I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích, so sánh.
Ngày soạn 18 tháng 8 năm 2009 Ngày dạy 25 tháng 8 năm 2009 Phần I- Di truyền và biến dị Chương I- Các thí nghiệm của Menđen Tiết 1: Bài 1: Menđen và di truyền học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. - Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Phát triển tư duy phân tích, so sánh. 3. Thái độ. Xây dựng ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm 2. Đồ dùng dạy học: Gv: - Tranh phóng to hình 1.2. - Tranh ảnh hay chân dung Menđen. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp : .. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: * Mở bài: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động 1: Di truyền học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - GV cho HS làm bài tập s SGK mục I Liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ? - Giải thích: - Những đặc điểm giống bố mẹ -> đó là hiện tượng di truyền. - những đặc điểm khác bố mẹ -> đó là hiện tượng biến dị. => Thế nào là hiện tượng di truyền , biến dị? - Đối tượng? - Nội dung và ý nghĩa? Gv nhận xét và chốt kết luận - GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản. Hs - Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp. - Dựa vào Ê SGK mục I để trả lời. Học sinh thảo luận nhóm => thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung - Khái niệm di truyền, biến dị (SGK). - Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại. Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai? - Treo hình 1.2 phóng to để phân tích. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen? - GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả. - vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu.? - 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi. - HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng. - Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp. * - Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu. - Dùng toán học thống kê để phân tích số liệu thu được rồi rút ra quy luật di truyền. Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ. - Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ. - Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó. - GV giới thiệu một số kí hiệu. - GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố. - HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức. 1. Một số thuật ngữ: + Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản + Nhân tố di truyền + Giống (dòng) thuần chủng. - HS lấy VD cụ thể để minh hoạ. - HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở. 2. Một số kí hiệu P: Cặp bố mẹ xuất phát x: Kí hiệu phép lai G: Giao tử : Đực; Cái F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1). 4. Củng cố - 1 HS đọc kết luận SGK. - Thế nào là hiện tượng di truyền, biến dị ? Cho VD minh hoạ ? - Tại sao Menden chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu ? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 2 vào vở bài tập. - Đọc trước bài 2. Ngày soạn 20 tháng 8 năm 2009 Ngày dạy 27 tháng 8 năm 2009 Tiết 2 : Bài 2: lai một cặp tính trạng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li. - Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. 2. Kỹ năng. - Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. 3. Thái độ. Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứ tính quy luật của hiện tượng sinh học. II. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm 2. Đồ dùng dạy học: Gv: - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp : .. 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen? 3. Bài học * Mở bài: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.-> kết quả ở bảng 2: - Có các cặp tính trang nào ? => Thế nào là kiểu hình? Tính trạng nào xuất hiện ngay ở F1? Tính trạng nào F2 mới xuất hiện? => Thế nào là tính trạng trội, tính trạng lặn? Gv nhận xét và chốt kết luận - Mô tả thí nghiệm của Menden ? - Nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F1? Gv hướng dẫn hs cách chia xác định tỉ lệ kiểu hình F2 ? - GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi. - Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9. Gv nhận xét kết quả - Rút ra qui luật di truyền qua TN menden ? Gv nhận xét và chốt kết luận a. Các khái niệm: - HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ ->rút ra khái niệm - Các tính trạng: Hoa đỏ - hoa trắng - Thân cao – Thấn thấp -> Kiểu hình - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện 1 hs mô tả thí nghiệm b. Thí nghiệm: - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng F1: Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng - Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm rút ra kết luận + Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội. Hs chia tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 => rút ra tỉ lệ chung của F2 F2: 3 trội: 1 lặn Học sinh thảo luận nhóm lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống => thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung 1. đồng tính; 2. 3 trội: 1 lặn c. Kết luận Khi lai hai cơ thể bô mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích. - Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2? - Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng? Giải thích kết quả TN theo Menden ? Gv nhận xét và chốt kết luận - GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra: 1AA:2Aa: 1aa trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng. Gv hướng dẫn hs cách viết sơ đồ lai Gv theo dõi uốn nắn, nhận xét - HS ghi nhớ kiến thức - Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được: GF1: 1A: 1a + Tỉ lệ hợp tử F2 1AA: 2Aa: 1aa + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình Học sinh thảo luận nhóm => thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen). gen tồn tại thành từng cặp tương ứng gọi là kiểu gen. Kiểu gen quy định kiểu hình của cơ thể. - Trong quá trình phát sinh giao tử các gen phân li về các tế bào con (giao tử) , chúng được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh tạo thành hợp tử Hs viết sơ đồ lai theo hướng dẫn P: AA ( hoa đỏ ) x aa ( hoa trắng ) GP: A a F1: Aa ( hoa đỏ) x Aa ( hoa đỏ) GF1:1A: 1a 1A: 1a F2: 1AA : 2Aa : 1aa 3 hoa đỏ 1 hoa trắng 4. Củng cố - Gọi Hs đọc kết luận SGK - Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen? - Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ. - Làm BT 1,2 SGK 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai) Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ. Quy ước gen A quy định mắt đen Quy ước gen a quy định mắt đỏ Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa Sơ đồ lai: P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ AA aa GP: A a F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen) GF1: 1A: 1a 1A: 1a F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ). Ngày soạn 25 tháng 8 năm 2009 Ngày dạy 1 tháng 9 năm 2009 Tiết 3: Bài 3: lai một cặp tính trạng (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích. - Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. - Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn. 2. Kỹ năng. - Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai. 3. Thái độ. Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứ tính quy luật của hiện tượng sinh học. II. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm 2. Đồ dùng dạy học:1 Gv: - Tranh phóng to hình 3 SGK. - Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm. 2. Hs: sgk, pht III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp : .. 2. Kiểm tra bài cũ - Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ) - Giải bài tập 4 SGK. 3. Bài học Hoạt động 1: Lai phân tích Ho ... bày trên H 12.2. - GV đặt câu hỏi, HS thảo luận. - Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân? - Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo thành hợp tử phát triển thành con trai, con gái? - Những hoạt động nào của NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh dẫn tới sự hình thành đực cái? Gv phân nhóm 1,3 TL câu 1, nhóm 2,4 TL câu 2 - Vì sao tỉ lệ con trai và con gái xấp xỉ 1:1? - Sinh con trai hay con gái do người mẹ đúng hay sai? Gv nhận xét và chốt kết luận - GV nói về sự biến đổi tỉ lệ nam: nữ hiện nay, liên hệ những thuận lợi và khó khăn. - HS quan sát và trả lời câu hỏi: - Rút ra kết luận: - Đa số các loài, giới tính được xác định trong thụ tinh. - HS lắng nghe GV giảng. - HS quan sát kĩ H 12.1 và trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, đánh giá. - HS thảo luận nhóm dựa vào H 12.2 để trả lời các câu hỏi. - Sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh là cơ chế xác định giới tính P: 44A+XX x 44A+XY GP: 22A+X 22A+X , 22A+Y F: 44A+XX (gái) , 44A+XY (trai) - Hs thảo luận nhóm câu hỏi Đại diện từng nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1 do số lượng giao tử (tinh trùng mang X) và giao tử (mang Y) tương đương nhau, xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử này với trứng X như nhau ->sẽ tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY ngang nhau. - Nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức. Hoạt động 3: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - GV giới thiệu: bên cạnh NST giới tính có các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. - Nêu những yếu tó ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính? Gv ; Rối loạn tiết hooc môn sinh dục sẽ làm biến đổi giới tính tuy nhiên cặp NST giới tính không đổi. ? Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính có ý nghĩa gì trong sản xuất? Gv nhận xét và chốt kết luận HS nêu đựoc các yếu tố: + ảnh hưởng của MT trong: Rối loạn tiết hooc môn sinh dục + ảnh hưởng của MT ngoài: Nhiệt độ, ánh sáng, nồng độ CO2 ... cũng làm biến đổi giới tính. * ý nghĩa: giúp con người chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất. 4. Củng cố Gọi hs đọc kết luận SGK Bài tập: Bài 1: Hoàn thành bảng sau: Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính. NST thường NST giới tính 1. Tồn tại 1 cặp trong tế bào sinh dưỡng. 2. ............ 3.............. 1........ 2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng. 3. Mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể. Bài 2: Tìm câu phát biểu sai: a. ở các loài giao phối, trên số lượng lớn tỉ lệ đực, cái xấp xỉ 1:1 b. ở đa số loài, giới tính được xác định từ khi là hợp tử. c. ở người, việc sinh con trai ay con gái nhủ yếu do người mẹ. d. Hoocmon sinh dục có ảnh hưởng nhiều đến sự phân hoá giới tính. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 3,4 SGK. - Làm bài tập 1,2,5 vào vở. - Đọc mục “Em có biết”. Ngày soạn 29 tháng 9 năm 2009 Ngày dạy 6 tháng 10 năm 2009 Tiết 13 : Bài 13: Di truyền liên kết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền. Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan. Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống. 2. Kĩ năng: Phát triển tư duy thực nghiệm – quy nạp. 3. Thái độ: giáo dục ý thức ham học hỏi II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm 2. Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to hình 13.1 SGK. Máy chiếu III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp : .. 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cơ chế sinh con trai hay con gái ở người? Quan niệm cho rằng sinh con trai, gái do người mẹ quyết định có đúng không? - Cho 1 HS làm bài tập ở góc bảng: Viết sơ đồ lai: F1: Đậu hạt vàng, trơn AaBb x Đậu hạt xanh, nhăn aabb 3. Bài mới * Mở bài: Từ bài tập trên, GV nêu vấn đề: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, kết quả phép lai phân tích trên cho ra 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau. trong trường hợp các gen di truyền liên kết (cùng nằm trên 1 NST) thì chúng sẽ cho tỉ lệ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1: Thí nghiệm của Moocgan Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời: - Tại sao Moocgan lại chọn ruồi giấm làm đối tượng thí nghiệm? - Yêu cầu HS nghiên cứu tiếp thông tin SGK và trình bày thí nghiệm của Moocgan. - Yêu cầu HS quan sát H 13, thảo luận nhóm và trả lời: - Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích? - Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì? - Vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1, Moocgan cho rằng các gen quy định tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST? - So sánh với sơ đồ lai trong phép lai phân tích về 2 tính trạng của Menđen em thấy có gì khác? (Sử dụng kết quả bài tập). - GV chốt lại kiến thức và giải thích thí nghiệm. - Hiện tượng di truyền liên kết là gì? GV giới thiệu cách viết sơ đồ lai trong trường hợp di truyền liên kết. Lưu ý: dấu tượng trưng cho NST. 2 gen B và V cùng nằm trên 1 NST. Nếu lai nghịch mẹ F1 với bố đen, cụt thì kết quả hoàn toàn khác. - HS nghiên cứu mục 1 và nêu được: Ruồi giấm dễ nuôi trong ống nghiệm, đẻ nhiều, vòng đời ngắn, có nhiều biến dị, số lượng NST ít còn có NST khổng lồ dễ quan sát ở tế bào của tuyến nước bọt. - 1 HS trình bày thí nghiệm. 1. Đối tượng thí nghiệm: ruồi giấm 2. Nội dung thí nghiệm: P t/c: xám. dài x đen, cụt F1: 100% thân xám, cánh dài Lai phân tích: Con đực F1: Xám, dài x Con cái: đen, cụt FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt - HS quan sát hình, thảo luận, thống nhất ý kiến và nêu được: + Vì đây là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang kiểu gen lặn + nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực. + Vì ruồi cái thân đen cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử, ruồi đực phải cho 2 loại giao tử => Các gen nằm trên cùng 1 NST. + Thí nghiệm của Menđen 2 cặp gen AaBb phân li độc lập và tổ hợp tự do tạo ra 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab. - HS ghi nhớ kiến thức Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST, cùng phân li trong quá trình phân bào, cùng tổ hợp trong thụ tinh. Hs viết SĐL vào vở P: BV (Xám. dài ) X bv(Đen, cụt) BV bv GP: BV bv F1: BV ( 100% xám, dài) bv Đực F1: BV Xám, dài X bv Cái đen, cụt bv bv GF1: BV ; bv bv FB: 1 BV , 1 bv bv bv 1 xám, dài: 1 đen, cụt Hoạt động 2: ý nghĩa của di truyền liên kết Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - GV nêu tình huống: ở ruồi giấm 2n=8 nhưng tế bào có khoảng 4000 gen. - Sự phân bố các gen trên NST sẽ như thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời: - So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết? - ở DTLK có xuất hiện biến dị tổ hợp ? - ý nghĩa của di truyền liên kết là gì? Gv nhận xét và chốt kết luận - HS nêu được: mỗi NST sẽ mang nhiều gen. Hs thảo luận nhóm nêu được: PLĐL F2 cho 4 hiểu hình, DTLK F2 cho 2 kiểu hình - HS căn cứ vào kết quả của 2 trường hợp và nêu được: nếu F2 phân li độc lập sẽ làm xuất hiện biến dị tổ hợp, di truyền liên kết thì không. Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên 1 NST. Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau. 4. Củng cố Gọi hs đọc kết luận SGK 1. Khi nào thì các gen di truyền liên kết? Khi nào các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do? (Các gen cùng nằm trên 1 NST thì di truyền liên kết. mỗi gen nằm trên 1 NST thì phân li độc lập). => Di truyền liên kết gen không bác bỏ mà bổ sung cho quy luật phân li độc lập. 2. Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm so sánh Di truyền độc lập Di truyền liên kết Pa (lai phân tích) Hạt vàng, trơn x Xanh, nhăn AABB aabb Xám, dài x Đen, cụt BV bv bv bv G Fa: - Kiểu gen - Kiểu hình Biến dị tổ hợp 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 2,3,4 SGK. - Làm bài tập 3, 4 vào vở bài tập. - Học bài theo nội dung SGK. Ngày soạn 4 tháng 10 năm 2009 Ngày dạy 11 tháng 10 năm 2009 Tiết: 14 : Bài 14: Thực hành Quan sát hình thái nhiễm săc thể I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết dạng NST ở các kì. Phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kỹ năng làm việc theo nhóm 3. Thái độ: nghiêm túc, chính xác trong thực hành II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, thực hành, hoạt động nhóm 2. Đồ dùng dạy học: - Kính hiển vi đủ cho các nhóm. Bộ tiêu bản NST. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp : .. 2. Kiểm tra bài cũ - DTLK là gì? viết SĐL minh hoạ ? Khi nào thì các gen di truyền liên kết? Khi nào các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do? 3. Bài mới * Mở bài: ? Trình bày những biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào? Trong tiết hôm nay, các em sẽ tiến hành nhận dạng hình thái NST ở các kì qua tiêu bản. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. GV nêu yêu cầu của buổi thực hành. 2. GV hướng dẫn HS cách sử dụng kính hiển vi: + Lấy ánh sáng: mở tụ quan, quay vật kính nhỏ vào vị trí làm việc, mắt trái nhìn vào thị kính, dùng 2 tay quay gương hướng ánh sáng khi nào có vòng sáng đều, viền xanh là được. + Đặt mẫu trên kính, đầu nghiêng nhìn vào vật kính, vặn ốc sơ cấp cho kính xuống dần tiêu bản khoảng 0,5 cm. Nhìn vào thị kính vặn ốc sơ cấp cho vật kính từ từ lên đến khi ảnh xuất hiện. Vặn ốc vi cấp cho ảnh rõ nết. Khi cần quan sát ở vật kính lớn hơn chỉ cần quay trực tiếp đĩa mang vật kính ấu vào vị trí làm việc. + Trong tiêu bản có các tế bào đang ở thời kì khác nhau. Cần nhận dạng NST ở các kì trên tiêu bản. 3. Yêu cầu HS vẽ lại hình khi quan sát được, giữ ý thức kỉ luật (không nói to). 4. GV phát dụng cụ thực hành: mỗi nhóm 1 kính hiển vi và một hộp tiêu bản. 5. Yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng nhận và bàn giao dụng cụ. - GV theo dõi, trợ giúp, đánh giá kĩ năng sử dụng kính hiển vi tránh vặn điều chỉnh kính không cẩn thận dễ làm vỡ tiêu bản. - Có thể chọn ra mẫu tiêu bản quan sát rõ nhất của các nhóm HS tìm được để cả lớp đều quan sát. - Hướng dẫn hs quan sát tranh câm các kì của nguyên phân để nhận dạng hình thái NST ở các kì. - HS ghi nhớ cách sử dụng kính hiển vi. Thực hành sử dụng kính: - Lấy ánh sáng - Chỉnh vật kính - Chỉnh tiêu cự - Nhận dạng vật quan sát - Các nhóm nhận dụng cụ. - HS tiến hành thao tác kính hiển vi và quan sát tiêu bản theo từng nhóm. - Vẽ các hình quan sát được vào vở thực hành. 4. Củng cố - Các nhóm tự nhận xét về thao tác sử dụng kính, kết quả quan sát của mình. - GV đánh giá chung về ý thức và kết quả của các nhóm. - Đánh giá kết quả của nhóm qua bản thu hoạch. 5. Hướng dẫn về nhà - Hoàn thiện các hình vẽ - Nghiên cứu trước bài ADN
Tài liệu đính kèm: