BÀI 27: THỰC HÀNH : QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN
I. MỤC TIấU
- Học sinh nhận biết một số thường biến phát sinh ở một số đối tượng thường gặp qua tranh, ảnh và mẫu vật sống.
- Qua tranh, ảnh HS phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
- Qua tranh ảnh và mẫu vật sống rút ra được:
+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không hoặc rất ít chịu tác động của môi trường.
+ Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
- Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành.
II. CHUẨN BỊ
- GV :- Tranh ảnh minh hoạ thường biến.
- Ảnh chụp thường biến.
- HS: Mẫu vật: + Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng.
+ 1 thân cây rau dừa nước từ mô đất bò xuống ven bờ và trải trên mặt nước.
Ngày soạn 23/11/2012 Ngày dạy 26/11 Lớp dạy 9A5 Tuần: 15 Tiết: 26 Tờn bài dạy BÀI 27: THỰC HÀNH : QUAN SÁT THƯỜNG BIấ́N I. MỤC TIấU - Học sinh nhận biết một số thường biến phát sinh ở một số đối tượng thường gặp qua tranh, ảnh và mẫu vật sống. - Qua tranh, ảnh HS phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến. - Qua tranh ảnh và mẫu vật sống rút ra được: + Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không hoặc rất ít chịu tác động của môi trường. + Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. - Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành. II. CHUẨN BỊ - GV :- Tranh ảnh minh hoạ thường biến. - Ảnh chụp thường biến. - HS: Mẫu vật: + Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng. + 1 thân cây rau dừa nước từ mô đất bò xuống ven bờ và trải trên mặt nước. III. TIấ́N TRÌNH LấN LỚP 1. ễ̉n định tụ̉ chức : ss,v 2. Kiểm tra bài cũ: Khụng kiờ̉m tra bài cũ 3.Bài học GV: Giới thiợ̀u nụ̣i dung bài thực hành Hoạt đụ̣ng của GV và HS Nụ̣i dung Hoạt động 1: Nhận biết một số thường biến - GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh, mẫu vật các đối tượng và: + Nhận biết thường biến phát sinh dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh. + Nêu các nhân tố tác động gây thường biến. - GV chốt đáp án. - HS quan sát kĩ các tranh, ảnh và mẫu vật: Mầm khoai lang, cây rau dừa nước. - Thảo luận nhóm ghi kết quả vào bảng báo cáo thu hoạch. - Đại diện nhóm trình bày. 1. Nhận biết một số thường biến Đối tượng Điều kiện môi trường Kiểu hình tương ứng Nhân tố tác động 1. Mầm khoai - Có ánh sáng - Trong tối - Mầm lá có màu xanh - Mầm lá có màu vàng - ánh sáng 2. Cây rau dừa nước - Trên cạn - Ven bờ - Trên mặt nước - Thân lá nhỏ - Thân lá lớn - Thân lá lớn hơn, rễ biến thành phao. - Độ ẩm 3. Cây mạ - Trong bóng tối - Ngoài sáng - Thân lá màu vàng nhạt. - Thân lá có màu xanh - ánh sáng Hoạt động 2: Phân biệt thường biến và đột biến - GV hướng dẫn HS quan sát trên đối tượng lá cây mạ mọc ven bờ và trong ruộng, thảo luận: - Sự sai khác giữa 2 cây mạ mọc ở 2 vị trí khác nhau ở vụ thứ 1 thuộc thế hệ nào? - Các cây lúa được gieo từ hạt của 2 cây trên có khác nhau không? Rút ra kết luận gì? - Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển không tốt bằng cây mạ trong ruộng? - GV yêu cầu HS phân biệt thường biến và đột biến. - Các nhóm quan sát tranh, thảo luận và nêu được: + 2 cây mạ thuộc thế hệ thứ 1 (biến dị trong đời cá thể) + Con của chúng giống nhau (biến dị không di truyền) + Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau. - 1 vài HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Nhận biết ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng - GV yêu cầu HS quan sát ảnh 2 