BÀI 23: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
I : MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Kể được các dạng đột biến cấu trúc và số lượng NST ( thể dị bội , thể đa bội )
- HS trình bày được những biến đổi số lượng thường thấy ở 1 cặp NST .
- Cơ chế hình thành thể 3 và thể một
2 Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát ,phát hiện kiến thức ,tư duy ,so sánh
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức học tập tốt
II :CHUẨN BỊ
- Tranh quả của cây bình thường và các thể dị bội ổ cây cà độc dược . cơ chế phát sinh thể dị bội
- HS kiến thức bài cũ
Ngày soạn 9/11/2012 Ngày dạy 12/11 Lớp dạy 9A5 Tuần: 13 Tiết: 24 Tờn bài dạy: BÀI 23: Đột biến số lượng NST I : Mục tiêu 1.Kiến thức: - Kờ̉ được các dạng đụ̣t biờ́n cṍu trúc và sụ́ lượng NST ( thờ̉ dị bụ̣i , thờ̉ đa bụ̣i ) - HS trình bày được những biờ́n đụ̉i sụ́ lượng thường thṍy ở 1 cặp NST . - Cơ chờ́ hình thành thờ̉ 3 và thờ̉ mụ̣t 2 Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát ,phát hiện kiến thức ,tư duy ,so sánh 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức học tập tốt II :CHUẨN BỊ Tranh quả của cây bình thường và các thể dị bội ổ cây cà độc dược . cơ chế phát sinh thể dị bội HS kiờ́n thức bài cũ III : TIấ́N TRÌNH LấN LỚP 1. ễ̉n định tụ̉ chức : ss, v 2 . Kiờ̉m tra bài cũ - Đột biến cấu trúc NST là gì ?Nêu một số dạng đột biến - Vì sao biến đổi cấu trúc NST lại gây hại cho con người và sinh vật 3. Bài mới GV giới thiệu khái niệm đột biến số lượng NST như SGK: đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST hoặc tất cả bộ NST. Hoạt đụ̣ng của GV và HS Nụ̣i dung Hoạt động 1 : Hiợ̀n tượng dị bụ̣i thờ̉ - GV kiểm tra kiến thức cũ của HS về: - Thế nào là cặp NST tương đồng? - Bộ NST lưỡng bội, đơn bội? - GV cho HS quan sát H 29.1 và 29.2 SGK, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Qua 2 hình trên, hãy cho biết ở người, cặp NST thứ mấy đã bị thay đổi và thay đổi như thế nào so với các cặp NST khác? - Cho HS quan sát H 23.1 và nghiên cứu mục I để trả lời câu hỏi: - ở chi cà độc dược, cặp NST nào bị thay đổi và thay đổi như thế nào? - Từ các VD trên, xây dựng cho HS khái niệm: - Thế nào là thể dị bội? Các dạng dị bội thể? - Hậu quả của hiện tượng thể dị bội? - 1 vài HS nhắc lại các khái niệm cũ. - HS quan sát hình vẽ và nêu được: + Hình 29.1 cho biết ở người bị bệnh Đao, cặp NST 21 có 3 NST, các cặp khác chỉ có 2 NST. + Hình 29.2 cho biết người bị bệnh Tơcnơ, cặp NST 23 (cặp NST giới tính) chỉ có 1 NST, các cặp khác có 2 NST. - GV: + Cà độc dược có 12 cặp NST người ta phát hiện được 12 thể dị bội ở cả 12 cặp NST cho 12 dạng quả khác nhau về hình dạng, kích thước và số lượng gai. - HS tìm hiểu khái niệm. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Sự phát sinh thể dị bội - GV cho HS quan sát H 23.2 - Sự phân li NST trong quá trình giảm phân ở 2 trường hợp trên có gì khác nhau? - Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử có số lượng như thế nào? - GV treo H 23.2 yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội. - GV chốt lại kiến thức. - Cho HS quan sát H 29.2 trường hợp hình thành bệnh Tơcnơ (OX) có thể cho HS viết sơ đồ lai minh hoạ. - Các nhóm quan sát kĩ hình, thảo luận và nêu được: + Một bên bố (mẹ) NST phân li bình thường, mỗi giao tử có 1 NST của mỗi cặp. + Một bên bố (mẹ) NST phân li không bình thường, 1 giao tử có 2 NST của 1 cặp, giao tử kia không có NST nào. + Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST trong cặp tương đồng. - 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. -HS quan sát hình và giải thích. GV: Yờu cõ̀u HS đọc kờ́t luọ̃n chung ( SGK) I . Hiợ̀n tượng dị bụ̣i thờ̉ - Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng. - Các dạng: + Thêm 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n + 1). + Mất 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n -1) + Mất 1 cặp NST tương đồng (2n – 2).... - Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và (2n -1) có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh Đao, bệnh Tơcnơ. II: Sự phát sinh thể dị bội Cơ chế phát sinh thể dị bội: - Trong giảm phân sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó tạo thành 1 giao tử mang 2 NST trong 1 cặp và 1 giao tử không mang NST nào của cặp đó. - Sự thụ tinh của các giao tử bất thường này với các giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị bội (2n +1 ) và (2n – 1) NST. * Kờ́t luọ̃n chung ( SGK) 4. Củng cố - Dặn dũ - HS đọc kết luận SGK - Kiểm tra đánh giá : 1 - Viết sơ đồ minh hoạ cơ chế hình thành thể (2n +1) 2 - Phân biệt hiện tượng dị bội thể và đa bội thể - Học bài theo nội dung SGK - Làm bài tập 1.2.3. /SGK. Tr 68 - Đọc bài 24. IV . RÚT KINH NGHIậ́M Ngày soạn 9/11/2012 Ngày dạy 16/11 Lớp dạy 9A5 Tuần: 13 Tiết: 25 Tờn bài dạy: BÀI 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể ( tiếp theo ) I : Mục tiêu : 1: Kiến thức . - HS phân biệt được hiện tượng đa bội hoá ,và đa bội thể . - trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên nhân rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên - Biết các dấu hiệu nhận biết thể đa bội bằng mắt thường và cách sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống 2 : Kĩ năng : - Phát triển kĩ năng quan sát kênh hình .rèn kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức học tập tốt II : CHUẨN BỊ -GV: Tranh H24.1.2.3.4.5./SGK.tr/69/sự hình thành thể tứ bội -HS : Kiờ́n thức bài cũ III : TIấ́N TRÌNH LấN LỚP 1 . ễ̉n định tụ̉ chức :ss,v 2 . Kiờ̉m tra bài cũ 1 Sự biến đổi số lượng NST ở một cặp NST thường tháy những đoạn nào 2 Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST (2n + 1 ) và ( 2n-1 ) 3. Bài mới GV : Giới thiợ̀u bài mới Hoạt đụ̣ng của GV và HS Nụ̣i dung Hoạt động 1: Hiện tượng đa bội thể - Thế nào là thể lưỡng bội? - Thể đa bội là gì? - GV phân biệt cho HS khái niệm đa bội thể và thể đa bội. - Yêu cầu HS quan sát H 24.1; 24.2; 24.3, thảo luận và trả lời các câu hỏi: - Sự tương quan giữa số lượng và kích thước của cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây nói trên như thế nào? - Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào? - Nguyên nhân nào làm cho thể đa bội có các đặc điểm trên ? - Có thể khai thác những đặc điểm nào ở cây đa bội trong chọn giống cây trồng? - GV lấy một số VD hiện tượng đa bội thể: dưa hấu 3n, chuối, nho...., dâu tằm, - HS vận dụng kiến thức đã học và nêu được: + Thể lưỡng bội: có bộ NST chứa các cặp tương đồng. - HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời, rút ra kết luận. - HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Tăng số lượng NST dẫn tới tăng kích thước tế bào, cơ quan. + Có thể, nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thước các cơ quan của cây. + Lượng ADN tăng gấp bội làm tăng trao đổi chất, tăng sự tổng hợp prôtêin nên tăng kích thước tế bào. - HS rút ra kết luận. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng đến quá trình sinh sản nên ít gặp hiện tượng này ở động vật. GV: Yờu cõ̀u HS đọc kờ́t luọ̃n chung ( SGK) III. Hiện tượng đa bội thể - Hiện tượng đa bội thể là trường hợp cả bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng theo bội của n (lớn hơn 2n): 3n, 4n, n.... - Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội của n gọi là thể đa bội. - Tế bào đa bội có số lượng NST tăng lên gấp bội " số lượng ADN cũng tăng tương ứng vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn " kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu với ngoại cảnh tốt. - Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở thực vật đã được ứng dụng hiệu quả trong chọn giống cây trồng. + Tăng kích thước thân cành để tăng sản lượng gỗ (dương liễu...) + Tăng kích thước thân, lá, củ để tăng sản lượng rau, hoa màu. + Tạo giống có năng suất cao, chống chịu tốt với các điều kiện không thuận lợi của môi trường. * Kết luận chung ( SGK) 4. Củng cố - Dặn dũ - Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Đột biến đa bội là dạng đột biến nào? a. NST bị thay đổi về cấu trúc b. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu 1 vài NST. c. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n d. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n. (đáp án c) Câu 2: Cây đa bội được tạo thành do tác động vào quá trình nào? bộ phận nào của cây? a. Tác động vào quá trình nguyên phân, lúc hợp tử mới bắt đầu phân chia. b. Tác động vào quá trình giảm phân. c. Tác động vào đỉnh sinh trưởng của cây. d. a, b đúng. (đáp án d) Học bài theo nội dung SGK Làm bài tập 1.2.3.SGK / tr71. Đọc bài thường biến VI . RÚT KINH NGHIậ́M Tuần :13 Tiết : 24,25 Kí DUYỆT TỔ TRƯỞNG : HT : ND : PP : Phỳ Tõn, ngày 9 thỏng 11 năm 2012 NGUYấ̃N MINH HIấ́U CM :
Tài liệu đính kèm: