Giáo án phụ đạo hè Văn 8

Giáo án phụ đạo hè Văn 8

TIẾT 1+2 +3

 TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT

 ( Từ ghép, từ láy, từ Hán Việt, từ đồng âm, từ đồng nghĩa )

. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

* Giỳp học sinh:

- Hiểu cấu tạo của cỏc loại từ ghộp , từ lỏy và nghĩa của từ ghộp từ láy ; nghĩa của từ , từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa , từ đồng âm .

- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ láy trong văn bản .

- Hiểu giá trị tượng thanh , gợi hỡnh , gợi cảm của từ lỏy , yếu tố Hỏn Việt .

- Biết cỏch sử dụng từ ghộp , từ lỏy , từ Hỏn Việt .

II. CHUẨN BỊ

Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giỏo ỏn

 Tích hợp một số văn bản đó học

Hs: ễn tập lại kiến thức

 

doc 102 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 851Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phụ đạo hè Văn 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiết 1+2 +3
 Từ Vựng TIẾNG VIỆT
 ( Từ ghép, từ láy, từ Hán Việt, từ đồng âm, từ đồng nghĩa )
. MỤC TIấU CẦN ĐẠT
* Giỳp học sinh:
- Hiểu cấu tạo của cỏc loại từ ghộp , từ lỏy và nghĩa của từ ghộp từ lỏy ; nghĩa của từ , từ đồng nghĩa , từ trỏi nghĩa , từ đồng õm .
- Nhận biết và bước đầu phõn tớch được giỏ trị của việc dựng từ lỏy trong văn bản .
- Hiểu giỏ trị tượng thanh , gợi hỡnh , gợi cảm của từ lỏy , yếu tố Hỏn Việt .
- Biết cỏch sử dụng từ ghộp , từ lỏy , từ Hỏn Việt .
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giỏo ỏn
 Tớch hợp một số văn bản đó học
Hs: ễn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRèNH LấN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Tiến trỡnh hoạt động 
I . Từ ghép 
A. Khỏi niệm :
- Từ ghộp là những từ do hai hoặc nhiều tiếng cú nghĩa tạo thành.
- Vớ dụ : hoa + lỏ = hoa lỏ.
 học + hành = học hành.
- Chỳ ý : Trong Tiếng việt phần lớn từ ghộp cú 2 tiếng.
B. Phõn loại :
1. Từ ghộp chớnh phụ:
- Cú tiếng chớnh và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
- Vớ dụ : +Bỳt bỳt mỏy, bỳt chỡ, bỳt bi
 + Làm làm thật, làm dối, làm giả
2. Từ ghộp đẳng lập :
 - Các tiếng bình đẳng nhau về mặt ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính và tiếng phụ )
 - Giữa cỏc tiếng dung để ghộp cú quan hệ bỡnh đẳng với nhau về mặt ngữ phỏp.
- Nghĩa của từ ghộp đẳng lập khỏi quỏt hơn nghĩa của cỏc tiếng tạo nên nó .
- Cú thể đảo vị trớ trước sau của cỏc tiếng dựng để ghộp.
- Vớ dụ : - Áo + quần quần ỏo ỏo quần
 - Xinh + tươi Xinh tươi tươi xinh.
C. Bài tập :
 Bài tập 1 :
 Khoanh trũn vào chữ cỏc đứng trước cõu trả lời đỳng :
Từ ghộp chớnh phụ là từ ghộp như thế nào ?
A . Từ cú hai tiếng cú nghĩa .
B . Từ được tạo ra từ một tiếng cú nghĩa .
C . Từ cú cỏc tiếng bỡnh đẳng về mặt ngữ phỏp .
D . Từ ghộp cú tiếng chớnh và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chớnh .