luống su hào của cùng 1 giống, nhưng có điều kiện chăm sóc khác nhau. - Hình dạng củ su hào ở 2 luống khác nhau như thế nào? - Rút ra nhận xét. 2. Phân biệt thường biến và đột biến + 2 cây mạ thuộc thế hệ thứ 1 (biến dị trong đời cá thể) + Con của chúng giống nhau (biến dị không di truyền) + Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau. 3. Nhận biết ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. + Hình dạng giống nhau (tính trạng chất lượng). + Chăm sóc tốt " củ to. Chăm sóc không tốt " củ nhỏ (tính trạng số lượng) - Nhận xét: tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen, tính trạng số lượng phụ thuộc điều kiện sống. 4. Củng cố - rốn luyện - GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm. - Nhận xét chung kết quả giờ thực hành. - Nhắc HS thu dọn vệ sinh lớp học. - Viết báo cáo thu hoạch. - Đọc trước bài 28 IV. RÚT KINH NGHIậ́M Ngày soạn 16/11/2012 Ngày dạy 23/11 Lớp dạy 9A5 Tuần: 14 Tiết: 27 Tờn bài dạy: Chương V – Di truyền học BÀI 28 : PHƯƠNG PHÁP NGHIấN CỨU DI TRUYấ̀N NGƯỜI I. Mục tiêu. - Học sinh phải sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền 1 vài tính trạng hay đột biến ở người. - Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng. - Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh phóng to hình 28.2 và 28.2 SGK. - Ảnh về trường hợp sinh đôi. HS : Kiờ́n thức bài cũ III . TIấ́N TRÌNH LấN LỚP 1 . ễ̉n định tụ̉ chức : ss, v 2. Kiểm tra bài cũ: Khụng kiờ̉m tra bài cũ 3. Bài mới GV: Gới thiợ̀u bài : Gi ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên cứu di truyền người gặp 2 khó khăn chính: + Người sinh sản chậm, đẻ ít con. + Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến để nghiên cứu. Người ta đưa ra phương pháp thích hợp, thông dụng và đơn giản: phương pháp phả hệ và phương pháp trẻ đồng sinh. Ngoài ra còn một số phương pháp khác như nghiên cứu tế bào, di truyền phân tử, di truyền hoá sinh.... Hoạt đụ̣ng của GV và HS Nụ̣i dung Hoạt động 1: Nghiên cứu phả hệ - GV giải thích từ phả hệ. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục I và trả lời câu hỏi: - Em hiểu các kí hiệu như thế nào? - Giải thích các kí hiệu: - Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để chỉ sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng? - GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1, quan sát H 28.2 SGK. - HS tự nghiên cứu thông tin SGK và ghi nhớ kiến thức. - HS trình bày ý kiến. - 1 HS lên giải thích kí hiệu. Nam Hai trạng thái đối lập của cùng một tính trạng Nữ + Biểu thị kết hôn hat cặp vợ chồng. + 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập " 4 kiểu kết hợp. - GV treo tranh cho HS giải thích kí hiệu. Thảo luận: - Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội? Vì sao? - Sự di truyền màu mắt có liên quan tới giới tính hay không? Tại sao? Viết sơ đồ lai minh họa. - GV yêu cầu HS tiếp tục đọc VD2 và: - Lập sơ đồ phả hệ của VD2 từ P đến F1? - Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định? - Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan tới giới tính không? tại sao? Yêu cầu HS viết sơ đồ lai minh hoạ. -Từ VD1 và VD2 hãy cho biết: - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? - Phương pháp nghiên cứu phả hệ nhằm mục đích gì? - HS quan sát kĩ hình, đọc thông tin và thảo luận nhóm, nêu được: + F1 toàn mắt nâu, con trai và gái mắt nâu lấy vợ hoặc chồng mắt nâu đều cho các cháu mắt nâu hoặc đen " Mắt nâu là trội. + Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tình