Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương I + IV

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương I + IV

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.

- Hiểu được các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

- Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

- Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập Di truyền học cho Học sinh, cơ sở khoa học của các hiện tượng di truyền và biến dị trong đời sống.

4. Nội dung trọng tâm của bài:

- Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

- Hiểu được một số thuật ngữ , kí hiệu trong di truyền học

5. Định hướng phát triển năng lực:

a. Năng lực chung:

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.

+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp

+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học

 

doc 292 trang Người đăng Phan Khanh Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương I + IV", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 
Tiết 1 Ngày dạy: 
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Bài1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.
- Hiểu được các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập Di truyền học cho Học sinh, cơ sở khoa học của các hiện tượng di truyền và biến dị trong đời sống.
4. Nội dung trọng tâm của bài: 
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu được một số thuật ngữ , kí hiệu trong di truyền học
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phương tiện: H 1.1,2; bảng phụ H1.2
- HS: Sách giáo khoa sinh học 9, vở và các tài liệu tham khảo.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Trong đời sống hàng ngày chúng ta thấy nhiều hiện tượng động vật , thực vật và con người giữa các cá thể trong cùng một dòng giống nhau, nhưng cũng trong những cá thể đó lại xuất hiện những cá thể có những đặc điểm khác với bố mẹ chúng. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến các hiện tượng trên ? Học Di truyền học sẽ giúp ta tìm câu trả lời ?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.
- các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV yêu cầu HS n/cứu thông 
tin mục I/SGK và nêu thêm 
một số ví dụ về hiện tượng di truyền: trong một gia đình có 
một cháu bé mới sinh, người ta thường tìm hiểu xem cháu bé 
có điểm gì giống bố, điểm gì giống mẹ, ví dụ: mắt giống mẹ, mũi giống bố ... Giống bưởi 
Năm Roi nổi tiếng từ xưa đến nay vẫn giữ được các đặc điểm: vị ngọt thanh và hình dáng quả đẹp...
? Qua các VD trên, em hãy 
cho biết những đ/điểm mà thế
 hệ trước truyền cho thế hệ sau thuộc loại đặc điểm nào ? 
- GV nhận xét, bổ sung thêm: con cái chỉ giống bố mẹ ở một
 số đặc điểm, đó là hiện tượng 
di truyền; còn khác với bố mẹ 
và khác nhau về nhiều chi tiết,
 đó là hiện tượng biến dị. 
? Di truyền là gì ? Cho ví dụ ?
? Biến dị là gì ? Cho ví dụ ?
- GV hoàn thiện, giảng giải: hai hiện tượng này thể hiện song song và gắn liền trong quá
 trình sinh sản. 
? Đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của DT học là
 gì ?
GV bổ sung nhiệm vụ của Di truyền học: nghiên cứu bản 
chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. Trong 
phạm vi kiến thức THCS, 
chúng ta chỉ đề cập đến 3 nội dung cơ bản của Di truyền học: đó là các kiến thức về cơ sở vật chất, cơ chế và quy luật của 
hiện tượng di truyền và biến dị.
- GV y/cầu HS thực hiện lệnh ∆/SGK.
- GV nhận xét và yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự đối với vật nuôi và cây trồng
- HS n/cứu thông tin mục I/SGK, lắng nghe và ghi nhớ ví dụ.
- HS trả lời các câu hỏi của GV. Y/cầu hiểu được : đó là những đ/điểm h/thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa ... của một
 cơ thể.
- HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu hiểu được :
+ Khái niệm di truyền và lấy được ví dụ minh họa.
+ Khái niệm biến dị và lấy được ví dụ minh họa.
- HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
+ Hiểu được đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn
 của di truyền học.
- ND của DT học: nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của các hiện tượng DT và BD
- Ý nghĩa của DT học: là cơ sở cho khoa học chọn giống và có vai trò quan trọng trong y học đặc biệt là trong công nghệ sinh học hiện đại