Bài tập 2 :
 Hóy sắp xếp cỏc từ sau đõy vào bảng phõn loại từ ghộp:
 Học hành, nhà cửa, xoài tượng, nhón lồng, chim sõu, làm ăn, đất cỏt, xe đạp ,vụi ve, nhà khỏch, nhà nghỉ.
Bài tập 3 :
 Nối một từ ở cột A vớ một từ ở cột B để tạo thành một từ ghộp hợp nghĩa.
A
B
Bỳt
tụi
Xanh
mắt
Mưa
bi
Vụi
gặt
Thớch
ngắt
Mựa
ngõu
Bài tập 4 :
 Xỏc định từ ghộp trong cỏc cõu sau :
a. Trẻ em như bỳp trờn cành
 Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
b. Nếu khụng cú điệu Nam ai
 Sụng Hương thức suốt đờm dài làm chi.
 Nếu thuyền độc mộc mất đi
 Thỡ hồ Ba Bể cũn gỡ nữa em.
c. Ai ơi bưng bỏt cơm đầy.
 Dẻo thơm một hạt đắng cay muụn phần.
Bài tập 5 :
 Tỡm cỏc từ ghộp trong đoạn văn sau và cho chỳng vào bảng phõn loại :
 “ Mưa phựn đem mựa xuõn đến , mưa phựn khiến những chõn mạ gieo muộn nảy xanh lỏ mạ . Dõy khoai, cõy cà chua rườm rà xanh rợ cỏc trảng ruộng cao . Mầm cõy sau sau , cõy nhội hai bờn đường nảy lộc, mỗi hụm trụng thấy mỗi khỏc .
Những cõy bằng lăng mựa hạ ốm yếu lại nhỳ lộc. Vầng lộc non nảy ra. Mưa bụi ấm ỏp . Cỏi cõy được cho uống thuốc.”
* Gợi ý trả lời :
Bài tập 1: D
Bài tập 2: 
Từ ghộp chớnh phụ
Học hành, nhà cửa, nhón lồng, chim sõu, xe đạp, vụi ve, nhà khỏch, nhà nghỉ.
Từ ghộp đẳng lập
Nhà cửa, làm ăn, đất cỏt
I . Từ ghép 
A. Khỏi niệm :
- Từ ghộp là những từ do hai hoặc nhiều tiếng cú nghĩa tạo thành.
- Vớ dụ : hoa + lỏ = hoa lỏ.
 học + hành = học hành.
- Chỳ ý : Trong Tiếng việt phần lớn từ ghộp cú 2 tiếng.
B. Phõn loại :
1. Từ ghộp chớnh phụ:
- ghộp cỏc tiếng khụng ngang hàng với nhau.
- Tiếng chớnh làm chỗ dựa, tiếng phụ đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng chớnh.
-Nghĩa của từ ghộp chớnh phụ hẹp hơn, cụ thể hơn nghĩa của tiếng chớnh.
- Trong từ ghộp chớnh phụ , thường tiếng chớnh đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
- Vớ dụ : +Bỳt bỳt mỏy, bỳt chỡ, bỳt bi
 + Làm làm thật, làm dối, làm giả
2. Từ ghộp đẳng lập :
-Ghộp cỏc tiếng ngang hàng với nhau về nghĩa .
-Giữa cỏc tiếng dung để ghộp cú quan hệ bỡnh đẳng với nhau về mặt ngữ phỏp.
_ Nghĩa của từ ghộp đẳng lập chung hơn , khỏi quỏt hơn nghĩa của cỏc tiếng dung để ghộp.
- Cú thể đảo vị trớ trước sau của cỏc tiếng dựng để ghộp.
- Vớ dụ : - Áo + quần quần ỏoquần ỏo
 - Xinh + tươi Xinh tươi tươi xinh.
C. Bài tập :
 Bài tập 1 :
 Khoanh trũn vào chữ cỏc đứng trước cõu trả lời đỳng :
Từ ghộp chớnh phụ là từ ghộp như thế nào ?
A . Từ cú hai tiếng cú nghĩa .
B . Từ được tạo ra từ một tiếng cú nghĩa .
C . Từ cú cỏc tiếng bỡnh đẳng về mặt ngữ phỏp .
D . Từ ghộp cú tiếng chớnh và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chớnh .
Bài tập 2 :
 Hóy sắp xếp cỏc từ sau đõy vào bảng phõn loại từ ghộp:
 Học hành, nhà cửa, xoài tượng, nhón lồng , chim sõu, làm ăn, đất cỏt, xe đạp ,vụi ve, nhà khỏch, nhà nghỉ.
Bài tập 3 :