vì màu mắt nâu và đen đều có cả ở nam và nữ. Nên gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường. P: + Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định. + Sự di truyền bệnh máu khó đông liên quan đến giới tính vì chỉ xuất hiện ở nam " gen gây bệnh nằm trên NST X, không có gen tương ứng trên Y. + Kí hiệu gen a- mắc bệnh; A- không mắc bệnh ta có sơ đồ lai: P: XAXa x XAY GP: XA, Xa XA, Y Con: XAXA ;XAXa ;XAY (không mắc) XaY (mắc bệnh) - HS thảo luận, dựa vào thông tin SGK và trả lời. Hoạt động 2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh ? Thế nào là trẻ đồng sinh? - Cho HS nghiên cứu H 28.2 SGK - Giải thích sơ đồ a, b? Thảo luận: - Sơ đồ 28.2a và 28.2b giống và khác nhau ở điểm nào? - GV phát phiếu học tập để HS hoàn thành. - GV đưa ra đáp án. - HS nghiên cứu SGK và trả lời. - HS nghiên cứu kĩ H 28.2 - HS nghiên cứu H 28.2, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. I: Nghiên cứu phả hệ - Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ. - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ. - Dùng để xác định đặc điểm di truyền trội lặn do 1 gen hay nhiều gen quy định, có liên kết với giới tính hay không. 2. Nghiên cứu trẻ đồng sinh So sánh sơ đồ 28.2a và 28.2b + Giống nhau: đều minh hoạ quá trình phát triển từ giai đoạn trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phân bào phát triển thành phôi. + Khác nhau: Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh khác trứng - 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng tạo thành 1 hợp tử. - ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử, 2 phôi bào tách rời nhau, mỗi phôi bào phát triển thành 1 cơ thể riêng rẽ. - Đều tạo ra từ 1 hợp tử nên kiểu gen giống nhau, luôn cùng giới. - 2 trứng được thụ tinh với 2 tinh trùng tạo thành 2 hợp tử. - Mỗi hợp tử phát triển thành 1 phôi. Sau đó mỗi phôi phát triển thành 1 cơ thể. - Tạo ra từ 2 hoặc nhiều trứng khác nhau rụng cùng 1 lúc nên kiểu gen khác nhau. Có thể cùng giới hoặc khác giới. - Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào? - GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết” qua VD về 2 anh em sinh đôi Phú và Cường để trả lời câu hỏi: - HS tự rút ra kết luận. -HS đọc mục “Em có biết” SGK. - Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh? GV: chụ́t lại nụ̣i dung trờn - GV: Yờu cõ̀u HS đọc kờ́t luọ̃n chung (SGK) 1.Trẻ đồng sinh khác trứng ,cùng trứng - Trẻ đồng sinh : Trẻ sinh ra cùng một lần sinh - có 2 trường hợp : cùng trứng ,khác trứng - sự khác nhau : + đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen à cùng giới + đồng sinh khác trứng khác nhau kiểu gen à Cùng giới hoặc khác giới 2. ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh - nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trường đối với sự hình thành tính trạng - Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng * Kờ́t luọ̃n chung ( SGK) 4. Củng cố - rốn luyện ? Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Cho VD ứng dụng phương pháp trên? - Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm Trẻ đồng sinh cùng trứng Trẻ đồng sinh khác trứng - Số lượng trứng và tinh trùng - Kiểu gen - Kiểu hình - Giới tính - Học bài theo nội dung sgk - Đọc mục em có biết - Nghiên cứu bài bệnh và tật di truyền ở người IV. RÚT KINH NGHIậ́M Tuần :15 Tiết : 28,29 Kí DUYỆT TỔ TRƯỞNG : HT : ND : PP : Phỳ Tõn, ngày 25 thỏng 11 năm 2012 NGUYấ̃N MINH HIấ́U CM : HT: ND: PP:
Tài liệu đính kèm: