Giáo án: Sinh học 7 - Trường TH và THCS Dân Hóa

Giáo án: Sinh học 7 - Trường TH và THCS Dân Hóa

MỤC TIÊU

1. Kiến thức - HS trình bày khái quát về giới động vật: Phân bố, môi trường sống

Thành phần loài, số lượng cá thể trong loài. Ví dụ: Con người thuần hoá, nuôi dưỡng những dạng hoang dại thành vật nuôi đáp ứng các nhu cầu khác nhau. Ví dụ:

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.

 

doc 175 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1109Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án: Sinh học 7 - Trường TH và THCS Dân Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn: 19/8/2011 
Ngày dạy: /8/ 2011
Mở đầu
Tiết 1. Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú
I. Mục tiêu
1. Kiến thức - HS trình bày khái quát về giới động vật: Phân bố, môi trường sống
Thành phần loài, số lượng cá thể trong loài. Ví dụ:Con người thuần hoá, nuôi dưỡng những dạng hoang dại thành vật nuôi đáp ứng các nhu cầu khác nhau. Ví dụ:
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: 	 
- Làm quen với học sinh.
- Chia nhóm học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài học
ĐVB: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng, phong phú của thực vật được thể hiện như thế nào?
Hoạt động 1:
 Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 56 và trả lời câu hỏi:
- Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- Ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
- Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
-(Thông báo TT nếu HS không nêu được).
- Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- Hãy rút ra KL về sự đa dạng của ĐV?
- Thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
- HĐ Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được:
+ Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu được: Số lượng cá thể trong loài rất lớn.
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.
Tiểu kết: - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
Hoạt động 2:
 Đa dạng về môi trường sống
Mục tiêu: HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống, nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.
- GV cho HS chữa nhanh bài tập.
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
- Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
- Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
- Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
- GV hỏi thêm:
- Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
- HĐ Cá nhân tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập.
Yêu cầu cần đạt:
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim. dơi..
- HĐ Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và trình bày được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài.
+ Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
+ HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
- Đại diện nhóm trình bày.
Tiểu kết: - Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
4. Củng cố - kiểm tra đánh giá
- GV cho HS đọc Tiểu kết SGK.
- Yêu cầu HS làm phiếu học tập.
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
c. Do con người tác động.
Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú do:
a. Số cá thể nhiều
b. Sinh sản nhanh
c. Số loài nhiều
d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất
.e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.
g. Động vật di cư từ những nơi xa đến.
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
Ngày soạn: 19/8/2011 
Ngày dạy: /8/ 2011
Tiết 2. Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật.
đặc điểm chung của động vật
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Học sinh nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật. Kể tên các ngành Động vật.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ
 - Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không?
 - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
3. Bài học
	ĐVB: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
Mục tiêu: HS tìm được đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9.
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
- Động vật giống thực vật ở điểm nào?
- Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
 Đ2
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulo của tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Đối tượng phân biệt
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp được