Nối một từ ở cột A vớ một từ ở cột B để tạo thành một từ ghộp hợp nghĩa.
A
B
Bỳt
tụi
Xanh
mắt
Mưa
bi
Vụi
gặt
Thớch
ngắt
Mựa
ngõu
Bài tập 4 :
 Xỏc định từ ghộp trong cỏc cõu sau :
a. Trẻ em như bỳp trờn cành
 Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
b. Nếu khụng cú điệu Nam ai
 Sụng Hương thức suốt đờm dài làm chi.
 Nếu thuyền độc mộc mất đi
 Thỡ hồ Ba Bể cũn gỡ nữa em.
c. Ai ơi bưng bỏt cơm đầy.
 Dẻo thơm một hạt đắng cay muụn phần.
Bài tập 5 :
 Tỡm cỏc từ ghộp trong đoạn văn sau và cho chỳng vào bảng phõn loại :
 “ Mưa phựn đem mựa xuõn đến , mưa phựn khiến những chõn mạ gieo muộn nảy xanh lỏ mạ . Dõy khoai, cõy cà chua rườm rà xanh rợ cỏc trảng ruộng cao . Mầm cõy sau sau , cõy nhội hai bờn đường nảy lộc, mỗi hụm trụng thấy mỗi khỏc .
Những cõy bằng lăng mựa hạ ốm yếu lại nhỳ lộc. Vầng lộc non nảy ra. Mưa bụi ấm ỏp . Cỏi cõy được cho uống thuốc.”
* Gợi ý trả lời :
Bài tập 1: D
Bài tập 2: 
Từ ghộp chớnh phụ
Học hành, nhà cửa, nhón lồng, chim sõu, xe đạp, vụi ve, nhà khỏch, nhà nghỉ.
Từ ghộp đẳng lập
Nhà cửa, làm ăn, đất cỏt
 Bài tập 3: 
Bỳt bi, xanh ngắt, mưa ngõu, vụi tụi, thớch mắt, mựa gặt
Bài tập 4: 
Cõu
Từ ghộp đẳng lập
Từ ghộp chớnh phụ
a
Ăn ngủ .
Học hành .
b
Điệu Nam Ai, sụng Hương, thuyền độc mộc, Ba Bể.
c
Dẻo thơm .
Bỏt cơm .
Bài tập 5: 
Từ ghộp chớnh phụ
Mưa phựn , mựa xuõn , chõn mạ , dõy khoai , cõy cà chua , xanh rợ , mầm cõy , cõy nhụi .
Từ ghộp đẳng lập
Cõy bàng , cõy bằng lăng , mựa hạ , mưa bụi , uống thuốc .
II . Từ láy :
A. Khỏi niệm :
- Từ lỏy là một kiểu từ phức đặc biệt cú sự hũa phối õm thanh, cú tỏc dụng tạo nghĩa giữa cỏc tiếng. Phần lớn từ lỏy trong Tiếng Việt được tạo ra bằng cỏch lỏy tiếng gốc cú nghĩa.
- Vớ dụ : + Khộo khộo lộo.
 + Xinh xinh xắn.
B. Phõn loại : 
1. Từ lỏy toàn bộ :
- Lỏy toàn bộ giữ nguyờn thanh điệu:
 Vớ dụ : xanh xanh xanh.
- Lỏy toàn bộ cú biến đổi thanh điệu:
 Vớ dụ : đỏ đo đỏ.
2. Lỏy bộ phận: 
- Lỏy phụ õm đầu :
 Vớ dụ : Phất phất phơ
- Lỏy vần : 
 Vớ dụ : xao lao xao.
C. Tỏc dụng :
- Từ lỏy giàu giỏ trị gợi tả và biểu cảm. Cú từ lỏy làm giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh sắc thỏi ý nghĩa so với từ gốc. Từ lỏy tượng hỡnh cú giỏ trị gợi tả đường nột, hỡnh dỏng màu sắc của sự vật.Từ lỏy tượng thanh gợi tả õm thanh. Lỳc núi và viết biết sử dụng từ lỏy sẽ làm cho cõu văn cõu thơ giàu hỡnh tượng , nhạc điệu.
- Vớ dụ :
 “ Lom khom dưới nỳi tiều vài chỳ 
 Lỏc đỏc bờn sụng chợ mấy nhà .”
D. Bài tập.
Bài tập 1. 
 Khoanh trũn vào chữ cỏi đứng trước cõu trả lời đỳng .
1. Từ lỏy là gỡ ?
A. Từ cú nhiều tiếng cú nghĩa.
B.Từ cú cỏc tiếng giống nhau về phụ õm đầu.
C. Từ cú cỏc tiếng giống nhau về vần.
D.Từ cú sự hũa phối õm thanh dựa trờn cơ sở một tiếng cú nghĩa.
2.Trong những từ sau từ nào khụng phải từ lỏy.
A. Xinh xắn. B.Gần gũi. 
C. Đụng đủ. D.Dễ dàng.
3.Trong những từ sau từ nào là từ lỏy toàn bộ ?
A. Mạnh mẽ. B. Ấm ỏp.
C. Mong manh. D. Thăm thẳm.
Bài tập 2:
Hóy sắp xếp cỏc từ sau vào bảng phõn loại từ lỏy :
“Long lanh, khú khăn , vi vu, linh tinh, loang loỏng, lấp lỏnh, thoang thoảng,nhỏ nhắn,ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu. ”
Bài tập 3.
 Điền thờm cỏc từ để tạo thành từ lỏy.
- Rào . ;.bẩm;.tựm;nhẻ;lựng;chớt;trong;ngoan;
lồng; mịn; bực.;đẹp.
Bài tập 4 :
 Cho nhúm từ sau : 
“ Bon bon , mờ mờ , xanh xanh , lặng lặng , cứng cứng , tớm tớm , nhỏ nhỏ , quặm quặm , ngúng ngúng ” .
Tỡm cỏc từ lỏy toàn bộ khụng biến õm , cỏc từ lỏy toàn bộ biến õm ?
Gợi ý trả lời :
Bài tập 1
1.D. 2. D 3. D.
Bài tập 2
Từ lỏy toàn bộ
Ngời ngời, hiu hiu, loang loỏng, thăm thẳm.
Từ lỏy bộ phận
Long lanh , khú khăn, nhỏ nhắn, bồn chồn, lấp lỏnh.
Bài tập 3.
- Rào rào , lẩm bẩm, um tựm , nhỏ nhẻ , lạnh lựng ,chi chớt , trong trắng , ngoan ngoón , lồng lộn , mịn màng , bực bội , đẹp đẽ .
Bài tập 4 :
*Cỏc từ lỏy toàn bộ khụng biến õm : Bon bon , xanh xanh , mờ mờ .
* Cỏc từ lỏy toàn bộ biến õm : Quằm quặm , lẳng lặng , ngong ngúng , cưng cứng , tim tớm , nho nhỏ .
III . Từ Hán Việt :
A. Khỏi niệm:
- Từ Hỏn Việt là từ gốc Hỏn nhưng được đọc theo cỏch Việt, viết bằng chữ cỏi la-tinh và đặt vào trong cõu theo văn phạm Việt Nam.
- Vớ dụ : Sớnh lễ, trưởng thành , gia nhõn
*Chỳ ý :
-Tiếng để cấu tạo từ Hỏn Việt gọi là yếu tố Hỏn Việt:
 + Vớ dụ : Xuất /quỷ / nhập / thần 4 chữ,4 tiếng, 4 yếu tố Hỏn Việt.
- Cú yếu tố Hỏn Việt được dựng độc lập:
 + Vớ dụ : Sơn , thủy, thiờn, địa, phong ,võn
- Cú yếu tố Hỏn Việt khụng được dựng độc lập, hoặc ớt được dựng độc lập mà chỉ được dựng để tạo từ ghộp.
 + Vớ dụ : Tiệt nhiờn, như hà, nhữ đẳng
- Cú yếu tố Hỏn Việt đồng õm nhưng khỏc nghĩa.
 + Vớ dụ : 
 Hữu- bạnTỡnh bằng hữu.
 Hữu- bờn phải Hữu ngạn sụng Hồng. 
 Hữu- cú Hữu danh vụ thực.
B. Từ ghộp Hỏn Việt
1. Từ ghộp đẳng lập :
* Do hai hoặc nhiều tiếng Hỏn Việt cú nghĩa tạo thành.
- Vớ dụ : 
 + Quốc gia Quốc (nước) + gia (nhà)
2. Từ ghộp chớnh phụ . 
* Từ ghộp chớnh phụ Hỏn Việt được ghộp theo 2 kiểu:
- Tiếng chớnh đứng trước , tiếng phụ đứng sau.
+ Vớ dụ : Ái quốc, đại diện, hữu hiệu
- Tiếng phụ đứng trước , tiếng chớnh đứng sau:
+ Vớ dụ : Quốc kỡ, hồng ngọc, mục đồng , ngư ụng
C. Sử dụng từ Hỏn Việt :
- Phải hiểu nghĩa của từ Hỏn Việt để sử dụng cho đỳng , cho hợp lớ , cho hay lỳc giao tiếp, để hiểu đỳng văn bản nhất là thơ văn cổ . Tiếng Việt trong sỏng ,giàu đẹp một phần do cha ụng ta đó sử dụng một cỏch sỏng tạo từ Hỏn Việt .
- Sử dụng từ Hỏn Việt đỳng cảnh , đỳng tỡnh , đỳng người cú thể tạo nờn khụng khớ trang nghiờm , trọng thể , biểu thị thỏi độ tụn kớnh , trõn trọng lỳc giao tiếp . Từ Hỏn Việt cú thể làm cho thơ văn thờm đẹp: cổ kớnh , hoa mĩ , trang trọng và trang nhó .
D . Bài tập :
Bài tập 1 :
 Khoanh trũn vào chữ cỏi đứng trước cõu trả lời đỳng
1 . Chữ “thiờn”trong từ nào sau đõy khụng cú nghĩa là “trời ” ?
A . Thiờn lớ . B. Thiờn thư . C . Thiờn hạ . D . Thiờn thanh .
2 . Từ Hỏn Việt nào sau đõy khụng phải là từ ghộp đẳng lập ?
A . Xó tắc . B . Quốc kỡ . C . Sơn thủy . D . Giang sơn .
Bài tập 2 :
 Giải thớch ý nghĩa của cỏc yếu tố Hỏn – Việt trong thành ngữ sau :
 “ Tứ hải giai huynh đệ ”
Bài tập 3 :
 Xếp cỏc từ sau vào bảng ph ... Ở đõy vẫn ỏnh lờn sự sống của con người trong sự hũa hợp với cảnh vật thiờn nhiờn một cỏch nờn thơ,chứng tỏ tỏc giả là người tuy cú địa vị tối cao nhưng tõm hồn vẫn gắng bú mỏu thịt với quờ hương thụn dó.
IV . Cụn Sơn ca ( Bài ca Cụn Sơn – Nguyễn Trói )
1. Giới thiệu.
- Nguyễn Trói ( 1380_ 1442 ) hiệu là Ức Trai.ễng tham gia khởi nghĩa Lam Sơn.Nguyễn Trải đó trở thành một nhõn vật lịch sử lỗi lạc,toàn tài hiếm cú.
- Bài ca Cụn Sơn được sỏng tỏc trong thời gian ở ẩn.
- Bài thơ được sỏng tỏc theo thể thơ lục bỏt.
2 . Tỡm hiểu bài:
- Từ “ta” cú mặt 5 lầnàNguyễn Trói đang sống trong những giõy phỳt thónh thơi,đang thả hồn vào cảnh trớ Cụn Sơn.
- Cụn Sơn là một cảnh trớ thiờn nhiờn khoỏng đạt,thanh tĩnh nờn thơàtạo khung cảnh cho thi nhõn ngồi ngõm thơ nhàn một cỏch thỳ vị.
àĐoạn thơ cú giọng điệu nhẹ nhàng .thảnh thơi,ờm tai.Cỏc từ “Cụn Sơn ,ta trong”gúp phần tạo nờn giọng đ iệu đú
Với hỡnh ảnh nhõn vật “ta”giữa cảnh tượng Cụn Sơn nờn thơ ,hấp dẫn ,đoạn thơ cho thấy sự giao hũa trọn vẹn giữa con người và thiờn nhiờn bắt nguồn từ nhõn cỏch thanh cac,tõm hồn thi sĩ của chớnh Nguyễn Trói .
V . Bỏnh trụi nước ( Hồ Xuõn Hương )
1 . Giới thiệu.
- Hồ Xuõn Hương quờ làng Quỳnh Đụi, huyện Huỳnh Lưu tỉnh Nghệ An. Bà được mệnh danh là bà chỳa thơ Nụm.
- Bài thơ thuộc thể thơ thất ngụn tứ tuyệt Đường luật.Bài thơ gồm 4 cõu ,mỗi cõu 7 chữ,hiệp vần ở chữ cuối 1,2,3.
2 . Tỡm hiểu bài:
*Bài thơ được hiểu theo hai nghĩa:
- Bỏnh trụi nước là bỏnh làm từ bột nếp,được nhào nặn và viờn trũn,cú nhõn đừơng phờn,được luộc chớn bằng cỏch cho vào nồi nước đun sụi.
- Phẩm chất thõn phận người phụ nữ.
+ Hỡnh thức : xinh đẹp.
+ Phẩm chất : trong trắng dự gặp cảnh ngộ nào cũng giữ được sự son sắt,thủy chung tỡnh nghĩa,mặc dự thõn phận chỡm nỗi bấp bờnh giữ cuộc đời.
 àNghĩa sau quyết định giỏ trị cho bài thơ.
Với ngụn ngữ bỡnh dị,bài thơ bỏnh trụi nước cho thấy Hồ Xuõn Hương rất trõn trọng vẻ đẹp,phẩm chất trong trắng sõu sắc của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa,vừa cảm thương sõu sắc cho thõn phận chớm nổi của họ.
VI .Sau phỳt chia li ( Trớch Chinh phụ ngõm khỳc – Đặng Trần Cụn - Đoàn Thị Điểm )
1. Giới thiệu.
- Đặng Trần Cụn người làng Nhõn Mục sống vào khoảng nữa đầu thế kỉ XVIII.
- Đoàn Thị Điểm ( 1705 _ 1748) người phụ nữ cú tài sắc,người làng Giai Phạm,huyện Văn Giang, xứ Kinh Bắc nay huyện Yờn Mĩ tỉnh Hưng Yờn.
- Đoạn trớch thể hiện nỗi sầu của người vợ ngay sau khi tiễn chồng ra trận.
