Giáo án sinh học 7 - Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng – năm học 2011-2012

Giáo án sinh học 7 - Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng –  năm học 2011-2012

.Mục tiêu bài học:

 - HS hiểu được thế giới động vật đa dạng – phong phú (về loài, kích thước, số lượng cá thể và môi trường sống).

 - Xác định được nước ta được thiên nhiên ưu đãi nên có được một thế giới ĐV đa dạng – phong phú như thế nào.

 - Rèn kỹ năng nhận biết các ĐV qua các hình vẽ và từ đó HS biết liên hệ trong đời sống thực tiễn.

 

doc 72 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1056Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án sinh học 7 - Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng – năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/08/2011
Ngày giảng : 22/08/2011
Mở đầu
	Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú.
I.Mục tiêu bài học:
	- HS hiểu được thế giới động vật đa dạng – phong phú (về loài, kích thước, số lượng cá thể và môi trường sống).
	- Xác định được nước ta được thiên nhiên ưu đãi nên có được một thế giới ĐV đa dạng – phong phú như thế nào.
	- Rèn kỹ năng nhận biết các ĐV qua các hình vẽ và từ đó HS biết liên hệ trong đời sống thực tiễn. 
III. Hoạt động dạy và học:
	- ổn định tổ chức: 
	- Kiểm tra: Kiểm tra sách, vở ghi của HS
	- Bài mới:
1. Mở bài:
	Thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú, nước ta thuộc vùng nhiệt đới nhiều tài nguyên rừng và biển, được thiên nhiên ưu đãi cho thế giới động vật. Vậy để biết thế giới động vật đa dạng và phong phú như thế nào ta vào bài hôm nay.
2. Phát triển bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hướng dẫn
 cho HS nghiên cứu phần thông tin trong SGK.
Hoạt động 1:
Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể.
- Giới động vật phong phú như thế nào?
- Hướng dẫn HS thực hiện lệnh SGK.
- Hãy kể tên các loài động vật được thu thập khi:
+ Kéo một mẻ lưới trên biển.
+ Tát một ao cá.
+ Đơm đó qua đêm.
- Hướng dẫn HS kể tên các động vật tham gia vào bảng giao hưởng suốt đêm hè.
Kể tên các ĐV tham gia vào “bản giao hưởng” suốt đêm hè?
- Cho HS đọc tiếp phần thông tin SGK, lấy VD: Đàn châu chấu, đàn bướm trắng,...
? Những loài ĐV nào được con người thuần hoá làm vật nuôi?
Hoạt động 2:
Động vật đa dạng về môi trường sống.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về thông tin SGK và quan sát H1.3, H1.4 trong SGK
Hướng dẫn HS thực hiện lệnh:
? ĐV ở những môi trường khác nhau như thế nào?
Cho HS thực hiện lệnh tiếp theo:
? Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi với môi trường sống?
? Nguyên nhân nào dẫn tới ĐV đa dạng và phong phú?
? ĐV ở nước ta có đa dạng, phong phú không? Vì sao?
HS đọc phần thông tin trong SGK.
Nghiên cứu hình 1.1 SGK
Tìm hiểu thông tin
- Giới động vật rất đa dạng và phong phú với khoảng 1,5 triệu loài.
HS thực hiện lệnh:
Kéo mẻ lưới trên biển gồm: Tôm, cua, lươn, trạch, cá,...
Tát ao cá gồm: Cá, tôm, cua, ốc,...
Đơm đó qua đêm gồm: Tôm, tép, ...
- Các ĐV tham gia vào “bản giao hưởng” suốt đêm hè:
+ Các lưỡng cư: ếch, nhái, cóc,...
+ Các sâu bọ: cào cào, châu chấu,...
* Một số nhóm ĐV còn phong phú về số lượng, cá thể.
* Một số ĐV được con người thuần hoá thành vật nuôi: 
Gà - có tổ tiên từ gà rừng.
Chim bồ câu - có tổ tiên từ chim bồ câu núi.
HS đọc thông tin trong SGK.
Tìm hiểu H1.3, H1.4.
Thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi.
