Giáo án Sinh học 9 - Tuần học 17

Giáo án Sinh học 9 - Tuần học 17

BÀI 29 : BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI

I . MỤC TIấU

- Học sinh nhận biết được bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.

- Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay.

- Trình bày được các nguyên nhân của các tật bệnh di truyền và đề xuất được 1 số biện pháp hạn chế phát sinh chúng.

II . CHUẨN BỊ

 GV :- Tranh phóng to hình bệnh Đao và bệnh Tơcnơ.

 - Tranh phóng to các tật di truyền có trong bài.

 HS : Kiến thức bài cũ

III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 1.Ổn định tổ chức :ss,v

 2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra câu hỏi 1 SGK.

Bài tập: Qua phả hệ sau đây, hãy cho biết bệnh máu khó đông do gen lặn hay gen trội quy định? Bệnh có di truyền liên kết với giới tính hay không?

 

doc 10 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 9 - Tuần học 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 
7/12/2012
Ngày dạy 
10/12
Lớp dạy 
9A5
Tuần: 17
Tiết: 30
 Tờn bài dạy 
BÀI 29 : Bậ́NH VÀ TẬT DI TRUYấ̀N Ở NGƯỜI
I . MỤC TIấU
- Học sinh nhận biết được bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.
- Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay.
- Trình bày được các nguyên nhân của các tật bệnh di truyền và đề xuất được 1 số biện pháp hạn chế phát sinh chúng.
II . CHUẨN BỊ 
 GV :- Tranh phóng to hình bệnh Đao và bệnh Tơcnơ.
 - Tranh phóng to các tật di truyền có trong bài.
 HS : Kiờ́n thức bài cũ 
III . TIấ́N TRÌNH LấN LỚP 
 1.ễ̉n định tụ̉ chức :ss,v 
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra câu hỏi 1 SGK.
Bài tập: Qua phả hệ sau đây, hãy cho biết bệnh máu khó đông do gen lặn hay gen trội quy định? Bệnh có di truyền liên kết với giới tính hay không?
	Bình thường
	Máu khó đông
- Kiểm tra câu hỏi 2 SGK trang 81.
3. Bài mới
 GV cho HS nghiên cứu 3 dòng đầu của bài học và trả lời câu hỏi:
- Bệnh và tật di truyền ở người khác với bệnh thông thường những điểm nào?
?-Nguyên nhân gây bệnh?
(- Bệnh do đột biến gen, đột biến NST gây ra.
- Nguyên nhân: 	 + Các tác nhân lí hoá trong tự nhiên
	+ Ô nhiễm môi trường.
	+ Rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào.)
- GV có thể giới thiệu thêm vài con số: đến năm 1990, trên toàn thế giới người ta đã phát hiện ra khoảng 5000 bệnh di truyền, trong đó có khoảng 200 bệnh di truyền liên kết với giới tính. Tỉ lệ trẻ em mắc hội chứng Đao là 0,7 – 1,8 % 9ở các trẻ em do các bà mẹ tuổi trên 35 sinh ra).
- GV có thể đề cập đến vấn đề ô nhiễm môi trường (trang 88 –SGK) liên hệ đến ô nhiễm môi trường ở địa phương.
Hoạt đụ̣ng của GV và HS
Nụ̣i dung
Hoạt động 1: Một vài bệnh di truyền ở người
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 29.1 và 29.2 để trả lời câu hỏi SGK, hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ sẵn bảng để HS lên trình bày.
- Vì sao những bà mẹ trên 35 tuổi, tỉ lệ sinh con bị bệnh Đao cao hơn người bình thường?
- Những người mắc bệnh Đao không có con, tại sao nói bệnh này là bệnh di truyền?
- HS quan sát kĩ tranh ảnh mẫu vật: cây rau dừa nước, củ su hào ...
Thảo luận nhóm và ghi vào bảng báo cáo thu hoạch.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Những bà mẹ trên 35 tuổi, tế bào sinh trứng bị não hoá, quá trình sinh lí sinh hoá nội bào bị rối loạn dẫn tới sự phân li không bình thường của cặp NST 21 trong giảm phân.
+ Người bị bệnh Đao không có con nhưng bệnh Đao là bệnh di truyền vì bệnh sinh ra do vật chất di truyền bị biến đổi.
Hoạt động 2: Một số tật di truyền ở người
GVyêu cầu HS quan sát H 29.3 
 trình bày các đặc điểm của một số dị tật di truyền ở người 
Hoạt động 3: Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Các bệnh và tật di truyền ở người phát sinh do nguyên nhân nào?
- Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh tật di truyền?
