Giáo án Sinh học 8 Năm học 2012 - 2013

Giáo án Sinh học 8 Năm học 2012 - 2013

1. Kiến thức

 - HS nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

 - HS xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa của con người so với động vật.

 - Nêu được các phương pháp học tập bộ môn.

 2. Kĩ năng

 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

 

doc 129 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 8 Năm học 2012 - 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
 	Tiết 1 
Bài 1:BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức
 - HS nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
 - HS xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa của con người so với động vật.
 - Nêu được các phương pháp học tập bộ môn.
 2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm	
 3. Thái độ
 - Yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
 - Chuẩn bị tranh vẽ H1.1, H1.2
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1.Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: - GV giới thiệu nội dung chương trình Sinh học 8
 3. Bài mới 
* Mở bài : ở lớp 6,7 các em đã được tìm hiểu về 2 sinh vật khá gần gũi ở quanh ta đấy chính là động vật và thực vật. Sang lớp 8 các em sẽ được tìm hiểu về chính bản thân mình qua môn : Cơ thể người và Vệ sinh
Vậy tìm hiểu về cơ thể người để làm gì ?....
* Phát triển bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên
- G yêu cầu H:
? Kể tên các ngành động vật đã học ở lớp 7
? Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất
- HS kể tên các ngành động vật đã học
- G yêu cầu HS đọc mục ■ và thảo luận các câu hỏi:
? Vì sao loài người thuộc lớp thú?
? Những đặc điểm nào của con người khác biệt với động vật?
- HS thảo luận nhóm trả lời:
-Cấu tạo của cơ thể người rất giống cấu tạo chung của của ĐV có xương sống. Người giống thú: có lông mao. Đẻ con, nuôi con bằng sữa mẹ.
- GV cho HS làm bài tập mục 6 và yêu cầu HS trình bày
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* HĐ2: Tìm hiểu nhiệm vụ của môn học cơ thể người và vệ sinh
- GV nêu câu hỏi:
? Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta biết điều gì
- HS đọc mục ■, thảo luận trả lời:
+ Nhiệm vụ của bộ môn
+ Biện pháp bảo vệ cơ thể
 trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 
- GV chốt kiến thức cho H, lấy VD
- GV: ? Mối quan hệ giữa bộ môn Cơ thể người và Vệ sinh với các ngành nghề trong xã hội ( những môn KH khác)
- HS chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn và môn TDTT mà các em đang học
* HĐ3: Tìm hiểu các phương pháp học tập bộ môn
- GV nêu câu hỏi:
? Hãy nêu các phương pháp cơ bản học tập bộ môn
- HS đọc thông tin, thảo luận 
- GV lấy VD cụ thể minh họa cho các phương pháp mà H nêu ra
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Vị trí của con người trong tự nhiên 
 - Loài người thuộc lớp thú
- Con người có tiếng nói, chữ viết và hoạt động có mục đích vì vậy làm chủ thiên nhiên
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh 
- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lý của các cơ quan trong cơ thể
 - Thấy được mối quan hệ giữa cơ thể người và môi trường để đề ra các biện pháp bảo vệ cơ thể
 - Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác như y học, TDTT, điêu khắc, hội họa
III. Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh
 - Quan sát tranh, mô hình, tiêu bản, mẫu vật.
 - Bằng thí nghiệm
 - Vận dụng kiến thức giải thích thực tế
4. Củng cố
 ? Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú?
 ? Trình bày nhiệm vụ và các phương pháp học tập bộ môn?
5. Hướng dẫn về nhà 
 - Học bài và làm bài tập
 - Đọc trước bài mới “ Bài 2 : Cấu tạo cơ thể nguời”
 CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI 
Tiết 2 
Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức
 - HS nêu được tên các cơ quan trong cơ thể, xác định vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể.
 - HS giải thích đượcvai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động của các cơ quan.
 2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ
 - Yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Chuẩn bị mô hình người, bảng phụ
 - HS: kẻ bảng 2 vào vở
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1.Ôn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ 
 - Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú?
 - Nêu những nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh?