- Kết luận: 
Các ĐV sống ở nhiều môi trường khác nhau: 
Dưới nước: Cá, tôm, cua, mực, ...
Trên cạn: Hươu, nai, hổ, ...
Trên không: Quạ, ngỗng trời, ...
+ Đặc điểm giúp chim cánh cụt thích nghi với điều kiện giá lạnh: Có lớp mỡ dày, bộ lông dày.
+ Nguyên nhân khiến động vật đa dạng, phong phú: Nhiệt độ ấm áp, thức ăn phong phú, môi trường sống đa dạng.
+ ĐV ở nước ta rất đa dạng và phong phú vì: có khí hậu thích hợp, thức ăn nhiều.
3. Củng cố- Đánh giá:
	HS đọc phần kết luận trong SGK.
	? ĐV nước ta phong phú và đa dạng như thế nào?
	- Kiểm tra các câu hỏi trong SGK	
5. Hướng dẫn về nhà:
	HS về nhà học thuộc và trả lời các câu hỏi trong SGK
	Tìm hiểu một số ĐV xung quanh ta.
	Chuẩn bị cho tiết 2: So sánh động vật với thực vật.
 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn : 20/08/2011
Ngày giảng : 23/08/2011
Tiết 2: Phân biệt động vật với thực vật- Đặc điểm chung của động vật
I. Mục tiêu bài học:
	- HS phân biệt được động vật với thực vật. Thấy chúng có những đặc điểm chung của sinh vật nhưng chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản.
	- Nêu được các đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên.
	- Phân biệt được động vật không xương với động vật có xương sống. Vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống.
II. Phương tiện dạy học:
	GV: 	Tranh vẽ H2.1, H2.2
	Mô hình tế bào ĐV, tế bào thực vật. Kẻ sẵn bảng 1 SGK
	HS: 	Kẻ sẵn bảng 1 trong SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1 - Tổ chức:
2 - Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi 1; 2 trong SGK.
3 - Bài mới:
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin và quan sát H2.1 trong SGK.
- Hướng dẫn đánh dấu vào bảng 1 SGK.
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi:
? ĐV giống với thực vật ở các đặc điểm nào?
? ĐV khác với thực vật ở các đặc điểm nào?
- Gợi ý để HS trả lời.
HS thảo luận theo nhóm, đánh dấu vào bảng 1 trong SGK.
Đại diện nhóm lên bảng trả lời.
- Kết luận:
+ ĐV giống thực vật ở điểm:
. Cùng có cấu tạo từ tế bào.
. Cùng có khả năng sinh trưởng và phát triển.
+ ĐV khác thực vật ở điểm:
. Cấu tạo tế bào có thành Xenlulô
. Chỉ sử dụng chất hữu cơ sẵn có để nuôi cơ thể.
. Có cơ quan di chuyển và có hệ thần kinh, giác quan.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vậtP
- GV cho HS thực hiện lệnh SGK:
? Hãy chọn lấy 3/5 đặc điểm quan trọng nhất của động vật.
Tìm hiểu và thảo luận theo nhóm để nêu được các đặc điểm chung của động vật.
- Kết luận:
Đặc điểm chung của ĐV: 
+ ĐV có khả năng di chuyển.
+ ĐV có hệ thần kinh và giác quan.
+ Dị dưỡng tức khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật
Cho HS tìm hiểu thông tin SGK.
Hướng dẫn các ngành ĐV trong chương trình Sinh học 7 đề cập đến.
HS tìm hiểu thông tin
- Kết luận:
Sinh học 7 đề cập đến các ngành ĐV chủ yếu và được sắp xếp như sau:
+ Ngành ĐV nguyên sinh.
+ Ngành ruột khoang.
+ Các ngành giun: Giun dẹp, giun tròn, giun đốt.
+ Ngành thân mềm.
+ Ngành chân khớp.
+ Ngành ĐV có xương sống gồm các lớp: (Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú)
Hoạt động 4: Vai trò của động vật
Hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK.
Hướng dẫn HS thực hiện lệnh:
? ĐV có vai trò với đời sống con người như thế nào?
Hướng dẫn HS điền vào bảng 2 SGK.