- HS liên hệ bản thân trả lời và giải thích ’ HS khác nxbs
- HS lấy ví dụ
I. Di truyền học (15p): 
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị: là hiện tượng con cái sinh ra khác với bố mẹ, tổ tiên.
- Nhiệm vụ: Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Nội dung: Di truyền học đề cập đến cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- GV: Treo tranh vẽ hình 1.2 SGK -> Yêu cầu HS n.cứu SGK, QS tranh vẽ hình ’ Nêu NX về từng cặp tính trạng đem lai?
- GV gợi ý: Đặc điểm của các cặp t.trạng mang hiện tượng tương phản là: trơn : nhăn; vàng : xanh; xám : trắng; đầy : có ngấn...
? Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Men Đen là PP nào? Vì sao gọi là độc đáo?
- GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức. 
- HS: Nghe và tiếp thu kiến thức.
- GV nhấn mạnh: M.Đen đã chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng để n.cứu bởi vì chúng có 3 đ.điểm ưu việt sau: Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn; là cây tự thụ phấn cao độ; có nhiều t.trạng tương phản và trội át lặn một cách hoàn toàn. Điểm độc đáo trong PPPTTHL là tách từng cặp tính trạng và theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng qua các thế hệ lai. Nhờ có phương pháp nghiên cứu khoa học đúng đắn, Menđen đó tìm ra các quy luật di truyền đặt nền móng cho Di truyền học. 
- HS: QS tranh vẽ hình 1.2 SGK, đọc SGK ’ thảo luận trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu hiểu được : Các tính trạng đem lai tương phản nhau về đặc điểm DT
- HS: Đại diện trả lời ’ hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
=> Yêu cầu hiểu được : 
+ Là PP p.tích các thế hệ lai thông qua:
* Lai các cặp bố mẹ thuần chủng, khác nhau 1 hoặc 1 số cặp t.trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu của từng cặp bố mẹ trên cấy đậu Hà Lan.
* Dùng toán thống kê để phân tích, xử lý các số liệu thu được. Từ đó rút ra q.luật di truyền các tính trạng.
- GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức.
II. Menđen người đặt nền móng cho Di truyền học (14p).
- Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen là phương pháp phân tích các thế hệ lai:
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở các thế hệ con cháu.
+ Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu thập được để rút ra quy luật di truyền.
- GV: YCHS đọc SGK để nêu lên các thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học.
- GV: Gọi đại diện HS trả lời ’ HS khác nxbs.
- GV phân tích: Khái niệm thuần chủng và gợi ý cách viết công thức lai:
 Mẹ: viết bên trái dấu x; Bố: viết bên phải dấu x
 VD: P: Mẹ x Bố.
*GV nhấn mạnh: Đây là các khái niệm cơ bản do đó cần phải nhớ kĩ.
- GV yêu cầu HS đọc phần kết luận chung
- HS: đọc SGK -> Tìm hiểu kiến thức.
- Đại diện HS trả lời ’ theo dõi nxbs.
=> Yêu cầu hiểu được :
+ Tính trạng; cặp tính trạng tương phản; gen; giống (dòng) thuần chủng.
+ Ký hiệu:
P: là cặp bố mẹ xuất phát.
G: là giao tử.
F: là thế hệ con.
- HS đọc kết luận cuối bài
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền (9p). 
* Một số thuật ngữ:
- Tính trạng
- Cặp tính trạng
- Nhân tố di truyền
- Giống (hay dòng) thuần chủng
* Một số kí hiệu:
- P : Cặp bố mẹ xuất phát;
- X: Phép lai.
- G : Giao tử; 
 - F : Thế hệ con.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Hiện tượng DT được hiểu là: (MĐ1)
Hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu
Là hiện tượng con cái khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
Là hiện tượng con cái sinh ra khác với tổ tiên nhưng giống nhau về nhiều chi tiết
Là hiện tượng khác nhau về nhiều tính trạng của các thế hệ
Câu 2: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:(MĐ1)
a. Tính trạng b. Kiểu hình c. Kiểu gen d. Kiểu hình và kiểu gen
Câu 3: Tại sao M.Đen lại chọn các cặp t.trạng tương phản khi thực hiện phép lai?(MĐ2)
	a. Để dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các cặp tính trạng.
	b. Để dễ dàng thực hiện các phép lai.
	c. Để dễ chăm sóc và tác động vào các đối tượng nghiên cứu.
	d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 4: Lấy ví dụ về các hiện tượng di truyền và biến dị ở bản thân?(MĐ3)
Đáp án:
Câu 1:a	câu 2:a	câu 3: a
Câu 4: HS tự lấy VD
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
- Vì sao nói: phương pháp nghiên cứu của Menđen là một phương pháp nghiên cứu độc đáo?(MĐ4)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
(Điểm độc đáo trong PPPTTHL là tách từng cặp tính trạng và theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng qua các thế hệ lai)
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Sưu tầm tranh ảnh, tìm đọc cuộc đời và sự nghiệp của MENDEN
3. Dặn dò (1p):
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi ( câu 4 không yêu cầu trả lời)
- Đọc $ em có biết. Kẻ bảng 2.
- Đọc và soạn trước bài 2: Lai một cặp tính trạng.
************* ... an
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV yêu cầu HS nhớ lại k/thức Sinh học 9 và nhắc lại những k/thức đã học
- Gv n/xét -> Cô cùng các em nghiên sẽ tìm hiểu bài “Tổng kết ương trình toàn cấp” (Tiết 3).
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài: cạnh tranh, hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác.
- đặc điểm (phân loại, ví dụ, ý nghĩa) các mối quan hệ cùng loài, khác loài. 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV chia lớp thành 8 nhóm thảo luận chung 1 nội dung 
- GV cho hs chữa bài và trao đổi toàn lớp.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu.
- GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3.
- GV y/c hs phân biệt được ĐB cấu trúc NST và ĐB số lượng NST, nhận biết được dạng ĐB.
HS tiến hành chia nhóm. 
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
- HS trả lời
I. Di truyền và biến dị (24p).
(Kiến thức bảng 66.1)
Bảng 66.1: Các cơ chế của hiện tượng di truyền
Cơ sở vật chất
Cơ chế
Hiện tượng
Cấp phân tử ADN
ADN ARN prôtêin
Tính đặc thù của prôtêin
Cấp tế bào NST
Nhân đôi phân li tổ hợp
Nguyên phân giảm phân thụ tinh
Bé NST ®Æc tr­ng cña loµi
Con gièng bè mÑ
Bảng 66.2: Các quy luật di truyền
Quy luật di truyền
Nội dung
Giải thích
Phân li
Do sự phân li của các cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp
Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau
Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng
Phân li độc lập
Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong phát sinh giao tử
F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành
Di truyền liên kết
Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định đựơc di truyền cùng nhau
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào
Di truyền giới tính
ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1:1
Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính
Bảng 66.3 Các loại biến dị
Biến dị tổhợp
Đột biến
Thường biến
Khái niệm
Sự tổ hợp lại các gen của P tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác P
Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của AND và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến
Những biến đổi ở kiểu hình của một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ẩnh hưởng trực tiếp của môi trường
Nguyên nhân
Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh
Tác động của các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể vào AND và NST
ảnh hưởng của điều kiện môi trường chứ không do sự biến đổỉ trong kiểu gen
Tính chất và vai trò
Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá
Mang tính cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi hoặc có hại, di truyền được, là nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống 
Mang tính đồng loạt, định hướng, có lợi, không di truyền được, nhưng đảm bảo sự thích nghi của cá thể
- GV y/c hs giải thích sơ đồ hình 66 sgk ( T197) 
- GV chữa bằng cách cho hs thuyết minh sơ đồ trên bảng.
- GV tổng kết những ý kiến của hs và đưa nhận xét đánh giá nội dung chưa hoàn chỉnh để bổ sung.
- GV lưu ý: HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẫu nhiên.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS lên thuyết trình.
- HS chú ý lắng nghe.
II. Sinh vật và môi trường (14p)
- Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại.
- Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng về tuổi, mật độcó mối quan hệ sinh sản ¦ Quần thể.
- Nhiều quần thể khác loài có quan hệ dinh dưỡng.
- Kiến thức ở bảng.
4. Câu hỏi/ bài tập củng cố (5p):