 3. Bài mới
*Mở bài: Trong chương trình Sinh học 8 các em sẽ được nghiên cứu về các đặc điểm cấu tạo, các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được khái quát về cơ thẻ người.
* Phát triển bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1: Tìm hiểu về cấu tạo cơ thể người
* VĐ 1: Tìm hiểu các phần cơ thể
- GV yêu cầu HS quan sát H2.1, H2.2 và mô hình người kết hợp với tự tìm hiểu bản thân, thảo luận các câu hỏi mục 6 : 
? Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?
? Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào?
? Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực?
? Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng? 
- HS trả lời
- GV chốt kiến thức cho HS trên tranh, mô hình :
+ Cơ hoành, vị trí các cơ quan trong cơ thể người giống với thú → chứng tỏ người có nguồn gốc từ động vật
+ Không tác động mạnh vào một số cơ quan: tim, phổi
*VĐ 2 Tìm hiểu các hệ cơ quan
 - GV : ? Hệ cơ quan là gì
- HS: đọc mục ■ trả lời
- GV y/c HS q/s mô hình người và hoàn thành bảng 2 SGK/9.
- HS thảo luận hoàn thành bảng trong vở BT
- GV kẻ bảng 2 lên bảng và yêu cầu HS lên bảng điền
- HS lên điền bảng, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và nêu câu hỏi:
? Ngoài những hệ cơ quan trên còn có những hệ cơ quan nào?
-HS nêu được: hệ sinh dục và hệ nội tiết
-GV chốt kiến thức và ghi bảng
* HĐ2: Tìm hiểu về sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan
- GV yêu cầu HS đọc mục ■ trong SGK, thảo luận phân tích một hoạt động của cơ thể đó là chạy. 
 - HS thảo luận sau khi đọc thông tin và nêu được:
+ Khi chạy cơ và xương hoạt động, tim đập nhanh hơn, mạch máu dãn, thở nhanh và sâu, mồ hôi tiết ra nhiều
 HS trình bày, nhận xét, bổ sung rồi tự rút ra kết luận
- GV treo tranh vẽ H2.3, yêu cầu HS giải thích sau đó trình bày, nhận xét và bổ sung 
- HS giải thích sơ đồ
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS:
+ Điều hòa hoạt động đều là phản xạ
+ Kích thích từ môi trường ngoài hay trong cơ thể tác động đến cơ quan thụ cảm TWTK Cơ quan phản ứng
+ Kích thích từ môi trường Cơ quan thụ cảm tuyến nội tiết tiết ra hooc môn cơ quan để tăng cường hay giảm hoạt động 
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Cấu tạo
 1. Các phần cơ thể
 - Da bao bọc toàn bộ cơ thể
 - Cơ thể gồm 3 phần: Đầu , thân, tay chân
 - Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và khoang bụng
2. Các hệ cơ quan
- Có 8 hệ cơ quan: Tiêu hóa - Hô hấp - Tuần hoàn - Bài tiết - Sinh sản - Nội tiết – Vận động – Thần Kinh
- Mỗi hệ cơ quan thực hiện một chức năng nhất định.
II. Sự phối hợp hoạt động của hệ các cơ quan
 - Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động tạo nên thể thống nhất dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và hệ nội tiết( Cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch)
4. Củng cố
 ? Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
 ? Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào?
 ? Lấy VD phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể
 ? Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng : Thấy trời mưa chạy nhanh về nhà
5. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài và làm bài tập
 - Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật
PHIẾU HỌC TẬP: THÀNH PHẦN, CHỨC NĂNG CỦA CÁC HỆ CƠ QUAN 
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận động
Cơ và xương
Vận động và di chuyển
Tiêu hóa
Miệng, ống tiêu hó, tuyến tiêu hóa
Biến đổi thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể
Tuần hoàn
Tim và hệ mạch
Vận chuyển, trao đổi chất dinh dưỡng tới tế bào, mang chất thải CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết
Hô hấp
Đường dẫn khí, phổi
Thực hiện trao đổi khí oxi và khí cacbonnic giữa cơ thể và môi trường
Bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái
Lọc máu tạo nước tiểu
Thần kinh
Não, tủy, dây TK, hạch TK
Điều hòa, điều khiển, phối hợp hoạt động của các cơ quan
Tuần 2
Tiết 3 
Bài 3 :TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức
 - HS nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng tế bào, chất tế bào, nhân.
 - HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
 - Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể.
 2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ
 - Yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật.
 - HS: kẻ bảng 3.1 vào vở
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ:
 ? Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
 ? Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào?
 3. Bài mới
*Mở bài: Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là TB. Vậy TB có cấu tạo như thế nào?Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài ngày hôm nay
* Phát triển bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1: Tìm hiểu về cấu tạo của tế bào
- GV: y/c H đọc mục “ Em có biết?” SGK/13 cho biết:
? TB có hình dạng và kích thước khác nhau như thế nào?
- HS: nêu được
+ TB có dạng hình đĩa, cầu, sao, trụ, sợi...
+ Kích thước: lớn, nhỏ,...
- GV: tuy TB có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau nhưng đều có cấu tạo giống nhau
- GV: y/c HS q/s H3.1 SGK/11 ghi nhớ thảo luận:
 ?Một TB điển hình gồm những thành phần nào?
- HS : thảo luận sau đó trình bày,nhận xét, bổ xung
 - GV nhận xét chốt kiến thức
* HĐ2: Tìm hiểu chức năng của các bộ phận trong tế bào
- GV y/c HS n/c bảng 3.1, thảo luận trả lời câu hỏi:
 + Màng sinh chất có vai trò gì?
 + Lưới nội chất có vai trò gì?
 + Năng lượng cần cho các hoạt động của tế bào lấy từ đâu? 
 + Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?
 + Giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng tế bào, chất tế bào, nhân?
 + Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của tế bào?
(GV gợi ý: 
+ Màng sinh chất thực hiện TĐC để tổng hợp nên những chất riêng của TB. Sự phân giải vật chất để tạo NL cần cho hoạt động sống của TB được thực hiện nhờ ti thể. Nhân điều khiển mọi hoạt động sống đó của TB
+ Cơ thể sống có 4 đặc trưng: TĐC, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở TB)
- HS dựa vào bảng và trả lời
- GV chốt kiến thức
* HĐ3: Tìm hiểu thành phần hóa học của tế bào
- GV y/c HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận trả lời câu hỏi:
 + Cho biết thành phần hóa học của tế bào?
 + Các chất hóa học cấu tạo nên tế bào có ở đâu?
 + Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ Prôtêin, Gluxít, Vtm, muối khoáng?
- HS thảo luận nhóm trình bày, nhận xét.
+ Chất hóa học cấu tạo nên TB có trong tự nhiên
+ Ăn đủ các chất để cấu tạo lên TB
- GV chốt kiến thức cho HS
* HĐ4: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào
- GV y/c HS n/cứu sơ đồ H3.2 thảo luận:
 + Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
 + Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể?
 + Cơ thể lớn lên do đâu?
 + Giữa môi trường, cơ thể và tế bào có mối quan hệ như thế nào?
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung 
- GV chốt kiến thức cho HS
- GV yêu cầu  ... học kỳ II
 - HS thấy được kết quả học tập cả năm
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng vận dụng lý thuyết vào làm bài kiểm tra.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức nghiêm túc trong thi cử không quay cóp, gian lận trong thi cử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Đề thi của trường
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 - GV ổn định lớp, nhắc nhở HS trước khi làm bài
 - GV phát đề thi và theo dõi HS làm bài
 - Đề kiểm tra
 - GV nhận xét chung về ý thức làm bài của HS
 - Học bài
 - Soạn bài mới
Tuần 36
Tiết 68
Bài 63: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC
 BIỆN PHÁP TRÁNH THAI
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.
 1. Kiến thức.
 - HS biết được ý nghĩa của việc tránh thai và những nguy cơ của việc có thai ở tuổi vị thành niên.
 	- HS nắm được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai.
 2. Kĩ năng.
 	- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 	- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
 3. Thái độ.
 	- Có ý thức học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học :
 	- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H62.1, H62.2 bảng phụ
III. Tiến trình dạy học :
1. Kiểm tra:
- Phân biệt sự thụ tinh và sự thụ thai?
- Hiện tượng kinh nguyệt chứng tỏ điều gì?
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc tránh thai và những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
 + Hãy phân tích ý nghĩa cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hóa gia đình?
 + Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách nào?
 + Cuộc vận động đó có ý nghĩa gì? Cho biết lí do?
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở tuổi còn đang đi học? 
 + Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc tránh nạo phá thai ở tuổi vị thành niên?
 HS thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
- GV yêu cầu HS thảo luận:
 + Nêu những nguyên tắc tránh thai và cơ sở khoa học của các nguyên tắc đó?
 HS thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.
I. ý nghĩa của việc tránh thai và những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên:
 1. Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên. 
 - Làm tăng tỉ lệ tử vong cao
 - ảnh hưởng đến học tập, đến vị thế xã hội, đến công tác sau này.
 - Có thể gây vô sinh và ảnh hưởng đến những lần sinh sau này khi có con
 2. ý nghĩa của việc tránh thai.
 - Không mang thai ngoài ý muốn
 - Giảm tỉ lệ sinh đẻ
 - Giảm tỉ lệ tử vong
 - Không ảnh hưởng đến việc học tập và công tác sau này.
II. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai.
 1. Các biện pháp tránh thai.
 - Uống thuốc ngừa thai.
 - Dùng bao cao su khi sinh hoạt tình dục
 - Thắt ống dẫn tinh và ống dẫn trứng
 - Đặt vòng.
 2. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. 
 - Ngăn không cho trứng chín và rụng.
 - Tránh không để tinh trùng gặp trứng.
 - Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.
3. Kiểm tra đánh giá:
 	- Phân biệt sự thụ tinh và sự thụ thai?
- Trình bày những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên và các biện pháp tránh thai?
4. Hướng dẫn học ở nhà: 
 	- Học bài 
 	- Đọc mục: Em có biết.
 	- Soạn bài mới.
Tiết 69
Bài 64: CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.
 1. Kiến thức:
 - HS trình bày được nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh lậu và bệnh giang mai.
- HS trình bày được các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS.
 2. Kĩ năng:
 	- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 	- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
 3. Thái độ:
 	- Có ý thức học tập bộ môn.
 	- Có ý thức phòng chống HIV/AIDS.
II. Đồ dùng dạy học :
 	 GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H64, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học :
1. Kiểm tra:
- Trình bày những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên và các biện pháp tránh thai?
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bệnh lậu
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở bảng 64.1, thảo luận:
 + Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách lây truyền bệnh lậu?
 + Nêu biện pháp phòng ngừa bệnh lậu?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh giang mai.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở bảng 64.2 thảo luận:
 + Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách lây truyền bệnh giang mai?
 + Nêu biện pháp phòng ngừa bệnh giang mai?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
* Hoạt động 3: Tìm hiểu AIDS là gì? HIV là gì?
 - GV yêu cầu HS đọc thông tin , thảo luận:
 + AIDS là gì? HIV là gì? 
 + Nêu các con đường lây truyền và tác hại của bệnh AIDS?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS. 
I. Bệnh lậu:
 - Nguyên nhân: do song cầu khuẩn gây nên
 - Hậu quả: gây vô sinh ở nam và nữ, có nguy cơ chửa ngoài dạ con, con sinh ra có thể bị mù lòa do nhiễm khuẩn khi qua âm đạo.
 - Cách lây truyền: qua quan hệ tình dục
 - Biện pháp: chung thủy một vợ một chồng, tránh quan hệ tình dục với người bệnh, đảm bảo tình dục an toàn.
II. Bệnh giang mai:
 - Nguyên nhân: do xoắn khuẩn gây nên
 - Hậu quả: Làm tổn thương lục phủ ngũ tạng và hệ thần kinh, con sinh ra có thể bị khuyết tật hay dị dạng bẩm sinh.
 - Cách lây truyền: qua quan hệ tình dục, qua truyền máu, từ mẹ sang con.
 - Biện pháp: chung thủy một vợ một chồng, tránh quan hệ tình dục với người bệnh, đảm bảo tình dục an toàn.
I
II. AIDS là gì? HIV là gì? 
 - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc do vi rút HIV gây nên làm cơ thể mất khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong.
 - Con đường lây truyền: qua đường máu, qua quan hệ tình dục không an toàn, qua mẹ truyền sang con.
3. Kiểm tra đánh giá:
- Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh lậu?
- Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh giang mai?
- Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh AIDS?
4. Hướng dẫn học ở nhà: 
 	- Học bài. 
 	- Đọc mục: Em có biết.
Tuần 37 
Tiết * 
ĐẠI DỊCH AIDS- THẢM HỌA LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS trình bày được nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa HIV/AIDS
 - HS trình bày được các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức học tập bộ môn
 - Có ý thức phòng chống HIV/AIDS
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H64, bảng phụ
III. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan
Hoạt động nhóm
Đàm thoại
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định(1)
 2. Kiểm tra bài cũ(10) 
 - Trình bày những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên và các biện pháp tránh thai?
 3. Bài mới(30) 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu AIDS là gì? HIV là gì?
 - GV yêu cầu HS đọc thông tin , thảo luận:
 + AIDS là gì? HIV là gì? 
 + Nêu các con đường lây truyền và tác hại của bệnh AIDS?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Đại dịch AIDS- Thảm họa loài người
 Gv : cho HS n/c thông tin SGK
? Cho biết tại sao AIDS lại là thảm họa loài người 
? Con đường lây truyền AIDS/ HIV ?
? Từ các con đường lây truyền đó em hãy nêu các biện pháp phòng tránh?
I. AIDS là gì? HIV là gì? 
 - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc do vi rút HIV gây nên làm cơ thể mất khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong
 - Con đường lây truyền: qua đường máu, qua quan hệ tình dục không an toàn, qua mẹ truyền sang con
II. Đại dịch AIDS – Thảm họa loài người
-Tốc độ lan truyền nhanh và rộng 
_ Chưa có thuốc chữa đặc trị
III. Các biện pháp phòng tránh
 SGK
4. Kiểm tra đánh giá(3)
 - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh lậu?
- Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh giang mai?
- Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh AIDS?
5. Dặn dò(1) 
 - Học bài 
 - Đọc mục: Em có biết
 - Soạn bài mới
Tiết 70
BÀI TẬP
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến Thức.
- Giúp học sinh ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học , từ đó biết vận dụng vào trong thực tế cuộc sống để giải thích một số hiện tượng sinh lí trong cơ thể người.
2 Kỹ Năng.
- Rèn cho học sinh năng giải thích một số hiện tượng thực tế.
3. Thái Độ.
- Giáo dục cho học sinh thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số dạng câu hỏi liên quan đến các chương đã học.
- HS: Ôn lại bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra:
? Nêu tác hại , cách phòng chống các bệnh lây lan qua đường tình dục.
?Tại sao coi AIDS là thảm hoạ của loài người
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Câu 1: Sự thống nhất của cơ thể được thể hiện ở những đặc điểm nào?
Câu 2: Tim đập nhanh hay chậm là do sự diều khiển của hệ cơ quan nào? giải thích
Câu 3: Vì sao khi tiêm biết là đau nhưng ta không rụt tay lại?
Câu 4:Nguyên nhân nào làm cho số lượng PXCĐK ở người nhiều gấp nhiều lần so với động vật?
Câu 1:
- Sự thống nhất của cơ thể được thể hiện:
+ Các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo từ TB
+ Có sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan trong 1 hệ cơ quan và các hệ cơ quan cũng hoạt động phối hợp.
Câu 2:
- Khi huyết áp ở quai động mạch chủ tăng quá mức sẽ phát sinh ra 1 xung thần kinh theo dây thần kinh hướng tâm về trung khu chế ngự nhịp tim ở hành não . Từ trung khu này sẽ phát ra 1 xung thần kinh theo dây tk đối giao cảm đến tim làm tim đập chậm lại, dẫn đến huýêt áp giảm.
Khi huyết ap giảm quá mức sẽ phát 1 xung thần kinh theo dây hướng tâm truyền về trung khu gia tốc nhịp tim ở tuỷ sống(miền tuỷ). Từ đây sẽ phát đi 1 xung thần kinh theo dây giao cảm tới tim làm tim tăng nhịp đập đồng thời huyết áp tăng.
Câu 3:
- Khi gai đâm vào tay rụt tay lại vì đau , rụt tay lại là 1 phản xạ không điều kiện cung PX đi qua tuỷ sống . Ta thấy đau vì xung thần kinh từ tuỷ sống theo đường hướng tâm lên vỏ não báo cho ta biết bị gai đâm
- Khi tiêm ta biết đau nhưng không rụt tay lại là có sự can thiệt của vỏ não qua đường xuống : Xung TK từ vỏ não theo đường TK li tâm xuống tuỷ sống và ức chế PX cơ.
Câu 4: 
- Do ở người có tiếng nói, chữ viết , giúp con người thích nghi mau lẹ và chính xác với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
- Nhờ tiéng nói, chữ viết mà con người khám phá được các quy luật của tự nhiên , ngày càng không phụ thuộc vào tự nhiên, tiến tới làm chủ thiên nhiên.
3. Kiểm tra đánh giá:
Gv yêu cầu học sinh trình bày ơ ché điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết và hệ thần kinh.
	Tân Phú ngày tháng năm 2013
	TTCM

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 8.doc