HS tìm hiểu thông tin và thực hiện lệnh.
Điền tên các động vật đại diện mà em biết vào bảng 2.
1 HS lên bảng trả lời.
4- . Củng cố - Đánh giá:
	? ĐV khác thực vật ở những đặc điểm nào?
	? Nêu các đặc điểm chung của động vật?
	? ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người.
5. Hướng dẫn về nhà.
	HS về nhà học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
	Chuẩn bị gây nuôi một số đông vật nguyên sinh.
	Giờ sau học thực hành tại phong thực hành sinh.
	~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn : 28/08/2011
Ngày giảng : 29/08/2011
Chương I: ngành động vật nguyên sinh
Tiết 3: Thực hành: quan sát một số
động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu bài học:
	- Thấy được ít nhất 2 đại diện của ĐVNS: Trùng roi và trùng đế giày.
	- Phân biệt được hình dạng và di chuyển của hai đại diện này.
	- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng quan sát trên kính.
	- Giáo dục đức tỉnh tỉ mỉ, nghiêm túc, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: 	Kính hiển vi, lam kính, ống hút, khăn lau.
	Tranh: trùng đế giày, trùng roi xanh.
	Chậu gây nuôi ĐV nguyên sinh.
	HS: 	Váng nước ao hồ, rễ bèo nhật bản.
III. Hoạt động dạy và học:
	1 - Tổ chức:
	2 - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
	 Phân nhóm thực hành.
	3 - Bài mới:
* Mở bài:
	GV giới thiệu phần mở bài.
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
- Hướng dẫn các nhóm cách thao tác làm thí nghiệm để quan sát.
+ Cách làm: 
Lấy 1 giọt nước đã gây nuôi ĐVNS nhỏ lên lam kính giải vài sợi bông để giảm đi tốc độ đưa lên bàn kính, điều chỉnh ánh sáng để quan sát.
Các nhóm thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. Quan sát trùng giày trên kính.
Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả.
Đối chiếu với H3.1, thấy được sự di chuyển của trùng giày.
Hoạt động 2: quan sát trùng roi
- Cho HS quan sát trùng roi trên tranh vẽ
- Hướng dẫn cách lấy mẫu vật và quan sát trên kính.
? Trùng roi di chuyển như thế nào?
? Màu sắc của trùng roi?
Quan sát trên tranh vẽ trùng roi.
Các nhóm làm thí nghiệm:
- Lấy ống hút hút 1 giọt nước ao đưa lên lam kính và quan sát.
+ Trùng roi di chuyển vừa tiến vừa xoay.
+ Trùng roi có màu xanh lá cây: màu sắc của hạt diệp lục và sự trong suốt của màng cơ thể.
- Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả đã quan sát được trong thí nghiệm.
4 - Củng cố - Đánh giá:
	GV hướng dẫn HS viết thu hoạch qua bài thực hành.
	GV nhận xét các nhóm thực hành và đánh giá kết quả theo từng nhóm.
5. Hướng dẫn về nhà:
	HS về nhà hoàn thành tiếp bài thu hoạch. Vẽ các hình trùng giày và trùng roi đã quan sát. 
	Chuẩn bị cho tiết 4 – Trùng roi.
	~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn : 28/08/2011
Ngày giảng : 30/08/2011
Tiết 4: Trùng roi
I. Mục tiêu bài học:
	- Mô tả được cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của trùng roi.
	- Trên cơ sở cấu tạo, nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng.
	- Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh vẽ cấu tạo trùng roi.
	- Tranh vẽ cấu tạo tập đoàn Vôn vốc.
III. Hoạt động dạy và học:
	1 - tổ chức:
	2 - Kiểm tra bài cũ: 
	? Trùng roi di chuyển như thế nào?
	? Trùng roi có màu xanh là nhờ đặc điểm gì?
	3 - Bài mới:
* Mở bài:
	GV giới thiệu mở bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi
Hướng dẫn HS tìm hiểu phần thông tin trong SGK.
Quan sát H4.1, H4.2 trong SGK.
? Trùng roi thường sống ở những đâu?
? Trùng roi có đặc điểm cấu tạo cơ thể như thế nào?
? Trùng roi dinh dưỡng như thế nào?
? Trùng roi hô hấp như thế nào?
? Không bào co bóp có nhiệm vụ gì?
? Trùng roi sinh sản như thế nào?
Tìm hiểu phần thông tin và quan sát hình vẽ.
Thảo luận theo nhóm.
+ Trùng roi thường sống ở ao, hồ, đầm.
+ Cấu tạo: khụng dạy
Cơ thể trùng roi là một tế bào, kích thước hiển vi (rất nhỏ: 0,05 mm). Hình thoi, đầu tù, đuôi nhọn. Phía đầu có từ 1 đến 2 roi giúp cho cơ thể di chuyển.
Cơ thể gồm có nhân, chất nguyên sinh, chất diệp lục, có điểm mắt ở gốc roi để nhận biết ánh sáng.
+ Dinh dưỡng:
. Nơi có ánh sáng thì dinh dưỡng như thực vật (tự dưỡng).
. Trong tối thì dinh dưỡng dị dưỡng: nhờ đồng hoá chất hữu cơ hoà tan do các sinh vật khác chết phân huỷ ra.
 + Hô hấp: 
Nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào.
+ Không bào co bóp tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi thải ra ngoài góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu của cơ thể.
+ Sinh sản:
Trùng roi sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể.
Hoạt động 2: Tính hướng sáng
Cho HS nghiên cứu phần thông tin trong SGK.
Hướng dẫn HS giải thích thí nghiệm.
Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
Khong dạy
HS tìm hiểu phần thông tin trong SGK.
- Kết luận:
Nhờ có diệp lục, trùng roi dinh dưỡng tự dưỡng là chủ yếu. Chúng luôn luôn hướng về phía có ánh sáng.
* Đáp án trả lời câu hỏi SGK:
+ Trùng roi xanh tiến về phía có ánh sáng nhờ Roi và điểm mắt
+ Trùng roi xanh giống tế bào thực vật ở chỗ: Có diệp lục. Có thành Xenlulô.
Hoạt động 3: Tập đoàn trùng roi
 ... ết luận:
+ Hệ tuần hoàn của cá chép: Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất. Một vòng tuần hoàn kín. Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
+ Hệ hô hấp:
Cá hô hấp bằng mang, các lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu có chức năng trao đổi khí.
3. Hệ bài tiết:
Tự tìm hiểu thông tin.
 Kết luận:
Thận màu đỏ nằm sát sống lưng. Có chức năng lọc máu và các chất thải thì thải ra ngoài
Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan
Cho HS quan sát H33.2 và H33.3
Cho HS tìm hiểu thông tin và thực hiện lệnh.
? Bộ não cá chép gồm những phần nào? Đặc điểm của từng phần?
? Cá có những giác quan nào?
Tìm hiểu các hình vẽ trong SGK, tìm hiểu thông tin và thực hiện lệnh.
Kết luận:
+ Hệ thần kinh: Hình ống, nằm ở phía lưng trong cung đốt sống. Bao gồm: Bộ não, tuỷ sống, các dây thần kinh, hành khứu giác. 
Bộ não gồm 5 phần: 
. Não trước kém phát triển.
. Não trung gian
. Não giữa: lớn
. Tiểu não: Phát triển
. Hành tuỷ.
+ Giác quan:
. Mắt: không có mi. Chỉ nhìn được gần.
. Mũi: Đánh hơi, tìm mồi.
. Cơ quan đường bên: nhận biết được kích thích về áp lực, tốc độ dòng nước và các vật cản.
4. Củng cố - Đánh giá:
	Cho HS đọc phần kết luận trong SGK.
	Kiểm tra các câu hỏi trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
	HS về nhà học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
	Ôn tập toàn bộ phần ĐVKXS. 
	~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn : 11/12/2011
Ngày giảng : 13/12/2011
Tiết 34: Ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu bài học:
	- Củng cố kiến thức đã học ở phần ĐVKXS từ thấp đến cao.
	- Thấy được sự đa dạng về loài của ĐV.
	- Phân tích được nguyên nhân của sự đa dạng ấy, có sự thích nghi rất cao của ĐV với môi trường sống.
	- Thấy được tầm quan trọng của chúng với con người và với thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
	1 - Tổ chức 7A 7B 7C
	2 - Kiểm tra 
	Kiểm tra xen kẽ trong bài mới.
	3 - Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tính đa dạng của ĐVKXS
Cho HS tìm hiểu thông tin: Giới thiệu bảng 1 SGK: Một số đại diện về ĐVKXS
? ĐVKXS gồm các ngành nào? Nêu đại diện các ngành?
? Hãy nhận xét qua bảng 1 về tính đa dạng của ĐVKXS?
Tìm hiểu thông tin, nghiên cứu bảng 1.
Thực hiện lệnh.
Kết luận:
+ ĐVKXS đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với lối sống.
Hoạt động 2: Sự thích nghi của ĐVKXS
Cho HS tìm hiểu bảng 2 và tự hoàn thiện vào các cột trong bảng 2.
Tìm hiểu thông tin, thực hiện lệnh, hoàn thiện bảng 2.
Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn của ĐVKXS
Hướng dẫn HS điền vào bảng 3.
Tự tìm hiểu các ĐV thích hợp để điền vào bảng 3.
Bảng 3: Tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS
STT
Tầm quan trọng thực tiễn
Tên loài
1
2
3
4
5
6
...
Làm thực phẩm
Có giá trị xuât khẩu
Được nhân nuôi
Có giá trị dinh dưỡng chữa bệnh
Làm hại cơ thể ĐV và người
Làm hại thực vật
Tôm, mực, cua, ...
Mực, tôm, sò, ...
Tôm, vẹm, cua,...
Ong, 
Giun, sán,...
Châu chấu, ốc sên,...
4. Củng cố - Đánh giá:
	Cho HS tìm hiểu phần ghi nhớ SGK.
	? Nêu đặc điểm của từng ngành ĐVKXS.
5. Hướng dẫn về nhà:ss
	HS về nhà ôn tập các kiến thức đã học về ĐVKXS
	Chuẩn bị giờ sau Kiểm tra học kỳ I. 
	~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
Tiết 35: kiểm tra học kỳ i
I/ Mục tiêu:
- Đo mức độ tư duy của học sinh trong cỏc phần: Động vật nguyờn sinh,cỏc ngành giun, ngành thõn mềm, ngành chõn khớp, động vật cú xương sống trong chương trỡnh sinh học Lớp 7
- Đo đối tượng Học sinh TB, Khỏ
Mức độ kiểm tra : 200 điểm 
- Rốn kỹ năng làm bài tự luận.
- Giỏo dục: í thức tự giỏc của học sinh 
II.Chuẩn bị
Hệ thống cõu hỏi và đỏp ỏn
Hs: Kiến thức và giấy bỳt.
III.Hoạt động dạy và học.
	1.Tổ chức :
	2.Kiểm tra : Sự chuẩn bị của học sinh.
	3.Kiểm tra:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1.ĐVNS
 4 tiết
Không
Trỡnh bày vai trò của ĐVNS trong tự nhiên và đời sống con người.
Vẽ và ghi chú hình dạng trùng roi?
Không
5 Phần
15% =30điểm
50% = 15 điểm
50% = 15điểm
2 câu
30điểm
2.Các ngành giun
 4tiết
Nêu các đặc điểm chính của ngành giun đốt?
Trỡnh bày những đặc điểm thích nghi với đời sống ki sinh của sán lá gan
Để phòng chống bệnh giun sán kí sinh em cần làm gì.
Không
6 Phần
30% = 60 điểm
25% = 15 điểm
41,7% = 25 điểm
33,3% = 20điểm
3 câu
60điểm
3.Thân mềm
 3tiết
Kể tên các đại diện của thân mềm?
Trình bày vai trò của thân mềm với con người?
Không
Không
3 Phần
15% = 30 điểm
33,3% = 10 điểm
66,7% = 20 điểm
2 câu
30điểm
4.Chân khớp
 6tiết
Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp.
Trình bày các bước mổ tôm sông.
Phân biệt lớp hình nhện và lớp sâu bọ.
Không
6 Phần
30% = 60 điểm
25% = 15 điểm
33,3% = 20 điểm
41,7% = 25 điểm
3 câu
60điểm
5.ĐVCXS
 Các lớp cá
 1 tiết
Điền chú thích cho tranh câm.
Không
Không
Không
1 Phần
10% = 20 điểm
100% = 20điểm
1 câu
20điểm
Tổng
Số câu 
Số điểm:100%
 200 điểm
4 câu
30%
60điểm
4 câu
40%
80điểm
3 câu
30%
60điểm
24 Phần
11 câu
200điểm
 IV/Câu hỏi:
Câu 1:( 30 điểm )
	a/ Vẽ và ghi chú hình dạng trùng roi?
	b/ Vai trò của ĐVNS trong tự nhiên và đời sống con người?
Câu2:( 60 điểm )
	a/ Nêu các đặc điểm chính của ngành giun đốt?
	b/ Cơ thể sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh ntn?
	c/ Để phòng chống bệnh giun sán kí sinh em cần làm gì?
Câu 3:( 30 điểm )
	a/Kể tên các đại diện của thân mềm?
	b/ Vai trò của ngành thân mềm với con người?
Câu 4:( 60 điểm )
	a/ Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp?
	b/ Trình bày các bước mổ tôm sông?
	c/ Phân biệt lớp hình nhện và lớp sâu bọ?
Câu 5:( 20 điểm )
	Điền chú thích cho tranh câm.
V/ Hướng dẫn chấm và thang điểm
Đáp án
Thang điểm
Câu 1( 30 điểm):
a/ Vai trò của ĐVNS với đời sống con người:
Lợi ích: 
 +trong tự nhiên: làm sạch môi trường nước.( trùng biến hình,trùng roi,....)
 làm thức ăn cho động vật ở nước( trùng nhảy,trùng roi giáp...)
 +đối với con người:
 giúp xác định tuổi địa tầng tìm dầu mỏ.( trùng lỗ..)
 nguyên liệu chế giấy giáp.( trùng phóng xạ...)
Tác hại:
 +gây bệnh cho động vật ( trùng cầu,trùng bào tử...)
 +gây bệnh cho người ( trùng roi mau,trùng sốt rét...).
b/ Vẽ hình đúng,ghi chú đầy đủ.
Câu 2:
a/Đặc điểm chính của ngành giun đốt:
cơ thể dài phân đốt.
có thể xoang.
hô hấp qua da hay mang.
hệ tuần hoàn kín,máu màu đỏ.
hệ thần kinh chuỗi hạch.
di chuyển nhờ chi bên,tơ hoặc thành cơ thể.
b/ Cấu tạo cơ thể sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh thể hiện:
Giác quan tiêu giảm do sống kí sinh không cần giác quan 
Lông bơi tiêu giảm do sống kí sinh không cần di chuyển 
Giác bám rất phát triển để bám chặt vào vật chủ 
Cơ quan tiêu hoá phát triển để đồng hoá nhiều chất dinh dưỡng
Cơ quan sinh dục phát triển, sinh sản theo qui luật số nhiều.
c/ Cách phòng chống :
- Ăn sạch, uống sạch, ở sạch 
- Không bón rau bằng phân tươi
- Tiêu diệt động vật trung gian truyền bệnh như ruồi, nhặng
- Tẩy giun theo định kỳ.
Câu 3:
a/kể tên đúng.
b/Vai trò của thân mềm:
nguồn thực phẩm ( tươi,đông lạnh...)
nguồn xuất khẩu.
đồ trang trí,mĩ nghệ...
trong nghiên cứu khoa học,địa chất...
Câu 4:
a/Đặc điểm chung của chân khớp:
bộ xương ngoài bằng kitin.
có chân phân đốt,khớp động với nhau.
sinh trưởng qua lột xác.
.......
b/Các bước mổ tôm sông: SGK/
c/Phân biệt:
Lớp hinh nhện
Lớp sâu bọ
cơ thể 3 phần: đầungực,bụng.
đầu có đôi kìm,ngực có 4 đôi chân bò,bụng có đôi khe thở có lỗ sinh dục và núm tuyến tơ.
hô hấp bằng khe thở.
phát triển ko qua biến thái.
cơ thể 3 phần: đầu,ngực,bụng.
phần đầu có 1 đôi râu,ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
hô hấp bằng ống khí.
phát triển qua biến thái.
Câu 5:
 Ghi chú đúng đủ.
15 điểm
5 điểm
5 điểm
5 điểm
15 điểm
15 điểm
25 điểm
20điểm
10 điểm
20 điểm
15 điểm
20 điểm
25 điểm
20 điểm
Tổng
200 điểm
4.Củng cố:
Giỏo viờn thu bài nhận xột giờ.
5.Dặn dũ:
	Về nhà đọc trước bài mới.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
 Tiết 36: Đa dạng và đặc điểm chung của cá.
I. Mục tiêu bài học:
	- Thấy được sự đa dạng của cá về loài, lối sống.
	- Nêu được các đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cá sụn với cá xương.
	- Thấy được vai trò của cá .
	- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
	- Giáo dục ý thức học tập và tìm hiểu bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh vẽ H34.1
	- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
	1- Tổ chức 
	2- Kiểm tra:
	? Nêu cấu tạo hệ tuần hoàn, hệ hô hấp của cá chép?
	3- Bài mới:
1. Mở bài:
	GV giới thiệu mở bài.
2. Phát triển bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Cho HS tìm hiểu thông tin SGK và quan sát hình vẽ.
? Lớp cá sụn khác lớp cá xương như thế nào?
Cho HS thực hiện lệnh hoàn chỉnh bảng SGK.
Tìm hiểu thông tin và quan sát các hình vẽ.
Thực hiện lệnh, hoàn chỉnh bảng trong SGK.
Kết luận:
+ Lớp cá sụn có bộ xương bằng chất sụn, khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng. Sống ở nước mặn và nước lợ, số loài ít: Cá nhám, cá đuối.
+ Lớp cá xương có bộ xương bằng chất xương. Xương nắp mang che các khe mang. Da phủ vảy. Sống ở biển, nước lợ, nước ngọt. Số loài nhiều.
Đặc điểm điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá.
Bảng: ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá
STT
Đặc điểm môi trường
Đại diện
Hình dạng thân
Đặc điểm khúc đuôi
Đặc điểm vây chẵn
Khả năng di chuyển
1
Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náu
Cá nhám
Thon dài
Khoẻ
Bình thường
Nhanh
2
Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiều
Cá vền, cá chép
Tương đối ngắn
Yếu
Bình thường
Bơi chậm
3
Trong những hốc bùn đất ở đáy
Lươn
Rất dài
Rất yếu
Không có
Rất chậm
4
Trên mặt đáy biển
Cá bơn, cá đuối
Dẹt, mỏng
Rất yếu
To hoặc nhỏ
Kém
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá
Cho HS thực hiện lệnh.
? Nêu các đặc điểm chung của cá? 
Các nhóm thảo luận rút ra đặc điểm chung.
Kết luận:
Đặc điểm chung:
- Là ĐVCXS, thích nghi với đời sống ở nước.
- Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.
- Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn.
- Đẻ trứng, thụ tinh ngoài.
- Là ĐV biến nhiệt.
Hoạt động 3: Vai trò của cá
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK.
? Cá có những vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
? Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá thì ta cần phải làm gì?
Tự nghiên cứu thông tin.
Kết luận:
+ Cung cấp thực phẩm: Là thức ăn giàu đạm, giàu vitamin.
+ Làm nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh(thần kinh, khớp).
+ Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.
+ Diệt bọ gậy, bảo vệ môi trường. 
- Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá thì cần tận dụng các nguồn nước tự nhiên để nuôi cá, cải tạo các vực nước, trồng các cây thuỷ sinh, ngăn cấm đánh bắt cá nhỏ và đánh cá bừa bãi.
4. Củng cố - Đánh giá:
	Cho HS đọc kết luận trong SGK.
	Kiểm tra các câu hỏi trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
	HS về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
	M , 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA S7 KI 1.doc