2 . Tỡm hiểu bài:
a). Bốn cõu đầu.
+ Nỗi sầu chia li của người vợ.
- Bằng phộp đối “chàng thỡ đi – thiếp thỡ về”tỏc giả cho thấy thực trạng của cuộc chia li.Chàng đi vào cừi vất vả,thiếp thỡ vũ vừ cụ đơn.
- Hỡnh ảnh “mõy biếc,nỳi ngàn” là cỏc hỡnh ảnh gúp phần gợi lờn cỏi độ mờnh mụng cỏi tầm vũ trụ của nỗi sầu chia li.
b)Bốn cõu khổ thứ hai.
Gợi tả thờm nỗi sầu chia li.
_ Phộp đối + điệp ngữ và đảo vị trớ hai địa danh Hàm Dương ,Tiờu Tương đó diễn tả sự ngăn cỏch muụn trựng.
- Sự chia sẻ về thể xỏc , trong khi tỡnh cảm tõm hồn vẫn gắn bú thiết tha cực độ.
àNỗi sầu chia li cũn cú sự oỏi oăm,nghịch chướng,gắn bú mà khụng được gắn bú lại phải chia li.
c) Bốn cõu cuối.
- Nỗi sầu chia li tăng trưởng đến cực độ thể hiện bằng phộp đối,điệp ngữ,điệp ý.
- Sự xa cỏch đó hoàn toàn mất hỳt vào ngàn dõu “những mấy ngàn dõu”.
- Màu xanh của ngàn dõu gợi tả trời đất cao rộng,thăm thẳm mờnh mụng,nơi gửi gấm,lan tỏa vào nỗi sầu chi li.
- Chữ “sầu” trở thành khối sầu,nỳi sầu đồng thời nhấn rừ nỗi sầu cao độ của người chinh phụ.
VII . Qua đốo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan )
1 . Giới thiệu.
- Bà Huyện Thanh Quan tờn thật là Nguyễn Thị Hinh quờ làng Nghi Tàm ( Tõy Hồ _ Hà Nội ) là một trong những nữ sĩ tài danh hiếm cú.
- Bài thơ thuộc thể thơ thất ngụn bỏt cỳ Đường Luật , gồm 8 cõu, mỗi cõu 7 chữ.Chỉ gieo vần ở chữ cuối mỗi cõu 1 ,2 , 4 , 6, 8 giữa cõu 5 – 6 cú luật bằng trắc.
2 . Tỡm hiểu bài:
- Tỏc giả đến Đốo Ngang vào lỳc búng chiều đó ngó.Thời điểm ấy dễ gõy cảm giỏc hoài niệm mơ màng.
- Cảnh vật gồm dóy nỳi , con sụng ,chợ , vài mỏi nhà , cú tiếng chim cuốc và chim đa đa , cú vài chỳ tiều phu.Tất cả gợi lờn cảm giỏc mờnh mụng trống vắng.
- Cỏc từ lỏy : lỏc đỏc , lom khom , quốc quốc, gia gia cú tỏc dụng gợi hỡnh gợi cảm.
 àCảnh thiờn nhiờn khoỏng đạt,nỳi đốo bỏt ngỏt thấp thoỏng sự sống con người nhưng cũn hoang sơ gợi cảm giỏc buồn vắng lặng.
-Tỏc giả qua đốo Ngang mang tõm trạng buổn hoài cổ,cụ đơn.
- Cõu “ một mảnh tỡnh riờng ta với ta” trực tiếp cho thấy nỗi buồn cụ đơn,thầm kớn của tỏc giả.
Với phong cỏch trang nhó “qua đốo Ngang”cho thấy cảnh tượng Đốo Ngang, đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà,nỗi buồn thầm lặng cụ đơn của tỏc giả.
VIII . Bạn đến chơi nhà ( Nguyến Khuyến )
1 . Giới thiệu
- Nguyễn Khuyến ( 1835 – 1090 ) quờ ở thụn Vị Hạ , xó Yờn Đỗ , nay thuộc xó Trung Lương huyện Bỡnh Lục tỉnh Hà Nam.ễng là nhà thơ lớn của dõn tộc.
- Bài thơ thuộc thể thơ thất ngụn bỏt cỳ Đường Luật.
2 . Tỡm hiểu bài:
- Đỳng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đói bạn chu đỏo khi bạn đến chơi nhà.
- Nhưng hoàn cảnh của Nguyễn Khuyến thật là oỏi oăm:
+ Nhà xa chợ lại khụng cú trẻ sai bảo.
+ Vườn rộng nờn khụng bắt được gà.
+ Cải thỡ chửa ra cõy.
+ Cà thỡ cũn mới nụ.
+ Mướp chỉ mới trổ hoa.
+ Bầu lại vừa rụng rốn.
+ Kể cả trầu tiếp khỏch cũng khụng cú.
- Tỏc giả cố tỡnh đầy cỏi sự khụng cú lờn cao trào để núi lờn cỏi luụn luụn sẵn cú ấy là tấm lũng.
- Cõu thứ 8 và cụm từ “ta với ta” núi lờn tỡnh bạn thắm thiết , đậm đà và sự đồng nhất trọn vẹn giữa chủ và khỏch .Đõy là cõu thơ bộc lộ tỡnh cảm của Nguyễn Khuyến đối với bạn mỡnh àTỡnh bạn thắm thiết đậm đà hiếm cú.
Bài thơ được lặp ý bằng cỏch cố tỡnh dựng lờn tỡnh huống khú xử khi bạn đến chơi , để rồi hạ cõu kết “ bạn đến chơi đõy ta với ta” nhưng trong đú là một giọng thơ húm hỉnh chỳa đựng tỡnh bạn đậm đà , thắm thiết.
B . Thơ Đường :
I . Xa ngắm thỏc nỳi Lư .
1. Giới thiệu.
- Lớ Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường , tự Thỏi Bạch hiệu Thanh Liờn cư sĩ , quờ ở Cam Tỳc.
2 . Tỡm hiểu bài:
- “Xa ngắm thỏc nỳi Lư” thuộc thể thơ thất ngụn tứ tuyệt.
- Hương Lụ được ngắm nhỡn từ xa.Từ điểm nhỡn đú cú thể làm nổi bật được sắc thỏi hựng vĩ của thỏc nước.
- Mở đầu bài thơ tỏc giả đó phỏc thảo cỏi phụng nền của bức tranh toàn cảnh : hơi khúi bao trựm lờn đỉnh nỳi Hương Lụ dưới ỏnh nắng mặt trời chuyển thành một màu tớm vừa rực rỡ vừa kỡ ảo.
- Vỡ ở xa ngắm nờn dưới mắt nhà thơ thỏc nước đó biến thành một dóy lụa trắng được treo trờn giữa khoảng vỏch nỳi và dũng sụng.
 Cỏc từ “quải , phi ,trực , nghi” và hỡnh ảnh Ngõn Hà gợi cho người đọc hỡnh dung được cảnh Hương Lụ vừa là thế nỳi cao ,sườn nỳi dốc đứng vừa là một nơi cú vẻ đẹp huyền ảo.
Tỏc giả vừa miờu tả một danh thắng của quờ hương với thỏi độ trõn trọng, ca ngợi.Ngũi bỳt của Lớ Bạch thỏc nước hiện lờn thật hựng vĩ và kỡ diệu. Qua đú cho thấy tỡnh yờu thiờn nhiờn thật đằm thắm và tớnh cỏch hào phúng,mạnh mẽ của nhà thơ.
II . . Đờm đỗ thuyền ở Phong Kiều ( Phong kiều dạ bạc )
1. Giới thiệu.
- Trương Kế sống vào khoảng giữa thế kỉ thứ VIII,người Tương Chõu , tỉnh Hồ Bắc.Thơ ụng thường tả phong cảnh là chủ yếu.
- “Đờm đỗ thuyền ở Phong Kiều” thuộc thể thơ thất ngụn .
2 . Tỡm hiểu bài:
- Bài thơ thể hiện một cỏch sinh động cảm nhận qua những điều nghe thấy,nhỡn thấy của một khỏch xa quờ , nhỡn thấycủa một khỏch xa quờ đang thao thức khụng ngủ trong đờm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều.
- Tỏc giả đó kết hợp hai thủ phỏp nghệ thuật dựng động để tả tĩnh và mượn õm thanh để truyền hỡnh ảnh.
III . Cảm nghớ trong đờm thanh tĩnh ( Tĩnh dạ tứ - Lớ Bạch )
1. Giới thiệu.
- Bài thơ được viết theo hỡnh thức cổ thể , trong đú mỗi cõu thường cú 5 hoặc 7 chữ,song khụng bị qui tắc chặt chẽ về niờm, luật và đối ràng buộc.
- Bài thơ thể hiện nỗi nhớ quờ nhà khi tỏc giả nhỡn thấy ỏnh trăng.
2 . Tỡm hiểu bài:
a) Mối quan hệ giữa tỡnh và cảnh trong bài thơ.
- Hai cõu đầu gợi tả đờm trăng thanh tĩnh.Trăng quỏ sỏng khiến cho nhà thơ ngỡ là lớp sương mờ phủ trờn mặt đất.Đú là một cảm giỏc trong khoảnh khắc khi giấc mơ ngắn ngủi vừa tan.
-Tỏc giả ngẩng đầu lờn nhỡn trăng sỏng,như để kiểm tra ý nghĩ ( trăng hay sương ).Nhưng nhỡn thấy ỏnh trăng sỏng lạnh,cụ đơn,nhà thơ chạnh lũng,liền cuối đầu nhớ cố hương.
à Nhớ quờ,thao thức khụng ngủ được,nhỡn trăng.Nhỡn trăng lại càng nhớ quờ.
b) . Phộp đối trong bài thơ.
Cử đầu >< đờ đầu
Vọng minh nguyệt >< tư cố hương
à Tỡnh cảm Lớ Bạch đối với quờ hương.
Với những từ ngữ giản dị và tinh luyện,bài thơ đó thể hiờn nhẹ nhàng và thắm thớa tỡnh quờ hương của một người xa nhà trong một đờm thanh tĩnh.
III. Ngẫu nhiờn viết nhõn buổi mới về quờ ( Hồi hương ngẫu thư – Hạ tri Chương )
1. Giới thiệu.
- Hạ Tri Chương ( 659 – 744 ) tự Qỳy Chõn, hiệu Tứ Minh cuồng khỏch,quờ ở Vĩnh Hưng,Việt Chõu ( Chiết Giang )
- Bài thơ thuộc thể thơ thất ngụn tứ tuyệt.
2 . Tỡm hiểu bài:
- Qua đề bài nhà thơ cho thấy tỡnh cảm quờ hương sõu nặng,luụn thường trực trong tõm hồn nhà thơ.
- Hai cõu đầu sử dụng phộp đối :
Li gia >< đại hồi.
Hương õm >< mấn mao.
Thiếu tiểu >< lóo.đại
Vụ cải >< tồi.
à Cõu đầu giới thiệu khỏi quỏt ngắn gọn quóng đời xa quờ làm quan của tỏc giả,làm nổi bật sự thay đổi về vúc người ; tuối tỏc.Cõu thứ hai dựng yếu tố thay đổi ( mỏi túc ) để làm nổi bật yếu tố khụng thay đổi ( giọng núi quờ hương ) qua đú cho thấy tỡnh cảm gắn bú của tỏc giả đối với quờ hương.
- Tỡnh cảm của tỏc giả đối với quờ hương thể hiện qua cỏc giọng điệu khỏc nhau của :
+ Hai cõu đầu dường như bỡnh thản nhưng ẩn chứa nỗi buồn.
+ Hai cõu cuối bi hài thấp thoỏng ẩn hiện sau những lời tường thuật húm hỉnh.
Bài thơ biểu hiện một cỏch chõn thực mà sõu sắc, húm hỉnh mà ngậm ngựi tỡnh yờu quờ huơng thắm thiết của một người sống xa quờ lõu ngày,trong khoảnh khắc vừa mới đặt chõn về quờ cũ..
IV Bài ca nhà tranh bị giú thu phỏ ( Mao ốc vị thu phong sở phỏ ca - Đỗ Phủ )
1. Giới thiệu.
- Đỗ Phủ ( 712 – 770 ) là nhà thơ nổi tiếng đời Đường của Trung Quốc, tự là Tử Mĩ hiệu Thiếu Lăng,quờ ở tỉnh Hà Nam.
-“Bài ca nhà tranh bị giú thu phỏ”được viết theo loại cổ thể, là bài thơ nổi tiếng của Đỗ Phủ.
2 . Tỡm hiểu bài:
a) Cỏc phương thức diễn đạt ở mỗi phần trong bài thơ.
- Phần 1 : miờu tả kết hợp tự sự.
-Phần 2: tự sự kết hợp miờu tả
-Phần 3 : miờu tả kết hợp biểu cảm
- Phần 4 : biểu cảm trực tiếp.
b) Nỗi khổ của nhà thơ.
_ Mất mỏt về của cài
+ Gớo thu thổi phỏ hư nhà.
+ Bị ước lạnh trong đờm mưa dai dẳng.
_ Nỗi đau về tinh thần và nhõn tỡnh thế thỏi.
+ Lo lắng vỡ loạn lạc.
+ Cuộc sống cựng cực đó làm thay đổi tớnh cỏch trẻ con.
c) Tỡnh cảm cao quớ của nhà thơ.
- Đỗ Phủ mơ ước cú “ngụi nhà rộng muụn ngàn gian” cho mọi người hõn hoan vui sướng.
- Nhà thơ sẵn sàng hi sinh vỡ hạnh phỳcchung của mọi người “ lều ta nỏt chụi chết rột cũng được”
à Ước mơ thể hiện tấm lũng vị tha chan chứa tinh thần nhõn đạo sõu sắc của nhà thơ
. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DAY PHU DAO HE VAN 8 HAY VA CHI TIET.doc