Giáo án Sinh học 9 - Phùng Thị Lượng

Giáo án Sinh học 9 - Phùng Thị Lượng

. Mục tiêu :

-HS nêu được nhiệm vụ,nội dung và vai trò của di truyền học.

-Giới thiệu Menđen người đặt nền móng cho Di truyền học.

-Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.

-Trình bày được một số thuật ngữ,kí hiệu trong Di truyền học.

-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy phân tích.

-Kĩ năng làm việc với SGK ,hoạt động nhóm.

 

doc 19 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1024Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 9 - Phùng Thị Lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :.
PHẦN I:DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I : CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN 
 Tiết 1 : MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC 
I. Mục tiêu :
-HS nêu được nhiệm vụ,nội dung và vai trò của di truyền học.
-Giới thiệu Menđen người đặt nền móng cho Di truyền học.
-Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
-Trình bày được một số thuật ngữ,kí hiệu trong Di truyền học.
-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy phân tích.
-Kĩ năng làm việc với SGK ,hoạt động nhóm.
-Có ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn .
*Trọng tâm: Phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen
II. Chuẩn bị :
1.GV : -Nghiên cứu bài , soạn bài 
 -Tranh H1.2 SGK : Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Men Đen.
2.HS : -Đọc trước nội dung bài,sách,vở, đồ dùng học tập .
III. Hoạt động dạy học :
*Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra sách,vở,đồ dùng học tập của HS.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1: Di truyền học
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi sau :
 +Di truyền là gì ? Biến dị là gì ?
-HS làm việc độc lập theo SGK, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến trả lời.
-Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập với nội dung : Bản thân em có gì giống và khác với bố mẹ ở những đặc điểm nào? Tại sao ?
-GV đặt câu hỏi tiếp : Di truyền học nghiên cứu cái gì ? Ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ?
-HS các nhóm thảo luận , trả lời .
-GV giải thích một số thuật ngữ :
 +Cơ sở vật chất : Là nhân tố di truyền 
 +Cơ chế : Tồn tại, tổ hợp, phân li 
 +Tính quy luật : Theo chu kì không thay đổi .
Hoạt động 2 . Men Đen - người đặt nền móng cho di truyền học.
-GV giới thiệu tiểu sử và phương pháp nghiên cứu của Men Đen .
-HS qua sát và phân tích H1.2 SGK, đọc thông tin rút ra nhận xét về sự tương phản của từng cặp tính trạng .
+Nội dung phương pháp nghiên cứu của Men Đen là gì ?
+Ông đã làm gì để rút ra đựơc quy luật di truyền ?
Hoạt động 3 . Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học .
-GV yêu cầu HS nêu một số thuật ngữ cơ bản của di truyền học? Lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ .
-HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhón thống nhất ý kiến, cử đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung .
-GV nhận xét và đưa ra kết luận .
-GV yêu cầu HS nêu một số kí hiệu cơ bản của di truyền học 
-HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhón thống nhất ý kiến, cử đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung .
-GV nhận xét và đưa ra kết luận .
I. Di truyền học .
1. Di truyền : Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố, mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu .
2. Biến dị : Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết .
3. Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy luật của các hiện tượng di truyền, biến dị, nó làm sáng tỏ cơ sở vật chất, cơ chế của các hiện tượng di truyền và biến dị .
4. Di truyền học là cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống, có vai trò to lớn với y học, đặc biệt có tầm quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại .
II. Men Đen - người đặt nền móng cho di truyền học .
Nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen .
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ .
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được.Từ đó rút ra quy luật di truyền, đặt nền móng cho di truyền học. 
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học . 
Một số thuật ngữ :
- Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể .
- Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng .
- Nhân tố di truyền (gen) quy định các tính trạng của sinh vật .
- Giống (dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước .
2. Một số kí hiệu .
-P : Cặp bố mẹ xuất phát .
-Phép lai lai kí hiệu bằng dấu : x 
-G : Giao tử .
 + Giao tử đực. 
 + Giao tử cái .
-F : Thế hệ con
* Kết luận chung : SGK tr.7
Hoạt động 4:Củng cố 
-HS đọc ghi nhớ SGK
- Di truyền học nghiên cứu gì ? Ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ?
 - Men đen đã làm gì để rút ra được các quy luật di truyền, đặt nền móng cho di truyền học .
Hoạt động5:HDVN
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK .
- Đọc mục Em có biết .
- Kẻ bảng 2 SGK, tr.8 vào vở bài tập .
- Đọc trước bài : Lai một cặp tính trạng .
Ngày dạy:
Tiết 2 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu :
-HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen .
-Hiểu và ghi nhớ khái niệm kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp . Hiểu và phát biểu nội dung quy luật phân li . Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen .
-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, phân tích số liệu, khả năng tư duy tổng hợp, khái quát hoá .
-Kĩ năng làm việc với SGK,hoạt động nhóm.
-Biết vận dung kiến thức vào thực tế, có niềm tin vào khoa học .
*Trọng tâm: Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm
II. Chuẩn bị :
1.GV : Nghiên cứu bài, soạn bài .
 Chuẩn bị tranh vẽ H2.2 ; H2.3 .
2.HS : Đọc trước nội dung bài .
III. Hoạt động dạy học :
*Kiểm tra bài cũ:
-Di truyền, biến dị là gì ? Cho ví dụ ?
-Men đen đã làm gì để rút ra quy luật di truyền , đặt nền móng cho di truyền học ?
* Dạy học bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thí nghiệm của Men đen .
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H2.1, trả lời câu hỏi sau :
- Men đen đã tiến hành thí ghiệm như thế nào ?
- Điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống ở bảng 2 ?
-HS quan sát tranh hình, đọc thông tin, thảo luận nhóm cử đại diện trả lời .
- Vì sao F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ ?
-GV tổ chức cho HS thảo luận lệnh 2 SGK . 
-HS các nhóm thảo luận, trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung .
-GV : Qua thí nghiệm và kết quả thảo luận hãy thực hiện bài tập điền từ
Hoạt động 2 : Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm
-GV giải thích quan niệm đương thời về di truyền hoà hợp .
-HS cá nhân đọc thông tin SGK, quan sát H2.3 giải thích kết quả thí nghiệm , đại diện trình bày .
-GV yêu cầu HS thảo luận lệnh ở mục II cho biết : 
- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 ?
- Tại sao F2 có tỉ lệ 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng .
Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào ?
HS đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét bổ sụng .
GV nhân xét và kết luận , đưa ra sơ đồ giải thích .
I. Thí ghiệm của Men đen :
1. Thí nghiệm .
- Men đen đã tiến hành giao phân giữa các giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng , tương phản.
- Ví dụ :
 P : Hoa đỏ x Hoa trắng
 F1 : 100% Hoa đỏ .
Tiếp tục cho : F1 x F1 =>
 F2 : tỉ lệ 3 Hoa đỏ ; 1 Hoa trắng
Men đen gọi : 
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1 .
- Tính trạng lặn là tính trạng ở F2mới biểu hiện.
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể . 
2. Nội dung quy luật phân li .
Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố DT trong cặp nhân tố DT phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
II. Men Đen giải thíc kết quả thí nghiệm .
* Theo Men đen : 
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền ( còn gọi là gen) quy định .
Ví dụ : AA, Aa, aa .
- Các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp nhưng không trộn lẫn vào nhau .
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền .
Ví dụ : Aa tạo ra 2 loại giao tử : 1 A : 1 a .
- Trong quá trình thụ tinh các nhân tố di truyền được tổ hợp lại .
* Sơ đồ giải thích ( SGK tr.9)
F2 có tỉ lệ 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng . Vì kiểu gen dị hơp Aa biểu hiện kiểu hình trội. ( gen trội át gen lặn ), còn aa biểu hiện kiểu hình lặn .
* Điều kiện nghiệm đúng :
- Bố mẹ phải thuần chủng .
- Số lượng cá thể phải đủ lớn .
- Các gen phải phân li trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh.
Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập :
 -GV khái quát lại nội dung bài , khắc sâu kiến thức cho HS :
 -Thí nghiệm của Men Đen và phát biểu nội dung quy luật phân li?
 -Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào ?
 -HS làm bài tập vào phiếu :
 Lập sơ đồ lai một cặp tính trạng giữa cây đậu Hà Lan hạt vàng với cây hạt xanh .
 Hoạt động 4: HDVN
 - Học bài và trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK .
 - Chuẩn bị bài sau .
Ngày dạy: 
 Tiết 3 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG.(Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
-HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích, ý nghĩa của phép lai phân tích.Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
-Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và giải thích, phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn so với trội hoàn toàn.
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Rèn kĩ năng hoạt động theo nhóm.
-Củng cố niềm tin đối với khoa học, ham học ham hiểu biết.
*Trọng tâm: Lai phân tích
II. Chuẩn bị :
 1.GV : Nghiên cứu bài, soạn bài 
 Tranh phóng to H3 SGK .
 2.HS : Nghiên cứu trước bài .
III. Hoạt động dạy học :
*Kiểm tra bài cũ :
-Phát biểu nội dung quy luật phân li ?
-Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng như thế nào ?
* Dạy học bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu phép lai phân tích :
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết một số khái niệm về kiểu gen thể đồng hợp, thể dị hợp ?
-HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm phát biểu .
-GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK .
-HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm phát biểu .
Vì sao khẳng định được nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp ( Đồng tính có kiểu gen AA hoặc Aa thì đực phải cho 1 giao tử là A , cái cho 1 giao tử là a hoặc ngược lại ) 
Vì sao khẳng định được nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể có kiểu gen dị hợp ( F1 có 1aa thì đực phải cho 1 giao tử là a, cái cho 1 giao tử là a ) 
Hoạt động 2 : Ý nghĩa của tương quan trội - lặn
-GV nêu câu hỏi :
- Làm thế nào để xác định được tương quan trôi - lặn ?
- Để xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào ?
-HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời . ---GV nhận xét bổ sung và đưa ra kết luận.
III. Lai phân tích .
1. Một số khái niệm .
- Kiểu gen : Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể .
- Thể đồng hợp : Là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau :
 Ví dụ : AA hoặc aa .
- Thể dị hợp: Là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau . Ví dụ : Aa .
2. Lai phân tích .
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn .
- Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp ( AA ) . 
Ví dụ : P AA x aa 
 F1 Aa ( đồng tính )
- Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp ( Aa ) . 
Ví ... hóm nhỏ .
-Giáo dục ý thức tự học, vận dụng kiến thức vào bài học và giải thích hiện tượng thực tế liên quan .
*Trọng tâm:Tính đặc trưng của bộ NST
II. Chuẩn bị :
GV : Nghiên cứu bài, soạn bài, tranh phóng to H8.1 – 8.5 SGK.
HS : Đọc trước nội dung bài 8 .
III. Hoạt động dạy học :
 Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ 
- HS lên làm bài tập 4
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể .
GV yêu cầu HS quan sát tranh H8.1 SGK trả lời câu hỏi .
-Tính đặc trưng của bộ NST thể hện ở điểm nào ?
- Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài là gì ?
HS đọc thông tin kết hợp quan sát H8.1, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời .
GV cho HS quan sát H8.2 và bảng 8 trả lời câu hỏi :
Bộ NST còn được đặc trưng bởi yếu tố nào?
HS so sánh số lượng bộ NST của người với các loài, đặc biệt là Tinh tinh để thấy trong bộ NST lưỡng bội không phản ánh trình độ tiến hoá của loài .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cấu trúc của nhiễm sắc thể .
Gv yêu cầu Hs quan sát tranh H8.3 và đọc thông tin mục I và cho biết :
- NST có cấu trúc như thế nào ?
- Hình dạng, kích thước điển hình của NST ở kì giữa .
Hs quan sát hình, đọc thông tin, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời .
Gv nhân xét bổ sung và kết luận .
Hoạt động 4 : Tìm hiểu chức năng của nhiễm sắc thể .
GV nêu vấn đề : 
- NST có chức năng gì ?
- Tại sao có thể nói những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây ra những biến đổi các tính trạng di truyền (gen quy định tính trạng)?
- Bản chất sự nhân đôi của NST?
I.Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể .
- Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng .
 Trong cặp NST tương đồng 1 NST có nguồn gốc từ bố , 1 NST có nguồn gốc từ mẹ .
 Do đó, các gen trong NST cũng tồn tại thành từng cặp tương ứng .
- Bộ NST lưỡng bội kí hiệu (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng .
- Bộ NST đơn bội kí hiệu ( n) là bộ NST chỉ chứa 1 NST của cặp NST tương đồng 
- Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái ở cặp NST giới tính .
- Bộ NST của mỗi loài sinh vật được đặc trưng bởi số lượng, hình dạng của NST .
II. Cấu trúc của nhiễm sắc thể .
- Cấu trúc điển hình biểu hiện rõ nhất ở kì giữa:
+ Hình dạng : Hình hạt , hình que, hình chữ V.
+ Kích thước : Dài 0,5 -50Mm .
 Đường kính : 0,2 - 2Mm .
- Ở kì giữa : NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em(Crômatit) gắn với nhau ở tâm động và chia thành 2 cánh . Tâm động là điểm đính NST vào sợi tơ vô sắc trong thoi phân bào . Một số NST còn có eo thứ hai .
- Mỗi Crômatit bao gồm 1 phân tử AND và prôtêin loại Histôn .
III. Chức năng của nhiễm sắc thể .
- Nhiễm sắc thể là cấu trúc mạng gen, trên đó mỗi gen ở 1 vị trí xác định.
- Nhiễm sắc thể mang gen có bản chất là AND. Chính nhờ sự tự sao của AND dẫn đến sự nhân đôi của NST, qua đó các gen quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể .
 Hoạt động 5: Củng cố - luyện tập:
Gv khái quát lại nội dung bài, yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
Thế nào là cặp NST tương đồng ?
Cho biết tính đặc trưng của bộ NST ?
Chức năng của NST là gì ?
Hoạt động 6: HDVN
- Học bài theo vở ghi và SGK, làm các bài tập1, 2,3
- Đọc trước nội dung bài 9 : Nguyên phân
- Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập
 Ngày dạy :
Tiết 9 : NGUYÊN PHÂN
I. Mục tiêu :
-HS trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào .
- Nêu được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong quá trình nguyên phân . 
-Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể và sự duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ .
-Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, so sánh, làm việc với SGK và hoạt động nhóm .
-Củng cố niềm tin vào khoa học, yêu thích bộ môn .
*Trọng tâm:Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
II. Chuẩn bị :
- GV: Tranh H9.1 – 9.3 SGK
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.1 SGK , 
 -ảnh NST ( Hành tây) qua các kì chụp dưới kính hiển vi quang học .
- HS: Đọc trước nội dung bài .
III. Tiến trình tổ chức dạy học :
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Tính đặc trưng bộ NST của mỗi loài sinh vật thể hiện như thế nào ? Cho ví dụ:
- Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng ?
 Hoạt động của thầy - trò 
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 2 .
GV yêu cầu HS quan sát H9.1 SGK kết hợp đọc thông tin, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào ?
- Mô tả mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì tế bào ?
HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung .
GV nhận xét kết luận .
Hoạt động3 .
GV yêu cầu Hs quan sát H9.3
SGK kết hợp đọc thông tin, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- Ở kì đầu NST kép bắt đầu có hiện tượng gì:
- Ở kì giữa các NST kép có đặc điểm gì ?
- Ở kì sau từng NST kép sảy ra hiện tượng gì ?
Kết thúc một chu kì tế bào cho kết quả như thế nào ?
HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung .
GV nhận xét kết luận
Hoạt động 4.
GV nêu câu hỏi đàm thoại:
- Nguyên phân là gì ? ý nghĩa của nguyên phân?
-Do đâu mà số lượng NST của tế bào con giống bộ NST của mẹ? 
( Do NST nhân đôi1 lần và chia đôi 1 lần )
- Trong nguyên phân số lượng tế bào tăng mà bộ NST không thay đổi, điều đó có ý nghĩa gì ?
( Bộ NST của loài ổn định)
I. Biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào .
- Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn :
+ Kì trung gian : Có sự nhân đôi NST .
+ Nguyên phân gồm 4 kì : Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì giữa .
- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các chu kì tế bào .
Hình thái NST
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì 
cuối
Mức độ duỗi xoắn
Nhiều nhất
Ít
Rất ít
Ít
Nhiều
Mức độ đóng xoắn
Ít nhất
Nhiều
Cực đại
Nhiều
Ít
 II. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân .
1. Kì trung gian .
Là thời kì sinh trưởng của tế bào, NST ở dạng sợi mảnh, dài, duỗi xoắn và diễn ra sự nhân đôi tạo ra NST kép dính nhau ở tâm động .
2. Nguyên phân ( Diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân).
- Kì đầu : Các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động .
- Kì giữa : Các NST kép đóng xoắn cực đại . Các NST kép xếp thành một hàng ở mặp phẳng xích đạo của thoi phân bào .
- Kì sau : Từng NST kép trẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực của tế bào .
