Giáo án Sinh học 9 - Tuần học 29

Giáo án Sinh học 9 - Tuần học 29

BÀI 51- 52 THỰC HÀNH : HỆ SINH THÁI

I.MỤC TIÊU

 - Học sinh nêu được các thành phần của hệ sinh thái và một chuổi thức ăn.

 - Qua bài học , học sinh thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

II.CHUẨN BỊ :

 GV: Đại điểm thực hành

 HS: Giấy bút chì

 III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 1 Ổn định tổ chức : ss,v

 2 .Kiểm tra bài cũ

 Không kiểm tra bài cũ

 3. Tiến hành thực hành

 

doc 7 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 9 - Tuần học 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaứy soaùn : 15/3/2012	 Tuaàn 29
Ngaứy daùy : 20/3	22/3	24/3	 Tieỏt :55
Lụựp daùy : 9A6,5,4,3	9A1	9A2 
Teõn baứi daùy
BÀI 51- 52 thực hành : Hệ sinh thái
I.Mục tiêu
 - Học sinh nêu được các thành phần của hệ sinh thái và một chuổi thức ăn.
 - Qua bài học , học sinh thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị :
 GV: Đại điờ̉m thực hành 
 HS: Giấy bút chì 
 III TIấ́N TRÌNH LấN LỚP 
 1 ễ̉n định tụ̉ chức : ss,v
 2 .Kiờ̉m tra bài cũ 
 Khụng kiờ̉m tra bài cũ 
 3. Tiờ́n hành thực hành 
Hoạt đụ̣ng của GV và HS
Nụ̣i dung
Hoạt đụ̣ng 1 : Xõy dựng chuụ̃i thức ăn 
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 51.4 SGK.
- Gọi đại diện lên viết bảng
- GV giúp HS hoàn thành bảng 51.4, yêu cầu HS viết thành chuỗi thức ăn.
- Xây dựng chuỗi thức ăn
- Các nhóm trao đổi, nhớ lại băng hình đã xem hoặc dựa vào bảng 51.1 để điền tên sinh vật vào bảng 51.4.
- Đại diện nhóm viết kết quả lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1. chuụ̃i thức ăn
 - GV giúp HS hoàn thành bảng 51.4, yêu cầu HS viết thành chuỗi thức ăn.
 Sinh vật 
sản xuất
Tên loài : 
Môi trường sống
 Động vật 
ăn thực vật (Sv tiêu thụ )
Tên loài :
Thức ăn của từng loài :
 Động vật
ăn thịt (Sv tiêu thụ )
Tên loài :
Thức ăn của từng loài :
 Động vật ăn thịt ( Sv tiêu thụ )
Tên loài :
Thức ăn của từng loài :
 Sinh vật
phân giải
Nấm ( nêu có ).. 
Giun đất ( nếu có ) 
.
Môi trường sống:
Hoạt động 2: Xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
- GV giao bài tập nhỏ:
Trong 1 hệ sinh thái gồm các sinh vật: thực vật, sâu, ếch, dê, thỏ, hổ, báo, đại bàng, rắn, gà, châu chấu, sinh vật phân huỷ. Hãy thành lập lưới thức ăn.
- GV chữa và hướng dẫn thành lập lưới thức ăn.
 Châu chấu " ếch " rắn
Thực vật Sâu gà
 Dê hổ Đại bàng
 Thỏ cáo
 VSV
- GV yêu cầu HS thảo luận theo chủ đề: Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng nhiệt đới:
* Thảo luận: đề xuất biện pháp để bảo vệ hệ sinh thái rừng nhiệt đới, yêu cầu nêu được:
- Số lượng sinh vật trong hệ sinh thái.
- Các loài sinh vật có bị tiêu diệt không?
- Hệ sinh thái này có được bảo vệ không?
+ Cho HS thảo luận toàn lớp.
+ GV đánh giá kết quả của các nhóm.
 Hoạt đụ̣ng 3: Viờ́t bài thu hoạch 
 Từng học sinh viết thu hoạch theo mẫu sau :
 Tên bài thực hành : Hệ sinh thái 
Họ tên học sinh : Lớp 
 1.Kiến thức lí thuyết :
 Nêu các sinh vạt chủ yếu có trong hệ sinh thái đã quan sát và môi trường sống của chúng.
 Vẽ sơ đồ chuổi thức ăn, trong đó chỉ rõ sinh vật sản xuất, đv ăn tv, đv ăn thịt , sinh vật phân giải .
 2.Cảm tưởng của em sau khi học xong bài thực hành về hệ sinh thái ? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ tốt hệ sinh thái đã quan sát ?
Dặn dò: Giáo viên nhận xét buổi thực hành và yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành bản thu hoạch cá nhân giờ sau nộp .
GV; Tụ̉ng kờ́t lại buụ̉i thực hành 
2.Xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
 Châu chấu " ếch " rắn
Thực vật Sâu gà
 Dê hổ Đại bàng
 Thỏ cáo
 VSV
* Biện pháp bảo vệ:
+ Nghiêm cấm chặt phá rừng bừa bãi.
+ Nghiêm cấm săn bắt động vật, thực vật có nguy cơ tiệt chủng
+ Bảo vệ những loài thực vật và động vật, đặc biệt là loài quý.
+ Tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến từng người dân.
3. Viờ́t bài thu hoạch
 HS viờ́t bài thu hoạch theo mõ̃u giờ sau nụ̣p 
IV. CỦNG Cễ́ – RÈN LUYậ́N 
 Làm bài thu hoạch giờ sau nụ̣p lại , mụ̃i em 1 bản .
V. HƯỚNG DẪN – DẶN DÒ 
 Vờ̀ nhà xem bài trước chương II con nghười , dõn sụ́ và mụi trường 
VI . RÚT KINH NGHIậ́M 
Ngaứy soaùn : 15/3/2012	Tuaàn 29
Ngaứy daùy : 24/3	24/3	25/1	Tieỏt : 56
Lụựp daùy : 9A1	9A2,4	9A,5,2,3
Teõn baứi daùy
Chương III: Con người , dân số và môi trường 
BÀI 53: Tác động của con người đối với môi trường
I. MỤC TIấU
- Học sinh chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên. Từ đó ý thức được trách nhiệm cần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho các thế hệ sau.
- Bồi dưỡng khả năng vận dụng thực tế vào bài học.
II. CHUẨN BỊ
 GV: Tranh phóng to hình 53.1; 53.2 SGK.
 HS: Tư liệu về môi trường
III. TIấ́N TRÌNH LấN LỚP 
 1. ổn định tổ chức : SS,V
 2. Kiểm tra bài cũ
 Khụng kiờ̉m tra bài cũ 
 3. Bài học
	VB: GV giới thiệu khái quát chương III. 
Hoạt đụ̣ng của GV và HS
Nụ̣i dung
Hoạt động 1: Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội
Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin ở SGK để thấy được tác động của con người đã làm ảnh hưởng rất lớn đến môi trường . 
Sự tác động của con người vào môi trường
được chia làm mấy thời kì ?
Học sinh nghiên cứu theo nhóm và rút ra kết luận .
Đại diện các nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung 
Trong các thời kì đó thời kì nào con người tác động vào môi trường nhiều nhất ?
Thời kì công nghiệp hoá gây nhiều hậu quả xấu, nhưng nếu không tiến hành công nghiệp hoá thì sẽ như thế nào ?
- HS rút ra kết luận
Hoạt động 2: Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên
- GV nêu câu hỏi:
- Những hoạt động nào của con người phá huỷ môi trường tự nhiên?
- Hậu quả từ những hoạt động của con người là gì?
- HS nghiên cứu bảng 53.1 và trả lời câu hỏi.
- HS ghi kết quả bảng 53.1 và nêu được:
1- a (ở mức độ thấp)
2- a, h
3- a, b, c, d, g, e, h
4- a, b, c, d, g, h
5- a, b, c, d, g, h
6- a, b, c, d, g, h
7- Tất cả
- Ngoài những hoạt động của con người trong bảng 53.1, hãy cho biết còn hoạt động nào của con người gây suy thoái môi trường?
- HS kể thêm như: xây dựng nhà máy lớn, chất thải công nghiệp nhiều.
- HS thảo luận nhóm, bổ sung và nêu được:
Chặt phá rừng, cháy rừng gây xói mòn đất, lũ quét, nước ngầm giảm, khí hậu thay đổi, mất nơi ở của các loài sinh vật " giảm đa dạng sinh học " gây mất cân băng sinh thái.
- Trình bày hậu quả của việc chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy rừng?
- HS kể: lũ quét, lở đất, sạt lở bờ sông Hồng...
- GV cho HS liên hệ tới tác hại của việc chặt phá rừng và đốt rừng trong những năm gần đây.
Hoạt động 3: Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên
- GV yêu cầu học sinh liên hệ thực tế trả lời. 
Vì sao con người cần phải bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên?
Con người đã có những biện pháp gì để cải tạo và bảo vệ môi trường ?
Hãy nêu những biện pháp bảo vệ môi trường tụ nhiên khác mà em biết ?
Bản thân các em cần phải làm gì để bảo vệ môi trường ở trường, gia đình, địa phương?
Giáo viên liên hệ thực tế trong địa phương
I. Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội
* Tác động của con người:
- Thời nguyên thuỷ: con người đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ " giảm diện tích rừng.
- Xã hội nông nghiệp: 
+ Trồng trọt, chăn nuôi, chặt phá rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc.
+ Cày xới đất canh tác làm thay đổi đất, nước tầng mặt làm cho nhiều vùng bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ.
+ Con người định cư và hình thành các khu dân cư, khu sản xuất nông nghiệp.
+ Nhiều giống vật nuôi, cây trồng hình thành.
- Xã hội công nghiệp:
+ Xây dựng nhiều khu công nghiệp, khai thác tài nguyên bừa bãi làm chodiện tích đất càng thu hẹp, rác thải lớn.
+ Sản xuất nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật làm cho sản lượng lương thực tăng, khống chế dịch bệnh, nhưng cũng gây ra hậu quả lớn cho môi trường.
+ Nhiều giống vật nuôi, cây trồng quý.
II: Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên
- Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: mất cân bằng sinh thái, xói mòn và thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường, cháy rừng, hạn hán, ảnh hưởng đến mạch nước ngầm, nhiều loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
III. Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên
- Hạn chế phát triển dân số quá nhanh.
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên 
- Bảo vệ các loài sinh vật .
- Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm .
- Hoạt động khoa học của con người góp phần cải tạo nhiều giống cây trồng , vật nuôi có năng suất cao 
IV. CỦNG Cễ́ – RÈN LUYậ́N 
 Trình bài nguyờn nhõn suy thoái con do hoạt đụng của mụi trường 
V . HƯỚNG DẪN – DẶN DÒ
 Vờ̀ nhà học bài và xem bài trước bài 54 ụ nhiờ̃m mụi trường 
VI. RÚT KINH NGHIậ́M 
Tuaàn : 29
Tieỏt : 55,56	KYÙ DUYEÄT
Toồ trửụỷng :
HT :
ND :
PP :
	NGUYEÃN MINH HIEÁU 
Chuyeõn moõn :

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 9 t29.doc