Giáo án Sinh 9 - Trường THCS Diễn Kỷ

Giáo án Sinh 9 - Trường THCS Diễn Kỷ

. Kiến thức: HS:

- Trình bày được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học.

- Hiểu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.

- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong Di truyền học.

2. Kĩ năng:

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.

 

doc 92 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1887Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh 9 - Trường THCS Diễn Kỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày 12/8/2011
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
 CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGIỆM CỦA MEN ĐEN
 Tiết 1 - Bài 1: MEN ĐEN VÀ DI TRYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS:
- Trình bày được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học.
- Hiểu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong Di truyền học.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	 - Tranh phóng to hình 1.2.
	 - Ảnh chân dung Menđen.
 III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
 1. GV giới thiệu tổng quát chương trình Sinh học lớp 9 và chương I.
 2. Bài mới:
 a. Hoạt động 1: Di truyền học
Hoạt động 1: Di truyền học
 Mục tiêu: Hiểu được mục đich ý nghĩa của di truyền học. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV thuyết trình:
Di truyền học nghiên cứu bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục 1 SGK.
 Hãy liên hệ xem bản thân mình giống và khác bố mẹ ở những điểm nào? 
Vậy thế nào là di truyền? biến dị?
 GV khái quát khái niệm di truyền, biến dị:
GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK hoạt động nhóm để trả lời được những câu hỏi sau:
- Hãy nêu mối quan hệ giữa di truyền và biến dị?
- Đối tượng nghiên cứu của di truyền học?
GV giảng giải 3 nội dung của hiện tượng di truyền và biến dị:
- CSVC & cơ chế: Bố mẹ truyền cho con những đặc tính giống mình thông qua cấu trúc vật chất và theo cách nào.
- Các quy luật di truyền: Những đặc tính của bố mẹ biểu hiện ở các đời con cháu theo những xu thế tất yếu ra sao, trong những mối quan hệ số lượng như thế nào.
- Nguyên nhân và quy luật biến dị: Do đâu mà con mang những đặc điểm khác nhau và khác với bố mẹ. Những sai khác này biểu hiện dưới những hình thức như thế nào và theo những xu hướng ra sao.
-GV yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học.
GV kết luận:
- Từng cá nhân HS nghiên cứu SGK
- HS giải thích được những đặc điểm giống và khác với bố mẹ về chiều cao, hình dáng, màu da, mắt...
- HS nêu được 2 hiện tượng di truyền, biến dị. 
- HS ghi bài:
	+ Di truyền: Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho con cháu.
	+ Biến dị : Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
- HS sử dụng SGK thảo luận theo nhóm để trả lời được những ý sau:
	+ Mối quan hệ: Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản.
	+ Đối tượng: là bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
HS sử dụng SGK để trả lời. Lớp nhận xét bổ sung.
HS ghi bài:
- Nội dung: Di truyền học nghiên cứu cơ cở vật chất, cơ chế, tính qui luật hiện tượng di truyền và biến dị.
- Ý nghĩa: Di truyền học có vai trò quan trọng trong chọn giống, trong y học và đặc biệt là trong Công nghệ sinh học hiện đại
 b. Hoạt động 2: Menđen - Người đặt nền móng cho di truyền học
 Mục tiêu: Hiểu, trình bày được phuơng pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen. Phương pháp phân tích thế hệ lai.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 GV hướng dẫn HS đọc phần "Em có biết trang 7 SGK", quan sát H1.2 và nghiên cứu SGK, trả lời những câu hỏi sau:
- Nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
- Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
GV kết luận:
 Một HS đọc tiểu sử, cả lớp theo dõi.
- HS quan sát và phân tích, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- HS đọc kỹ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- HS ghi bài:
Menđen dùng phương pháp phân tích các thế hệ lai.
Nội dung: 
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
+ Dùng toán thống kê để phân tích, từ đó rút ra quy luật di truyền của các tính trạng. 
 c. Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục III SGK.
GV nêu từng khái niệm sau đó yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ.
-GV giới thiệu một số ký hiệu:
* Thuật ngữ: 
-HS tự thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức:
+ Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
+ Cặp tính trạng tương phản: là 2 trạng thái biểu hiện ngược nhau của cùng một loại tính trạng.
+ Nhân tố di truyền: quy định các tính trạng của sinh vật.
+ Giống (dòng) thuần chủng: Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
-HS ghi nhớ kiến thức:
* Kí hiệu:
 P: Cặp bố mẹ xuất phát
 X: Ký hiệu phép lai.
 G: Giao tử.
 ♂: Giao tử đực (cơ thể đực).
 ♀: Giao tử cái (cơ thể cái).
 F: Thế hệ con.
 IV. CỦNG CỐ
 - HS đọc kết luận chung.
 - Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
 - Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
 V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
 - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
 - Đọc trước bài 2.
 ----------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày 15/8/2011
Tiết 2- Bài: 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
 MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS:
- Trình bày được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen.
- Nêu được các khái niệm kiểu hình, kịểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li.
 1. Kĩ năng:
 Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh phóng to 2.1 và hình 2.3 SGK.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 a. Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
 b. Cho một vài ví dụ minh họa cho khái niệm "cặp tính trạng tương phản".
 2. Bài mới:
 a. Hạt động 1: Thí nghiệm của Menđen
 Mục tiêu:
HS : - Hiểu và trình bày được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen.
 - Phát biểu được nội dung quy luật phân ly.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV dùng tranh phóng to H2.1 SGK để giới thiệu về sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan. 
GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng 2 “Kết quả TN Menđen” thảo luận nhóm để trả lời được những ý sau:
- Em có nhận xét gì về kết quả lai ở H2.2 và bảng 2?
-Dựa vào kết quả ở bảng 2 và cách gọi tên các tính trạng của Menđen, hãy điền các từ hoặc cụm từ : đồng tính, 3 trội : 1 lặn vào các chỗ trống trong câu ở SGK? 
GV nêu đáp án đúng:
GV phân tích tính trạng trội, lặn, kiểu hình. Nhấn mạnh nếu thay đổi giống bố làm mẹ thì kết qủa vẫn không đổi .
-HS quan sát theo dõi và ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm nêu được:
 + Kiểu hình F1 mang tính trạng trội (của bố hoặc mẹ).
 + Tỉ lệ kiểu hình F2 xấp xỉ 3:1.
- HS thảo luận, điền vào ô trống cụm từ:
 1.Đồng tính
 2.3trội:1 lặn 
 HS ghi bài:
Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
 b. Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm.
 Mục tiêu: HS giải thích được TN theo quan điểm của Menđen.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV giải thích quan điểm đương thời của Menđen về di truyền hòa hợp.
-GV nêu quan điểm của Menđen về giao tử thuần thiết.
GV viết sơ đồ lai:
 Hoa đỏ Hoa trắng
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (Hoa đỏ) x Aa (Hoa đỏ)
G: A, a A , a
F2: 1AA : 2 Aa : aa
 3 Hoa đỏ: 1 Hoa trắng
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, quan sát H2.3 và sơ đồ lai trên, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập sau:
-Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 tỉ lệ các loại hợp tử ở F2?
-Tại sao ở F2 lại có tỷ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
-GV chốt lại kiến thức:
HS ghi nhớ kiến thức.
HS quan sát, thảo luận nhóm xác định được:
- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là: 
1A :1a .
- Tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 là: 1AA: 2Aa: 1aa
 - Vì hợp tử Aa biểu hiện KH trội giống như thể đồng hợp AA.
HS ghi bài:
Quy luật phân li :
	Trong qúa trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
 IV. CỦNG CỐ: 
 -Phát biểu nội dung quy luật phân li? 
 - Međen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?
 V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
 - Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
 - Đọc trước bài 3.
	 Ngày 18/8/2011
Tiết 3 - Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS:
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của các quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.
 2. Kĩ năng:
-Phát triển kĩ năng phân tích, so sánh hoạt động nhóm. 
-Rèn kĩ năng viết sơ đồ lai. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh họa lai phân tích .
-Tranh phóng to H.3 SGK 
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 a. Phát biểu nội dung quy luật phân li? 
 b. Bài tập 4 SGK trang 10 . 
 2. Bài mới:
 a. Hoạt động 1: Lai phân tích
 Mục tiêu: Trình bài được nội dung, mục đích và ứng dụng phép lai phân tích
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dựa vào H2.3 SGK, GV khắc sâu lại các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm xác định và nhận xét kết quả của những phép lai sau:
1) P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 A A a a 
2) P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 A a aa 
 Từ nhận xét của HS, GV nêu: Để xác định được KG của cá thể mang tính trạng trội cần phải thực hiện phép lai phân tích.
 Vậy thế nào là phép lai phân tích?
 GV yêu cầu HS điền những từ thích hợp vào chỗ trống trong bài tập ở trang 11 SGK.
GV nêu đáp án đúng:
-Ý nghĩa của phép lai phân tích?
GV mở rộng thêm: Ngoài phép lai phân tích, ở thực vật lưỡng tính có thể cho tự thụ phấn để xác định KG.
- HS ghi nhớ các khái niệm: 
	+ Kiểu gen:Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
	+ Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
	+ Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.
-H S thảo luận nhóm : 
 + Viết sơ đồ lai và nhận xét kết quả từng trường hợp.
+ HS điền cụm từ thích hợp vào bài tập.
- HS ghi bài:
Phép lai phân tích là là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì các thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá đó có kiểu gen dị hợp.
- HS nêu được ý nghĩa của phép lai phân tích là để xác định được giống có thuần chủng hay không thuần chủng.
 c. Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội lặn.
 Mục tiêu:Nêu được vai trò của qui luật phân li đối với sản xuất 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV thuyết trình về sự tương quan trội - lặn.
GV hướng dẫn HS đọc thông tin ở mục IV, yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau:
- Tương quan trội -  ...  chuẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền.
Hoạt động 2: Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm câu hỏi:
- Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống?
- Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 5 trở đi được phép kết hôn?
- GV chốt lại đáp án.
- Yêu cầu HS tiếp tục phân tích bảng 30.1, thảo luận hai vấn đề:
- Giải thích quy định “Hôn nhân 1 vợ 1 chồng” của luật hôn nhân và gia đình là có cơ sở sinh học?
- Vì sao nên cấm chuẩn đoán giới tính thai nhi?
- GV chốt lại kiến thức phần 1:
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 30.2 và trả lời câu hỏi:
- Nên sinh con ở lứa tuổi nào để giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?
- Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi 17 – 18 hoặc quá 35?
GV khái quát kiến thức:
1. Di truyền học với hôn nhân:
- Các nhóm phân tích thông tin và nêu được:
+ Kết hôn gần làm cho các gen lặn, có hại biểu hiện ở thể đồng hợp " suy thoái nòi giống.
+ Từ đời thứ 5 trở đi có sự sai khác về mặt di truyền, các gen lặn có hại khó gặp nhau hơn.
- HS phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ lệ nam nữ theo độ tuổi, tỉ lệ nam nữ là 1:1 ở độ tuổi 18 – 35.
+ Hạn chế việc sinh con trai theo tư tưởng “trọng nam khinh nữ” làm mất cân đối tỉ lệ nam/nữ ở tuổi trưởng thành.
 HS ghi bài: - Di truyền học đã giải thích cơ sở khoa học của các quy định trong luật hôn nhân và gia đình.
+ Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau.
+ Hôn nhân 1 vợ 1 chồng.
2. Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình:
- HS dựa vào số liệu trong bảng và nêu được:
+ Nên sinh con ở độ tuổi 25 – 34 hợp lí.
+ Tuổi 17 – 18: chưa đủ điều kiện cơ sở vật chất và tâm sinh lí để sinh và nuôi dạy con ngoan khoẻ. ở tuổi trên 35, tế bào bắt đầu não hoá, quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào có thể bị rối loạn " phân li không bình thường " dễ gây chết, teo não, điếc, mất trí.... ở trẻ.
