Giáo án Sinh học 9 - Tuần học 10

Giáo án Sinh học 9 - Tuần học 10

BÀI 19 : MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG

I Mục tiêu

1. Kiến thức

 - HS hiểu đợc mối quan hệ giữ ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi a xít amin

 - Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thôn qua sơ đồ .

gen(một đoạn AND) mARN prôtêin tính trạng

2. Kĩ năng

- Biết quan sỏt mụ hỡnh cấu trỳc khụng gian của phõn tử AND để nhân biết thành phần cấu tạo.

3. Thái độ :

 - Giáo dục ý thức học tập tốt

II. CHUẦN BỊ

 - GV :Tranh sơ đò hình thanh chuỗi a xít amim sơ đồ mối quan hệ giữ gen và tính trạng

 - Mô hình động về sự hình thành chuỗi a xít amim

 - HS : Kiến thức bài cũ

 

doc 5 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 9 - Tuần học 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 
22/10/2012
Ngày dạy 
26/10
Lớp dạy 
9A5
Tuần: 10
Tiết: 19 
 Tờn bài dạy:
BÀI 19 : Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
I Mục tiêu 
1. Kiến thức 
 - HS hiểu đợc mối quan hệ giữ ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi a xít amin 
 - Nờu được mối quan hệ giữa gen và tớnh trạng thụn qua sơ đồ .
gen(một đoạn AND)à mARN à prôtêin à tính trạng 
2. Kĩ năng 
Biết quan sỏt mụ hỡnh cấu trỳc khụng gian của phõn tử AND để nhõn biết thành phần cấu tạo.
3. Thái độ :
 - Giáo dục ý thức học tập tốt
II. CHUẦN BỊ 
 - GV :Tranh sơ đò hình thanh chuỗi a xít amim sơ đồ mối quan hệ giữ gen và tính trạng 
 - Mô hình động về sự hình thành chuỗi a xít amim
 - HS : Kiến thức bài cũ
III. TIẾN TRèNH LấN LỚP 
 1. Ổn định tổ chức : ss,v
 2. Kiểm tra bài cũ
 1. Tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào xác định 
 2. Vì sao prôtêin có vai trò quan trọng đối với TB và cơ thể 
 3. Bài mới : 
 GV: Giới thiệu bài mới 
 Từ câu kết quả kiểm tra bài cũ. GV: ? nêu cấu trúc và chức năng của gen? Chức năng của prôtêin?
 GV viết sơ đồ Gen (ADN) " ARN " prôtêin " tính trạng.
Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng là gì?
Hoạt đụ̣ng của GV và HS
Nụ̣i dung
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
- GV thông báo: gen mang thông tin cấu trúc prôtêin ở trong nhân tế bào, Prôtêin lại hình thành ở tế bào chất.
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
? Hãy cho biết giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào.Vai trò của dạng trung gian đó 
- GV biểu diễn quá trình tổng hợp chuỗi Prôtêin bằng mô hình cho HS quan sát 
GVyêu cầu HS quan sát hình 19.1 thảo luận trả lời câu hỏi 
? Nêu các thành phần tham ra tổng hợp chuỗi a xít amim
? Các loại Nu nào ở mARN và tARN liên kết với nhau 
? Tương quan về số lượng giữa axit amin và Nu của ARN khi ở trong ribôxôm 
- HS thảo luận nhóm, đọc kĩ chú thích và nêu được:
+ Các thành phần tham gia: mARN, tARN, ribôxôm.
- HS quan sát và ghi nhớ kiến thức.
- HS thảo luận nhóm nêu được:
+ Các loại nuclêôtit liên kết theo nguyên tắc bổ sung: A – U; G – X
+ Tương quan: 3 nuclêôtit " 1 aa.
GV nêu : Các a a trong chuỗi được
sắp xếp theo đúng trình tự quy định Nu trên ARN
? Trình bày quá trình hình thành chuỗi axít amin
? Sự tổng hợp chuỗi aa theo nguyên tắc nào 
GV : Chốt lại kiến thức
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
GV yêu cầu HS quan sát h19.2. 19.3 giải thích 
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/tr58
- Rút ra kết luận.
GV: Thuyờ́t trình 
I . Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
+ mARN dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về câú trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất .
* Sự hình thành chuỗi axít amin 
- m ARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin 
- Các tARN mang axít ami n vào 
ribô xôm khớp với mARN theo NTBS à đặt a a vào đúng vị trí 
- Khi ribôxôm dịch một nấc trên mARNà 1 axít amim đửụùc nối tiếp . 
- Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN à chuỗi a xít amin được tổng hợp xong ;
- Nguên tắc tổng hợp :
+ Khuôn mẫu .mARN
+NT Bổ sung .A - U. G - X.
II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Mối liên hệ :
Gen ( 1 ủoaùn AND) 	mARN	Pr
	Tớnh traùng .
+ ADN là khuân mẫu để tổng hợp ARN
+ mARN là khuân mẫu để tổng hợp chuỗi a a (cấu trúc bậc 1 của prôtêin
+ Prôtêin tham ra cấu trúc và hoạt động sinh lý của TB à biểu hiện thành tính trạng của cơ thể 
+ Bản chất mối quan hệ gen -tính trạng 
+ Trình tự các Nu trong ADN.quy định trình tự các Nu trong ARN .qua đó quy định trình tự các axít amin của phân tử prôtêin .prôtêin tham ra 
các hoạt động của TBà biểu hiện thành tính trạng 
 * Keỏt luaọn chung ( SGK) 
4. Củng cố - Dặn dũ 
 - HS đọc kết luận chung SGK cuối bài 
 - Kiểm tra đánh giá :
 1. Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN. Giữa ARN và prôtêin 
 2.Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ :
 gen (một đoạn AND) à mARN à prôtêin à tính trạng 
 - HS học bài , trả lời các câu hỏi SGK 
- Làm bài tập 1.2.3./SGK/tr59 
- Ôn lại cấu trúc không gian của ADN
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn 
22/10/2012
Ngày dạy 
26/10
Lớp dạy 
9A5
Tuần: 10
Tiết: 20
 Tờn bài dạy:
BÀI 20: Thực hành
Quan sát và lắp mô hình ADN
 I : MỤC TIấU
 1. Kiến thức 
 - Củng cố lại kiến thức về cấu trúc không gian của ADN.
 2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng quan sát , phân tích mô hình ADN 
- Rèn thao tác lắp ráp mô hình AND
 3. Thái độ : 
 - Giáo dục ý thức bảo quản tốt dụng cụ thực hành
II. CHUẨN BỊ 
 GV :- Mô hình phân tử ADN 
 -Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN ổ dạng tháo rời 
HS : Kiến thức bài cũ 
III : TIẾN TRèNH LấN LỚP 	
 1. Ổn định tổ chức : ss,v
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Cấu trỳc của phõn tử protein
 - Chức năng của protein
 3.Bài mới :
 - GV : Giới thiệu tiết thực hành 
Hoạt động của GV và SHSHS
Nội dung 
Hoạt động 1: Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN
GV: Hướng dẫn HS quan sát mô hình phân tử ADN ,thảo luận .à Trả lời câu hỏi 
? Vị trí tương đối của 2 mạch Nu
? Chiều xoắn của 2 mạch 
? Đường kính vòng xoắn chiều cao vòng xoắn 
? Số cặp Nu trong một chu kì xoắn 
? Các loại Nu nào liên kết với nhau từng cặp 
GV: Gọi HS lên trình bày trên mô hình
Hoạt động 2: Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian cửa phân tử ADN
GV hướng dẫn cách lắp mô hình .
GV cho các nhóm lắp mô hình theo HDàGiáo viên theo dõi ,uốn nắn.kiểm tra.gúp đỡ nhóm yếu 
Hoạt động 3: Thu hoạch
GV: Yờu cầu HS vẽ hỡnh quan sỏt được vào vở tập ghi 
1. Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử AND
- ADN gồm 2 mạch đơn song song xoắn từ trái sang phải .
- Đường kính 20Ao cao 34Ao gồm 10 cặp Nu/1chu kì xoắn /
- Các Nu liên thành cặp theo NTBS A-T, G-X 
2 .Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian cửa phân tử ADN
-Cách lắp mô hình 
+ lắp mạch 1 : Theo chiều từ chân đế lên hoặc từ trên đỉnh trục xuống 
+ lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song mang Nu theo NTBS với mạch 1 từ dưới lên hoặc từ trên xuống 
3 Thu hoạch
Vẽ hình 15 trong SGK vào vở thực hành 
4. Củng cố - Dặn dũ 
 Kiểm tra đánh giá 
 - GV căn cứ vào kết quả lắp ráp mô hình kết hợp trình bày nhận xét cho điểm 
 - nhận xét ý thức của từng nhóm
 + Ôn tập chơng 1.2.3..theo câu hỏi cuối bài 
 + Đọc bài : đột biến gen 
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
 Tuần :10
 Tiết : 19,20
 Kí DUYỆT
 TỔ TRƯỞNG :
 HT :
 ND :
 PP :
 Phỳ Tõn, ngày 20 thỏng 10 năm 2012
 NGUYấ̃N MINH HIấ́U
CM :

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 9 tuan 10.doc