Giáo án Sinh học 9 - Tuần học 9

Giáo án Sinh học 9 - Tuần học 9

BÀI 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

 - HS .mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.

 - Biết xác định những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa ADN và ARN

 - Trình được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN và ADN.và nguyên tắc tổng hợp của quá trình này

 2. Kĩ năng

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .so sánh

 3. Thái độ :

 - Giáo dục ý thức học tập tốt

II. CHUẨN BỊ

 GV:- Tranh cấu trúc ARN sơ đồ tổng hợp ARN

- Mô hình tổng hợp ARN

- HS : Kiến thức bài mới

 

doc 6 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 1054Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 9 - Tuần học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:13/10/2012 Tuần : 9
Ngày dạy : 15/10 	 Tiết :17
Lụựp daùy : 9A5 
Teõn baứi daùy 
BÀI 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN
I. MỤC TIấU 
 1. Kiến thức
 - HS .mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.
 - Biết xác định những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa ADN và ARN 
 - Trình được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN và ADN.và nguyên tắc tổng hợp của quá trình này 
 2. Kĩ năng 
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .so sánh 
 3. Thái độ : 
 - Giáo dục ý thức học tập tốt
II. CHUẨN BỊ 
 GV:- Tranh cấu trúc ARN sơ đồ tổng hợp ARN
Mô hình tổng hợp ARN
HS : Kiến thức bài mới
III. TIẾN TRèNH LấN LỚP 
 1. Ổn định tổ chức : SS,V
 2. Kiểm tra bài cũ
 1 Mô tả quá trình tự nhân đôi của ADN
 2. Nêu bản chất hoá học và chức năng của gen 
 3.Bài mới 
GV:Giới thiệu bài mới 
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung 
Hoạt động 1: ARN (axit ribônuclêic)
GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát H.17 thảo luận trả lời câu hỏi 
? ARN có thành phần hoá học như thế nào ?
? Trình bày cấu tạo ARN.
GV yêu cầu HS làm bài tập SGK mục 1/trang 31
?ARN gồm những loại nào ,dựa vào đâu chia ra cac loại đó 
? Em có nhận xét gì về chức năng của các loại ARN 
- HS tự nghiên cứu thông tin và nêu được:
+ Cấu tạo hoá học
+ Tên các loại nuclêôtit
+ Mô tả cấu trúc không gian.
- HS vận dụng kiến thức và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS thảo luận hoàn thiện bảng 17 SGK 
GV: Chốt lại kiến thức trờn
1. ARN (axit ribônuclêic)
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố C.H,O.N.P
- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn là 4 loại :Nu. A.U,G.X.,có kích thước ,khối lượng nhỏ hơn nhiều so với ADN 
-ARN gồm :
+mARN truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin 
+tARN vận chuyển axít amin
+rARN lầ thành phần cấu tạo nên ribôxôm.nơi tổng hợp prô tê in 
 So sánh AND và ARN : 
Đặc điểm 
ADN
ARN
Số mạch đơn 
2
1
Các loại đơn phân 
A-T ; G - X
A – U ; G - X
Kích thước , khối lượng
Lớn
Nhỏ
 Hoạt đông 2 : ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 
? ARN được tổng ở kì nào của TB.
GV mô tả quá trình tổng hợp ARN dựa vào h17. 2 (hoặc nô hình )
? ARN được tổng hợp dựa vào nột hay hai mạch đơn của gen.
(dựa vào một nạch ).
? Các loại Nu nào kết hợp với nhau tạo thành mạch ARN
? Nhận xét trình tự các đơn phân trên ARN.
So với các đơn phân của gen .
? Quá tổng hợp ARN theo những nguyên tắc nào .
? Nêu mối quan hệ gen và ARN.
- HS thảo luận và nêu được: 
+ Phân tử ARN tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn của gen (mạch khuôn).
+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN và môi trường nội bào liên kết từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: 
A – U; T - A ; G – X; X - G.
+ Trình tự đơn phân trên ARN giống trình tự đơn phân trên mạch bổ sung của mạch khuôn nhưng trong đó T thay bằng U.
- 1 HS trình bày.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời, rút ra kết luận.
GV: Chốt lại kiến thức bài học 
Một học sinh đọc kết luận chung (SGK)
2. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?
.+Quá trình tổng hợp ARN:
- Gen tháo xoắn tách dần thành 2 mạch đơn,
- Các Nu ở mạch khuân liên kết với Nu tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ xung : A liên kết với U , T liên kết với A ; G liên kết với X , X liên kết với G .
- Khi tổng xong ARN.tách khỏi gen đi ra TB chất 
+ Nguyên tắc tổng hợp : 
-Nguyên tắc bổ xung 
 - Nguyên tắc khuôn mẫu 
* Kết luận chung (SGK)
IV. CỦNG CỐ - RẩN LUYỆN 
 - HS đọc kết luận SGK cuối bài 
 - Kiểm tra đánh giá 
 1. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN 
 2. ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào ? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen ->ARN.
V. HƯỚNG DẪN – DẶN Dề 
 - Học bài theo nội dung SGK
 - Làm bài tập 1.2.3.4..5 SGK /trang 53.
 - Đọc bài prôtêin 
VI. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn:13/10/2012 Tuần : 9
Ngày dạy : 21/10 	 Tiết :18
Lớp dạy 9A,5	 
Tờn bài dạy 
BÀI 18: PRÔTÊIN
I. MỤC TIấU 
1.Kiến thức .
 - HS nêu được thành phần hoá học của prôtêin phân tích được tích tính đặc thù và đa dạng của nó 
 - Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó 
 - Trình bày được các chức năng của prôtêin 
 2. Kĩ năng :
 Phát triển kĩ năng quan sát phân tích kênh hình tư duy phân tích 
 3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập tốt
II. CHUẨN BỊ 
 Tranh các bậc cấu trúc của phân tử prôtêin.
III. TIẾN TRèNH LấN LỚP 
 1. ễnr định tổ chức : SS,V
 2.Kiểm tra bài cũ 
 1. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN
 2. ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào 
3.Bài mới :
GV: Giới thiệu bài mới 
 Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ cấu trúc và hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung 
Hoạt động 1: Cấu trúc của prôtêin
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trao đổi nhóm à thống nhất trả lời câu hỏi
? Nêu thành phần hoá học và cấu tạo của prôtêin 
HS : Prôtêin là một hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố C.H.O.N.
? Về mặt cấu trúc ADN và ARN giống nhau căn bản điểm gì (là đại phân tử , cấu tạo gồm nhiều đơn phân )
HS:
+ Giống nhau: Điều là những đại phõn tử , đa phõn tử 
GV yêu cầu HS thảo luận 
Yếu tố nào xác định sự đa dạng của prôtêin 
? Tính đặc thù,ủa daùng của prôtêin được thể hiện như thế nào
HS: 
+Số lượng axit amin
+ Thành phần và trỡnh tự sắp xếp axit amin trong cỏc chuỗi axit amin
+ Cấu trỳc khụng gian của Pr 
? Tính đặc thù của prôtêin được thể thông qua cấu trúc không gian như thế nào 
? Mô tả cấu trúc không gian bậc 1, 2 ,3,4.dựa vào hình vẽ 
Hoạt động 2: Chức năng của Prôtêin
GV yêu cầu HS đọc thông tin về chức năng của prôtêin 
? Vỡ sao Pr quyết định tớnh trạng của cơ thể
HS: Vỡ thành phần Pr cấu tạo nờn cơ thể tế bào.
GV :
+ Enzim amilaza biến đổi tinh bột thành đường pepsin: cắt prôtêin chuỗi dài thành chuỗi ngắn.
+ Do sự thay đổi bất thường của insulin làm tăng lượng đường trong máu
? Nêu chức năng cấu trúc của prôtêin 
GV phân tích qua VD
? Prôtêin tham gia chức năng xúc tác các quá trình TĐC nh thế nào? 
? Nêu vai trò của prôtêin trong quá trình điều hoà TĐC ?
GV: Chốt lại kiến thức bài học
1. Cấu trúc của prôtêin
- Prôtêin là một hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố C.H.O.N.
- Pôtêin là đại phân tử đươc cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là axít amim
- Prôtêin có tính đa dạng :
Do 20 loại axít amin tạo ra vô số cách sắp xếp khác nhau trong chuỗi axít amin
- Tính đặc thù : được thể hiện ở số lượng thành phần axít amin , cấu trúc không gian , cách sắp xếp axít amin 
* Các bậc cấu trúc :
- Cấu trúc bậc 1 : là chuỗi a xít amin có trình tự xác định tạo thành chuỗi pôlipéptít
- Cấu trúc bậc 2: Là chuỗi a xít amin tạo vòng xoắn lò so chịu lực khoẻ 
- Cấu trúc bậc 3; do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp thành kiểu đặc trng 
- Cấu trúc bậc 4; gôm 2 hay nhiều chuỗi a xít amim kết hợp với nhau 
2. Chức năng của Prôtêin
 a. Chức năng cấu trúc 
Là thành phần quan trọng xây dựng các bào quan và màng sinh chất .hình thành các đặc điểm của mô, các cơ quan cơ thể 
 b. Vai trò xúc tác các quá trình TĐC.
Bản chất enzim là prôtên tham gia các phản ứng sinh hoá
 c.Vai trò điều hoà các quá trình TĐC
Các hoóc môn phần lớn là prôtêin.điều hoà các quá trình sinh lý của cơ thể .
* Ngoài ra prôtêin còn có các chức năng khác :Bảo vệ cơ thể, vận động ,cung cấp năng lượng, sinh sản, sinh trưởng 
* Kết luận chung ( SGK)
IV. CỦNG CỐ - RẩN LUYỆN 
 - HS đọc kết luận chung cuối bài 
 - Kiểm tra đánh giá .
 1. Tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào quyết định 
 2. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với cơ thể 
V. HƯỚNG DẪN – DẶN Dề 
 + Học bài theo nội dung SGK.
 +Làm bài tập 1.2.3.4.SGK trang 56 . đọc bài 19
VI. RÚT KINH NGHIỆM 
 Tuần : 9
 Tiết : 17,18
 Kí DUYỆT
 TỔ TRƯỞNG :
 HT :
 ND :
 PP :
 NGUYấ̃N MINH HIấ́U
CM :

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh9 tuan9.doc