- HS thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời.
- Một HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Rút ra kết luận.
I: Một vài bệnh di truyền ở người
* Tìm hiểu về bệnh di truyền
Tên bệnh
Đặc điểm di truyền
Biểu hiện bên ngoài
1. Bệnh Đao
- Cặp NST số 21 có 3 NST
- Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, ngón tay ngắn, si đần, không có con.
2. Bệnh Tơcnơ
- Cặp NST số 23 ở nữ chỉ có 1 NST (X)
- Lùn, cổ ngắn, là nữ
- Tuyến vú không phát triển, mất trí, không có con.
3. Bệnh bạch tạng
- Đột biến gen lặn
- Da và màu tóc trắng.
- Mắt hồng
4. Bệnh câm điếc bẩm sinh
- Đột biến gen lặn
- Câm điếc bẩm sinh.
II.Một số tật di truyền ở người
- Đột biến NST gây ra các quái thai , dị tật bẩm sinh ở người 
+ Tật khe hở môi hàm 
+tật bàn tay mất một ngón ,,nhiều ngón . bàn chân dính ngón ,mất ngón 
+ Tật bàn chân nhiều ngón 
- Ngoài ra có hiện tợng đột biến gen trội gây ra các tật : Xương chi ngắn ,bàn chân có nhiều ngón 
III: Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền
- Nguyên nhân:
+ Do tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên.
+ Do ô nhiễm môi trường.
+ Do rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào.
- Biện pháp:
+ Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường.
+ Sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.
+ Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền hoặc các cặp vợ chồng này không nên sinh con.
4. Củng cố - dặn dũ
 Chọn câu trả lời đúng:
 Bệnh, tật di truyền ở người do loại biến dị nào gây ra:
 a. Biến dị tổ hợp	b. Đột biến gen
 c. Đột biến NST	d. Thường biến
- Trả lời câu 3 SGK.
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. 
- Đọc mục “Em có biết”
- Đọc bài trước bài 30
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn 
7/12/2012
Ngày dạy 
14/12
Lớp dạy 
9A5
Tuần: 17
Tiết: 33
 Tờn bài dạy:
BÀI 30 : DI TRUYấ̀N HỌC VỚI CON NGƯỜI
I . MỤC TIấU
- Học sinh hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này.
- Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ và nữ giới lấy nhiều chồng. Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời kết hôn với nhau.
- Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền của con người.
II . CHUẨN BỊ 
 GV : Bảng số liệu 30.1 và 30.2 SGK.
 HS : Kiờ́n thức bài cũ
III . TIấ́N TRÌNH LấN LỚP 
 1 . ễ̉n định tụ̉ chức : ss, v
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm di truyền và đặc điểm hình thái của các bệnh: Đao, Tơcnơ, bạch tạng, câm điếc bẩm sinh.
- Nêu nguyên nhân phát sinh bệnh tật di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó?
 3. Bài mới
 GV : Gới thiợ̀u bài mới 
Hoạt đụ̣ng của GV và HS
Nụ̣i dung
Hoạt động 1: Di truyền y học tư vấn
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bài tập SGK mục I, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của bài tập:
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Cho HS thảo luận:
- Di truyền y học tư vấn là gì?
- Gồm những nội dung nào?
- HS nghiên cứu VD, thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời:
+ Đây là loại bệnh di truyền.
+ Bệnh do gen lặn quy định vì ở đời trước của 2 gia đình này đã có người mắc bệnh.
+ Không nên tiếp tục sinh con nữa vì họ đã mang gen lặn gây bệnh.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
Hoạt động 2: Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm câu hỏi:
- Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống?
- Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 5 trở đi được phép kết hôn?
- GV chốt lại đáp án.
- Yêu cầu HS tiếp tục phân tích bảng 30.1, thảo luận hai vấn đề:
- Giải thích quy định “Hôn nhân 1 vợ 1 chồng” của luật hôn nhân và gia đình là có cơ sở sinh học?
- Vì sao nên cấm chuẩn đoán giới tính thai nhi?
- GV chốt lại kiến thức phần 1.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 30.2 và trả lời câu hỏi:
- Nên sinh con ở lứa tuổi nào để giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?
- Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi 17 – 18 hoặc quá 35?
- Các nhóm phân tích thông tin và nêu được:
+ Kết hôn gần làm cho các gen lặn, có hại biểu hiện ở thể đồng hợp " suy thoái nòi giống.
+ Từ đời thứ 5 trở đi có sự sai khác về mặt di truyền, các gen lặn có hại khó gặp nhau hơn.
- HS phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ lệ nam nữ theo độ tuổi, tỉ lệ nam nữ là 1:1 ở độ tuổi 18 – 35.
+ Hạn chế việc sinh con trai theo tư tưởng “trọng nam khinh nữ” làm mất cân đối tỉ lệ nam/nữ ở tuổi trưởng thành.
- HS dựa vào số liệu trong bảng và nêu được:
+ Nên sinh con ở độ tuổi 25 – 34 hợp lí.
+ Tuổi 17 – 18: chưa đủ điều kiện cơ sở vật chất và tâm sinh lí để sinh và nuôi dạy con ngoan khoẻ. ở tuổi trên 35, tế bào bắt đầu não hoá, quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào có thể bị rối loạn " phân li không bình thường " dễ gây chết, teo não, điếc, mất trí.... ở trẻ.
Hoạt động 3: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và mục “Em có biết” trang 85.
- Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền? Cho VD?
- Làm thế nào để bảo vệ di truyền cho bản thân và con người?
- HS xử lí thông tin và nêu được:
+ Các tác nhân vật lí, hoá học, các khí thải , nước thải của các nhà máy thải ra, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ quá mức gây đột biến gen, đột biến NST ở người " người bị bệnh tật di truyền.
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
I: Di truyền y học tư vấn
- Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp với phương pháp xét nghiệm, chuẩn đoán hiện đại với nghiên cứu phả hệ.
- Chức năng: chuẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền.
II: Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình
1. Di truyền học với hôn nhân:
- Di truyền học đã giải thích cơ sở khoa học của các quy định trong luật hôn nhân và gia đình.
+ Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau.
+ Hôn nhân 1 vợ 1 chồng.
2. Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình:
- Phụ nữ sinh con độ tuổi 25 – 34 là hợp lí.
- Từ độ tuổi trên 35 không nên sinh con vì tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ.
III: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường
- Các tác nhân: chất phóng xạ và các hoá chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra đã làm tăng ô nhiễm môi trường, tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền nên cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và chống ô nhiễm môi trường.
4. Cũng cố - dặn dũ 
 - HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 88.
 - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. 
 - Tìm hiểu các thông tin về công nghệ tế bào.
 - Đọc trước bài 31
IV . RÚT KINH NGHIậ́M
 Tuần :17
 Tiết : 30,33
 Kí DUYỆT
 TỔ TRƯỞNG :
 HT :
 ND :
 PP :
 Phỳ Tõn ,ngày 8 thỏng 12 năm 2012
 NGUYấ̃N MINH HIấ́U
CM :
HT :
ND :
PP :
Ngaứy soaùn : 14/12/2011	Tuaàn 18
Ngaứy daùy : 19/12	11/12	Tieỏt :34 
Lụựp daùy : 9A5	 9A3,1,2,6	
Teõn baứi daùy
Chương VI – ứng dụng di truyền học
BÀI 31 : CễNG NGHậ́ Tấ́ BÀO
I . MỤC TIấU
- Học sinh phải hiểu được khái niệm công nghệ tế bào, nắm được những giai đoạn chủ yếu của công nghệ tế bào và hiểu được tại sao cần thực hiện các công nghệ đó.
- Trình bày được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống.
II . CHUẨN BỊ 
GV :- Tranh phóng to hình 31 SGK.
HS : - Kiờ́n thức bài cũ
III . TIấ́N TRÌNH LấN LỚP 
 1 . ễ̉n định tụ̉ chức : ss,v 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra câu 1,2 3 SGK trang 88.
 3. Bài mới
	GV : Giới thiợ̀u bài mới 
 Di truyền học được ứng dụng trong khoa học chọn giống. Nhiệm vụ vủa ngành chọn giống là cải tiến giống hiện có tạo ra những giống mới nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất và đời sống. Bằng các phương pháp lai tạo giống và gây đột biến nhân tạo, đặc biệt là kĩ thuật gen các nhà chọn giống đã có thể chủ động tạo nguồn biến dị cho chọn giống đồng thời đề ra các phương pháp chọn lọc tốt nhất để củng cố và tăng cường những tính trạng mong muốn.
Hoạt đụ̣ng của GV và HS
Nụ̣i dung
Hoạt động 1: Khái niệm công nghệ tế bào
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời:
- Công nghệ tế bào là gì?
- Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì?
- Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức và nêu được:
+ Kết luận.
+ Vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào của dạng gốc, có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép lại.
Hoạt động 2: ứng dụng công nghệ tế bào
? Công nghệ tế bào được ứng dụng trong sản xuất như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc kĩ thông tin mục II.1 kết hợp quan sát H 31 và trả lời câu hỏi:
- Hãy nêu các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng?
- GV nhận xét, khai thác H 31
- Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
- Lưu ý: Tại sao trong nhân giống vô tính ở thực vật, người ta không tách tế bào già hay mô đã già? 
(Giải thích như SGV).
- GV thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng.
+ Tạo vật liệu mới để chọn lọc.
+ Chọn lọc, đánh giá và tạo giống mới cho sản xuất.
- GV đặt câu hỏi:
- Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? Cho VD?
- GV đặt câu hỏi:
- Nhân bản vô tính ở động vật có ý nghĩa như thế nào?
- Nêu những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và trên thế giới?
- GV thông báo thêm: đại học Texas ở Mĩ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn, Italia nhân bản thành công ở ngựa. Trung quốc 8/2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi.
- HS nêu được:
+ Nhân giống vô tính ở cây trồng.
+ Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng.
+ Nhân bản vô tính ở động vật.
- Cá nhân nghiên cứu SGK trang 89, ghi nhớ kiến thức. Quan sát H 31, trao đổi nhóm và trình bày.
- Rút ra kết luận.
-HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS nghiên cứu SGK trang 90 và trả lời.
- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức đã biết và trả lời.
GV : Chụ́t lại nụ̣i dung bài học 
I: Khái niệm công nghệ tế bào
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là:
+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo mô sẹo.
+ Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
II: ứng dụng công nghệ tế bào
a. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng:
- Quy trình nhân giống vô tính 9a, b, c, d – SGK H 31).
- Ưu điểm:
+ Tăng nhanh số lượng cây giống.
+ Rút ngắn thời gian tạo các cây con.
+ Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm.
- Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quý...
b. ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng
- Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn lọc dòng tế bào xôma biến dị.
VD: 	+ Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống lúa CR203.
	+ Nuôi cấy để tạo giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt.
c. Nhân bản vô tính động vật
- ý nghĩa:
+ Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Tạo cơ quan nội tạng của động vật từ tế bào động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.
* Kờ́t luọ̃n chung ( SGK)
IV. CỦNG Cễ́ – RÈN LUYậ́N 
 - Công nghệ tế bào là gì/ gồm những công đoạn thiết yếu nào?
 - Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
V . HƯỚNG DẪN – DẶN DÒ 
 - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 91.
 - Đọc mục “Em có biết”.
 - Đọc bài trước bài 32
VI . RÚT KINH NGHIậ́M 
 Tuần :18
 Tiết : 32,34 Kí DUYỆT
 TỔ TRƯỞNG :
 HT :
 ND :
 PP :
 NGUYấ̃N MINH HIấ́U
CM :

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 9 t17.doc