- Kì cuối : Các NST đơn duỗi xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh .
* Kết quả : Từ một tế bào mẹ cho 2 tế bào con có bộ NST giống nhau như bộ NST của tế bào mẹ .
III. Ý nghĩa của nguyên phân .
- Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể .
- Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào .
Hoạt động 5: Củng cố – luyện tập.
	- GV khái quát lại nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho HS .
	- HS trả lời câu hỏi :
 1.Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào ở chu kì tế bào 
	A. Kì trung gian . B. Kì đầu . C. Kì giữa .
	 D. Kì sau . E. Kì cuối.
	2. Số lượng NST được nhân đôI ở kì nào ?
	 A. Kì đầu . B. Kì giữa .
	 C. Kì sau . D. Kì cuối. 
Hoạt động 6:HDVN
	- Học bài theo vở và SGK .
 - Làm bài tập 2,3,4,5 .
 - Tìm hiểu về giảm phân .
 Kẻ bảng 10 SGK vào vở bài tập .
Ngày dạy:
Tiết10 GIẢMPHÂN
I. Mục tiêu :
-Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì giảm phân .
- Nêu được những điểm khác nhau cơ bản ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II. 
-Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới cặp NST tương đồng 
-Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và phân tích kênh hình . Phát triển tư duy suy luận, khả năng phán đoán, óc sáng tạo .
-Giáo dục ý thức học tập, củng cố niềm tin vào khoa học .
*Trọng tâm: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân.
II. Chuẩn bị :
- GV : Giáo án, TLTK, tranh phóng to H10 SGK, bảng phụ ghi nội dung bảng 10 SGK
- HS : Đọc trước nội dung bài 10, kẻ bảng 10 vào vở bài tập .
III. Hoạt động dạy học :
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân ?
Do đâu trong nguyên phân số lượng tế bào tăng mà bộ NST không thay đổi ?
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức 
 GV giới thiệu như thông tin sgk
Hoạt động 2 .Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I
GV hướng dẫn HS quan sát H10 SGK kết hợp đọc thông tin, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi sau :
- Ở kì trung gian NST có hình thái như thế nào và xảy ra sự kiện gì ?
- Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I như thế nào ?
HS đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
GV tổ chức cho HS thảo luận hoàn thành bảng 10 SGK.
 - Ở kì giữa của giảm phân I các NST kép tương đồng có đặc điểm gì ?
- Ở kì sau của giảm phân I các NST kép tương đồng xảy ra hiện tượng gì ?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II .
GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát H10 SGK kết hợp nghiên cứu thông ti trả lời câu hỏi :
- Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II như thế nào ?
HS đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Kì giữa của giảm phân II có hiện tượng gì, so sánh với kì giữa của nguyên phân?
- Kì sau của giảm phân II, từng cặp NST kép xảy ra hiện tượng gì ?
Kết quả của giảm phân II như thế nào ?
I. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I .
1. Kì trung gian.
NST ở dạng sợi mảnh . Cuối kì trung gian NST nhân đôi thành NST kép .
2. Diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I .
- Kì đầu các NST kép xoắn, co ngắn . Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau . Các NST kép trong cặp tương đồng lại tách rời nhau .
- Kì giữa các cặp NST kép trong cặp tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào .
- Kì sau các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào .
- Kì cuối các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội kép (n NST kép).
II. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II .
1. Kì trung gian:
Tồn tại rất ngắn NST không nhân đôi .
2. Diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II .
- Kì đầu : NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội kép .
- Kì giữa : NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào .
- Kì sau : Từng NST kép trẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào .
- Kì cuối : Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội .
* Kết quả : từ 1 tế bào mẹ với (2n)NST qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con có n NST . Số lượng NST giảm 1/2 . Các tế bào con này là cơ sở để hình thành giao tử .
Hoạt động 4: Củng cố - luyện tập .
 GV khái quát lại nội dung bài học , khắc sâu kiến thức cho HS .
	HS hoàn thành bảng 10 SGK tr.32 . TRả lời câu hỏi 4 SGK tr.33
 Hoạt động 5: HDVN
 Học bài theo vở ghi và SGK .
 Trả lời các câu hỏi cuối bài .
 Tìm hiểu quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh .

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh hoc 9 dang soan.doc