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Không
Có
Không
Có
Động vật
X
X
X
X
X
X
Thực vật
X
X
X
X
X
X
Tiểu kết: - Động vật và thực vật:
+ Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào.
Hoạt động 2:
 Đặc điểm chung của động vật
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật.
- Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- GV thông báo đáp án.
- Ô 1, 4, 3.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
- HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật.
- 1 vài em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
- HS rút ra kết luận
Tiểu kết: 
- Động vật có Đ2 chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng.
Hoạt động 3:
 Sơ lược phân chia giới động vật
Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7.
- GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
Tiểu kết: - Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành.
+ Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
Hoạt động 4: Vai trò của động vật
Mục tiêu: HS nêu được lợi ích và tác hại của động vật
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
- Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người.
STT
Các mặt lợi, hại
Tên loài động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người:
- Thực phẩm
- Lông
- Da
- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...
2
Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
- ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...
3
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Voi, gà, khỉ...
- Ngựa, chó, voi...
- Chó.
4
Động vật truyền bệnh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp...
Tiểu kết: - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
4. Củng cố - kiểm tra đánh giá
- GV cho HS đọc Tiểu kết cuối bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
 + Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
Ngày: 22/8/2011
Kí duyệt của tổ chuyên môn
TT
Đinh Xuân Hoàng
Tuần 2
Ngày soạn: 26/8/2011 
Ngày dạy: /8/ 2011
Chương I- Ngành động vật nguyên sinh
Tiết 3. Bài 3: Thực hành
Quan sát một số động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của một số loài ĐVNS điển hình (có hình vẽ).
2. Kĩ năng: Quan sát dưới kính hiển vi một số đại diện của động vật nguyên sinh.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II. Chuẩn bị
+ GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trung đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
+ HS:	 Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: 	 
2. Kiểm tra bài cũ: (Câu hỏi 1, 2 SGK)
3. Bài học: ĐVB (như SGK).
Hoạt động 1:
 Quan sát trùng giày
Mục tiêu: HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên.
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
- GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển 
- Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần.
- HS làm việc theo nhóm đã phân công.
- Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi  ... ng có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Cấm săn bắn, bảo vệ môi trường sống của chúng
- Một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu:
+ Tuyên truyền giá trị của các động vật quý hiếm.
+ Thông báo nguy cơ tuyệt chủng của động vật quý hiếm.
Tiểu kết: 
- Các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm:
+ Bảo vệ môi trường sống
+ Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép động vật quý hiếm.
+ Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ.
+ Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên.
4. Củng cố - kiểm tra đánh giá
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là động vật quý hiếm?
+ Phải bảo vệ động vật quý hiếm như thế nào?
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Đọc mục “Em có biết”.
	- Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 64 Bài 61: Tìm hiểu một số động vật có
 tầm quan trọng ở địa phương (tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tế sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phương.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- HS: Sưu tầm thông tin về một số loài động vật có giá trị kinh tế ở địa phương.
- GV: Hướng dẫn viết báo cáo.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm?
3. Bài mới	
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thu thập thông tin
- GV yêu cầu:
+ Hoạt động theo nhóm 6 người.
+ Xếp lại nội dung các thông tin cho phù hợp với yêu cầu.
a. Tên loài động vật cụ thể
	VD: Tôm, cá, gà, lợn, bò, tằm, cá sấu
b. Địa điểm
Chăn nuôi tại gia đình hay địa phương nào..
	- Điều kiện sống của loài động vật đó bao gồm: khí hậu và nguồn thức ăn.
	- Điều kiện sống khác đặc trưng của loài:
	VD: 	- Bò cần bãi chăn thả
	- Tôm cá cần mặt nước rộng.
c. Cách nuôi
- Làm chuồng trại :
	+ Đủ ấm về mùa đông
	+ Thoáng mát về mùa hè
- Số lượng loài, cá thể (có thể nuôi chung các gia súc, gia cầm)
- Cách chăn sóc:
	+ Lượng thức ăn, loại thức ăn
	+ Cách chế biến: phơi khô, lên men, nấu chín
	+ Thời gian ăn: 	- Thời kì vỗ béo
	- Thời kì sinh sản
	- Nuôi dưỡng con non
	+ Vệ sinh chuồng trại: giá trị tăng trọng
	+ Số kg trong 1 tháng
	VD: 	Lợn 20 kg/tháng
	Gà 2 kg/tháng
4. Củng cố - kiểm tra đánh giá
- GV Củng cố - kiểm tra đánh giá nội dung bài
- Nhận xét, đánh giá phần thực hành.
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Chuẩn bị nội dung phần tiếp theo.
Tuần 33
Tiết 65
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài 61: Tìm hiểu một số động vật có
 tầm quan trọng ở địa phương (tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tế sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phương.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức theo chủ đề.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- HS: Sưu tầm thông tin về một số loài động vật có giá trị kinh tế ở địa phương.
- GV: Hướng dẫn viết báo cáo.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới	
Hoạt động 1: Thu thập thông tin (tiếp theo)
d. Giá trị kinh tế
- Gia đình:
+ Thu thập từng loài
+ Tổng thu nhập xuất chuồng.
+ Giá trị VNĐ/năm
- Địa phương
+ Tăng nguồn thu nhập kinh tế địa phương nhờ chăn nuôi động vật.
+ Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương
+ Đối với quốc gia
GV chú ý:
+ Đối với HS ở khu công nghiệp hay làng nghề, HS phải trình bày chi tiết quy trình nuôi, giá trị kinh tế cụ thể.
+ Đối với HS ở thành phố lớn không có điều kiện tham quan cụ thể thì chủ yếu dựa vào các thông tin trên sách, báo và chương trình phổ biến kiến thức trên ti vi.
Hoạt động 2: Báo cáo của học sinh
- GV yêu cầu các nhóm lần lượt báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
4. Củng cố - kiểm tra đánh giá
- GV Củng cố - kiểm tra đánh giá nội dung bài
- Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm.
- Đánh giá giờ.
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Ôn lại chương trình đã học.
	- Kẻ bảng 1, 2, trang 200, 201 vào vở.
Tiết 66
Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
Bài 63: ÔN tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
- Học sinh thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống.
- Chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh về động vật đã học.
- Bảng thống kê về cấu tạo và tầm quan trọng
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới	
Hoạt động 1: Sự tiến hoá của giới động vật
.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 1 “Sự tiến hoá của giới động vật”
- GV kẻ sẵn bảng 1 trên bảng phụ cho HS chữa bài.
- GV cho HS ghi kết quả của nhóm.
- GV tổng hợp các ý kiến của các nhóm.
- Cho HS quan sát bảng đáp án.
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK trang 200, thu thập kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
- Yêu cầu nêu được:
+ Tên ngành
+ Đặc điểm tiến hoá phải liên tục từ thấp đến cao.
+ Con đại diện phải điển hình.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1, nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm sửa chữa nếu cần.
Đặc điểm
Cơ thể đơn bào
Cơ thể đa bào
Đối xứng toả tròn
Đối xứng hai bên
Cơ thể mềm
Cơ thể mềm, có vỏ đá vôi
Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin
Cơ thể có bộ xương trong
Ngành
Động vật nguyên sinh
Ruột khoang
Các ngành giun
Thân mềm
Chân khớp
Động vật có xương sống
Đại diện
Trùng roi
Tuỷ tức
Giun đũa, giun đất
Trai sông
Châu chấu
Cá chép, ếch, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ
- GV yêu cầu HS theo dõi bảng 1, trả lời câu hỏi:
- Sự tiến hoá của giới động vật được thể hiện như thế nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Sự thích nghi của động vật với môi trường sống thể hiện như thế nào?
- Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho ví dụ cụ thể?
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án
- Hãy tìm trong các loài bò sát, chim có loài nào quay trở lại môi trường nước?
- Cho HS rút ra kết luận
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
- Yêu cầu nêu được;
+ Sự tiến hoá thể hiện sự phức tạp về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ
- Cá nhân nhớ lại các nhóm động vật đã học và môi trường sống của chúng, thảo luận nhóm. Yêu cầu nêu được:
+ Sự thích nghi của động vật: có loài sống bay lượn trên không (có cánh), loài sống ở nước (có vây), sống nơi khô cằn (dự trữ nước).
+ Hiện tượng thứ sinh: quay lại sống ở môi trường của tổ tiên.
VD: Cá voi sống ở nước.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết:
- Giới động vật đã tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp.
- Động vật thích nghi với môi trường sống.
- Một số có hiện tượng thích nghi thứ sinh.
Hoạt động 2: Tầm quan trọng trong thực tiễn của động vật
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 2 “Những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn”
- GV kẻ bảng 2 để HS chữa bài.
- GV nên gọi nhiều nhóm chữa bài để có điều kiện đánh giá hoạt động của nhóm.
- Cá nhân nghiên cứu nội dung trong bảng 2, trao đổi nhóm tìm tên động vật cho phù hợp với nội dung.
- Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tầm quan trọng thực tiễn
Tên bài
Động vật không xương sống
Động vật có xương sống
Động vật có ích
- Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản)
- Dược liệu
- Công nghiệp
- Nông nghiêp
- Làm cảnh
- Trong tự nhiên
- Tôm, cua, rươi, . 
- Mực
- San hô
- Giun đất
- Trai ngọc
- Nhện, ong
- Cá, chim, thú
- Gấu, khỉ, rắn
- Bò, cầy, công
- Trâu, bò, gà
- Vẹt
- Cá, chim
Động vật có hại
- Đối với nông nghiệp
- Đối với đời sống con người
- Đối với sức khoẻ con người
- Châu chấu, sâu, gai, bọ rùa
- Ruồi, muỗi
- Giun đũa, sán
- Chuột
- Rắn độc
- Động vật có vai trò gì?
- Động vật gây nên những tác hại như thế nào?
- HS dựa vào nội dung bảng 2 để trả lời.
Tiểu kết: 
- Đa số động vật có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người.
- Một số động vật gây hại.
4. Củng cố - kiểm tra đánh giá
- GV cho HS trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hoá của giới động vật?
+ Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật?
5. Dặn dò
	- Chuẩn bị cho bài tham quan thiên nhiên.
	+ Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép, kẽ sẵn bảng trang 205 SGK, vượt bắt bướm.
Tuần 34
Tiết 67
Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
Bài 64: Tham quan thiên nhiên
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật.
- HS sẽ được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật.
- Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích.
II. Chuẩn bị
- HS: Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sãn bảng như SGK trang 205, vợt bướm.
- GV: Vợt thuỷ tinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu.
* Địa điểm thực hành
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới	
VB: GV thông báo:
	Tiết 67: Học trên lớp
	Tiết 68, 69 	+ Quan sát thu thập mẫu
	+ Báo cáo của các nhóm
Tiến hành
Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu sơ lược địa điểm tham quan
- Đặc điểm: có những môi trường nào?
- Độ sâu của môi trường nước
- Một số loại loại thực vật và động vật có thể gặp.
Hoạt động 2: Giới thiệu trang bị dụng cụ của cá nhân và nhóm
- Trang bị trên người: mũ, giày, dép quai hậu gọn gàng.
- Dụng cụ cần thiết: 1 túi có dây đeo chứa:
	+ Giấy báo rộng, kính lúp cầm tay
	+ Bút, sổ ghi chép, áo mưa, ống nhòm.
- Dụng cụ chung cả nhóm:
	+ Vợt bướm, vợt thuỷ tinh, kẹp mẫu, chổi lông.
	+ Kim nhọn, khay đựng mẫu
	+ Lọ bắt thuỷ tức, hộp chứa mẫu sống.
Hoạt động 3: Giáo viên giới thiệu cách sử dụng dụng cụ
- Với động vật dưới nước: dùng vợt thuỷ tinh vớt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay (chưa nước)
- Với động vật ở cạn hay trên cây; trải rộng báo dưới gốc rung cành cây hay dùng vợt bướm để hứng, bắt rồi cho vào túi nilông.
- Với động vật ở đất (sâu, bọ): dùng kẹp mềm gặp cho vào túi nilông (chú ý đục các lỗ nhỏ).
- Với động vật lớn hơn như động vật có xương sống (cá, ếch nhái, thằn lằn) dùng vợt bướm bắt rồi đem cho vào hộp chứa mẫu.
Hoạt động 4: Giáo viên giới thiệu cách ghi chép
- Đánh dấu vào bảng trang 205 SGK.
- Mỗi nhóm cử một HS ghi chép ngắn gọn đặc điểm cơ bản nhất.
- Cuối giờ giáo viên cho HS nhắc lại các thao tác sử dụng các dụng cụ cần thiết.
4. Củng cố - kiểm tra đánh giá
5. Dặn dò
- Chuẩn bị nội dung giờ tiếp theo.	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sinh hoc 7.doc