể gồm hai phần như tôm, nhện hoặc 3 phần như châu chấu . Mỗi phần có cấu tạo rất khác nhau để phù hợp với điều kiện sống 
+ Đa dạng về môI trường sống: có thể sống được ở nhiều môI trường khácnhau như trên cạn, dưới nước, trên cây, trên không .
- Đa dạng về tập tính sống : tự vệ, tấn công, dự trữ thức ăn, sống cộng sinh, sống thành xã hội ..
* Đặc điểm cấu tạo làm cho chân khớp đa dạng 
- Cơ thể baophủ bằng lớp vỏ kitin giúp bảo vệ cơ thể làm chúng thích nghi với các môI trường sống khác nhau 
- Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với môI trường sống, trên cạn có chân bò, có cánh như châu chấu, dưới nước có chân bò, chân bơI như tôm . Trong đất có chân đào bới như dế mèn 
- Dưới nước thở bằng mang như tôm, trên cạn thở bằng ống khí như châu chấu 
- Cấu tạo miệng thích nghi với các loại thức ăn khác nhau :Kiểu nghiền, kiểu út,.
- Có hệ thần kinh và giác quan phát triển là cơ sở để thực hiện các tập tính phong phú ở sâu bọ 
Câu 14:
 a. Nêu chức năng của từng loại vây cá ?
b. Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá chép thích nghi với đời sống bơI lặn 
c. Đặc điểm chung và vai trò của cá ? 
a. Chức năng từng loại vây cá 
- Vây ngực, vây bụng giúp : giữ thăng bằng khi bơI, bơI lên, xuống, rẽ tráI, phảI bơI đứng và dừng lại 
- Vây lưng, vây hậu môn giữ thăng bằng khi bơI 
- Vây đuôI giúp cá tiến lên phía trước 
b. Đặc điểm cấu tạo thích nghi với môI trường sống của cá 
* Cấu tạo ngoài 
- Thân thon dài, đầu thuôn nhọn , gắn chặt với thân giúp giảm sức cản của nước 
-Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môI trường nước giúp màng mắt không bị khô 
- Vảy cá có da bao bọc trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày giúp giảm sự ma sát giữa da cá với môI trường nước 
- Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang 
- Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng khớp động với thân có vai trò như bơI chèo giúp cá bơI lội đễ dàng trong môI trường nước 
- Có cơ quan đường bên : giúp cá cảm nhận được vận tốc dòng chảy, áp lực độ nông sâu , tòm mồi và tránh vật cản trên đường đI 
* Cấu tạo trong
- Hô hấp bằng mang giúp cá hô hấp dưới nước dễ dàng 
- Có bóng hơI thông với thực quản bằng một ống ngắn giúp cá chìm nổi trong nước dàng 
- Có tiểu não phát triển có vai trò điều hoà và phối hợp các hoạt động phức tạp khi bơI 
c. Đặc điểm chung và vai trò của cá 
* Đặc điểm chung : Cá là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống dưới nước 
- Di chuyển bằng vây
- Hô hấp bằng mang 
- Tim hai ngăn, chứa máuđỏ thẫm , 1 vòng tuần hoàn 
- Máu đI nuôI cơ thể là máuđỏ tươI 
- Thụ tinh ngoài 
-Là động vật biến nhiệt 
* Vai trò : 
- cung cấp thực phẩm 
- Làm nguyên liệu chế biến thuốc chữa bệnh 
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp 
- Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa 
Củng cố : Cho học sinh nhắc lại những phần trọng tâm của các ngành đã học và ôn tập 
Nhận xét dặn dò : 
Nhận xét tinh thần tháI độ làm việc và học tập ôn tập kiến thức của học sinh 
Nhắc các em chuẩn bị ôn tập kiến thức thật tốt cho tuần sau thi 
Chúc các em thi đạt kết quả cao Ký duyệt
Ngày 08/12/2008
Cõu 4:Em thường gặp ốc sờn ở đõu ? khi bũ ốc sờn để lại dấu vết trờn lỏ như thế nào ? (30 phỳt)
 Đỏp ỏn:Ốc sờn thường gặp ở trờn cạn, nơi cú nhiều cõy cối rậm rạp, ẩm ướt. Đụi khi, ốc sờn phõn bố trờn độ cao tới trờn 1000m so với mặt biển. Khi bũ, ốc sờn tiết ra chất nhờn nhằm giảm ma sỏt và để laih vết đú ở trờn lỏ cõy.
Cõu 5 Mực phun chất lỏng cú màu đen để săn mồi hay tự vệ ? Hỏa mự mực che mắt động vật khỏc nhưng bản thõn mực cú thể nhỡn rừ để chốn chạy khụng ?
 Đỏp ỏn:Tuyến mực phun ra mực để tự vệ là chớnh. Hỏa mự của mực làm tối đen cả một vựng nước, tạm thời che mắt kẻ thự, giỳp cho mực đủ thời gian chạy trốn. Mắt mực cú số lượng tế bào thị giỏc rất lớn cú thể vẫn nhỡn rừ được phương hướng để trốn chạy an toàn.
Cõu 1: Nờu ba đặc điểm giỳp nhận dạng chõu chấu núi riờng và sõu bọ núi chung ?
 Đỏp ỏn:Cơ thể cú ba phần rừ rệt: đầu cú 1 đụi rõu, ngực cú 3 đụi chõn thường cú 2 đụi cỏnh là những đặc điểm giỳp nhận dạng chõu chấu núi riờng và sõu bọ núi chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docde cuong sinh 7.doc