HS ghi bài:
- Phụ nữ sinh con độ tuổi 25 – 34 là hợp lí.
- Từ độ tuổi trên 35 không nên sinh con vì tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ.
Hoạt động 3: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và mục “Em có biết” trang 85.
- Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền? Cho VD?
- Làm thế nào để bảo vệ di truyền cho bản thân và con người?
GV khái quát kiến thức:
- HS xử lí thông tin và nêu được:
+ Các tác nhân vật lí, hoá học, các khí thải , nước thải của các nhà máy thải ra, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ quá mức gây đột biến gen, đột biến NST ở người " người bị bệnh tật di truyền.
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
HS ghi bài:
 Các tác nhân: chất phóng xạ và các hoá chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra đã làm tăng ô nhiễm môi trường, tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền nên cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và chống ô nhiễm môi trường.
4 .CỦNG CỐ:
- HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 88.
5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Học bài và trả lời câu hỏi ở cuối bài. 
- Tìm hiểu các thông tin về công nghệ tế bào.
 	 	 Ngày / /2011
Tiết 35- Bài 40: ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
I. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Về kĩ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
II. CHUẨN BỊ.
- Phim trong in nội dung từ bảng 40.1 tới 40.5 SGK.
- Máy chiếu, bút dạ.
III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC.
1. Bài mới
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
- GV chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và yêu cầu:
+ 2 nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung.
+ Hoàn thành bảng kiến thức từ 40.1 đến 40.5
- GV quán sát, hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức cơ bản.
- GV nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Các nhóm kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành nội dung các bảng.
- Đại diện nhóm trình bày trên máy chiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự sửa chữa và ghi vào vở bài tập.
 Bảng 40.1 – Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật
Nội dung
Giải thích
Ý nghĩa
Phân li
Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp.
Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau.
- Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng.
- Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt).
Phân li độc lập
Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.
F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Tạo biến dị tổ hợp.
Di truyền liên kết
Các tính trạng do nhóm nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau.
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào.
Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi.
Di truyền liên kết với giới tính
ở các loài giao phối tỉ lệ đực; cái xấp xỉ 1:1
Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính.
Điều khiển tỉ lệ đực: cái.
Bảng 40.2 – Những diễn biến cơ bản của NST
 qua các kì trong nguyên phân và giảm phân
Các kì
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động.
NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo.
NST kép co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội).
Kì giữa
Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào.
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Kì cuối
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ.
Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng n (kép) bằng 1 nửa ở tế bào mẹ.
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn).
Bảng 40.3 – Bản chất và ý nghĩa của các quá trình
 nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Các quá trình
Bản chất
ý nghĩa
Nguyên phân
Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n NST giống như mẹ.
Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở loài sinh snả vô tính.
Giảm phân
Làm giảm số lượng NST đi 1 nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) bằng 1/2 của tế bào mẹ.
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Thụ tinh
Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n).
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Bảng 40.4 – Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin
Đại phân tử
Cấu trúc
Chức năng
ADN
- Chuỗi xoắn kép
- 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X
- Lưu giữ thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền.
ARN
- Chuỗi xoắn đơn
- 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X
- Truyền đạt thông tin di truyền
- Vận chuyển axit amin
- Tham gia cấu trúc ribôxôm.
Prôtêin
- Một hay nhiều chuỗi đơn
- 20 loại axit amin.
- Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim xúc tác quá trình trao đổi chất, hoocmon điều hoà hoạt động của các tuyến, vận chuyển, cung cấp năng lượng.
Bảng 40.5 – Các dạng đột biến
Các loại đột biến
Khái niệm
Các dạng đột biến
Đột biến gen
Những biến đổi trong cấu trúc cấu ADN thường tại 1 điểm nào đó
Mất, thêm, thay thé, đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit.
Đột biến cấu trúc NST
Những biến đổi trong cấu trúc NST.
Mất, lặp, đảo đoạn.
Đột biến số lượng NST
Những biến đổi về số lượng NST.
Dị bội thể và đa bội thể.
Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1, 2, 3, 4,5 SGK trang 117.
- Cho HS thảo luận toàn lớp.
- HS vận dụng các kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
4. NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ:
- GV nhận xét,đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các nhóm.
5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Hoàn thành các câu hỏi trang 117.
- Ôn lại phần biến dị và di truyền.
- Giờ sau kiểm tra học kì.
-----------------------------------------------------------------------------------------------
	 Ngày / /2011
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I
I/ Mục tiêu: - Đo lường được mức độ nhận biết, hiểu, vận dụng của học sinh , sau khi học xong chương: các thí nghiệm của Men đen, Nhiễm sắc thể, ADN và gen, biến dị.
Qua đó, HS tự điều chỉnh cách học, GV tự điều chỉnh cách dạy, nhằm đạt hiệu quả dạy học cao hơn.
- HS rèn luyện kỹ năng diễn đạt kiến thức bằng văn viết.
II/ Ma trận:
 Chủ đề
 Nhận biết
 Hiểu
 Vận dụng
 Các thí nghiệm của 
 Men đen
 7 tiết
 20% = 2 điểm 
Các thí nghiệm của Men Đen
100% = 2 điểm
 Nhiễm sắc thể
 7 tiết
 20% = 2 điểm
Đặc điểm các kỳ phân bào
100% = 2 điểm
 ADN và gen
 6 tiết
 20% = 2 điểm
 Bài tập về ADN
100% = 2 điểm
 Biến dị
 7 tiết
 40% = 4 điểm
Nêu khái niệm biến dị
50% = 2 điểm
Cơ chế hình thành biến dị
 50% = 2 điểm
 Số câu
 Số điểm
 1,5 câu
 40% = 4 điểm
 1,5 câu
 40% = 4 điểm
 1 câu
 20% = 2 điểm
III/ Đề :
Câu 1:
Nêu thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen?
Câu 2:
Trình bày những diễn biến nhiễm sắc thể ở các kỳ phân bào nguyên phân?
Câu 3:
Thể dị bội là gì? Nêu cơ chế hình thành thể 2n+1 và 2n-1.
Câu 4:
Một đoạn phân tử ADN có A = 1000 nucleotit, chiếm 10% tổng số nucleotit của đoạn ADN.
a. Tính số nucleotit loại T; G; X của đoạn ADN đó.
b. Khi đoạn phân tử ADN này nhân đôi 2 lần, môi trường cung cấp bao nhiêu nucleotit mỗi loại?
IV/ Đáp án - Biểu điểm:
Câu 1:(2 điểm)
HS nêu đúng thí nghiệm lai một cặp tính trạng.
Câu 2:(2 điểm)
Những diễn biến nhiễm sắc thể ở các kỳ phân bào nguyên phân:
- Kỳ đầu: NST bắt đầu đóng xoắn.
- Kỳ giữa: : NST đóng xoắn cực đại, xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kỳ sau: NST đơn tách ra khỏi NST kép, tạo thành 2 nhóm tương đương, mỗi nhóm trượt về 1 cực của tế bào.
- Kỳ cuối: NST tháo xoắn, trở về dạng sợi mảnh ban đầu.
HS nêu đúng mỗi ý: 0,5 điểm.
Câu 3:(4 điểm)
Thể dị bội là những cơ thể sinh vật, mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hay 1 số cặp NST thay đổi về số lượng.
(2 điểm)
HS nêu đúng cơ chế hình thành( hoặc vẽ sơ đồ): 2 điểm
Câu 4:( 2 điểm)
Theo NTBS: A = T = 1000N (0,5 điểm)
G= 50% - 10% = 40% (0,25 điểm)
G = X = 1000: 10 x 40 = 4000N ( 0,25 điểm)
b. Khi đoạn phân tử ADN này nhân đôi 2 lần, môi trường cung cấp số nucleotit mỗi loại:
A = T = 1000x ( 22 - 1) = 3000N ( 0,5 điểm)
G = X = 4000 x ( 22 - 1) = 12000N ( 0,5 điểm)
-----------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN SINH 920112012 LE HOA DKY.doc