? Trong chương trình sinh học THCS em đã học được những gì?
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm (Đã làm phần bảng phụ ở trên).
5. Dặn dò (1p): 
- Ghi nhớ kiến thức Chương trình Sinh học THCS.
- Xem lại nội dung kiến thức Sinh học 9, giờ sau ôn tập. Chuẩn bị kiểm tra HKII theo lịch.
****************************************************************
Bài 63: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá được kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường
- HS biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng so sánh tổng hợp , khái quát hoá
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống
4. Nội dung trọng tâm:
- Hệ thống kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
a. Năng lực chung:	
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý.
- Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực về công cụ lao động: Năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
b. Năng lực riêng: Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ: 63.1-63.5 sgk/188-189 hoặc máy chiếu, giấy trong.
- HS ôn tập các kiến thức đã học
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định (1p): 
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV thu bản thu hoạch của HS 
3. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NL hình thành
I. Hệ thống hoá kiến thức (40p):
(Học theo các bảng)
- GV có thể tiến hành như sau:
- Chia 2 HS cùng bàn làm thành 1 nhóm
- Phát phiếu có nội dung các bảng như SGK (GV phát bất kì phiếu có nội dung nào và phiếu trên phim trong hay trên giấy trắng)
- Yêu cầu HS hoàn thành 
- GV chữa bài như sau:
+ Gọi bất kì nhóm nào, nếu nhóm có phiếu ở phim trong thì GV chiếu lênmáy, còn nếu nhóm có phiếu trên giấy thì HS trình bày.
+ GV chữa lần lượt các nội dung và giúp HS hoàn thiện kiến thức nếu cần.
- GV thông báo đáp án trên máy chiếu để cả lớp theo dõi.
- Các nhóm nhận phiếu để hoàn thành nội dung.
- Lưu ý tìm VD để minh hoạ.
- Thời gian là 10 phút.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
- Năng lực tư duy, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý.
- Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
- Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học.
Bảng 63.1- Môi trường và các nhân tố sinh thái
Môi trường
Nhân tố sinh thái (NTST)
Ví dụ minh hoạ
Môi trường nước
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Ánh sáng
- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trong đất
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trên mặt đất
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV, con người.
Môi trường sinh vật
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng.
- Động vật, thực vật, con người.
Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
Nhân tố sinh thái
Nhóm thực vật
Nhóm động vật
Ánh sáng
- Nhóm cây ưa sáng
- Nhóm cây ưa bóng
- Động vật ưa sáng
- Động vật ưa tối.
Nhiệt độ
- Thực vật biến nhiệt
- Động vật biến nhiệt
- Động vật hằng nhiệt
Độ ẩm
- Thực vật ưa ẩm
- Thực vật chịu hạn
- Động vật ưa ẩm
- Động vật ưa khô.
Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loài
Quan hệ
Cùng loài
Khác loài
Hỗ trợ
- Quần tụ cá thể
- Cách li cá thể
- Cộng sinh
- Hội sinh
Cạnh tranh
(hay đối địch)
- Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở.
- Cạnh tranh trong mùa sinh sản
- Ăn thịt nhau
- Cạnh tranh
- Kí sinh, nửa kí sinh
- Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Bảng 63.4: Hệ thống hoá các khái niệm
Khái niệm
Định nghĩa
Ví dụ minh hoạ
Quần thể
* Quần thể sinh vật: là tập hơp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối với nhau để sinh sản.
VD: Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én...
Quần xã
Quần xã sinh vật: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng chung sống trong một khoảng không gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần thích nghi với môi trường sống của chúng.
VD: Rừng Cúc Phương
 Ao cá tự nhiên
Cân bằng sinh học
Là trạng thái mà số lượng các thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học
Thực vật phát triển sâu ăn thực vật tăng chim ăn sâu tăng sâu ăn thực vật giảm
Hệ sinh thái
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống ( sinh cảnh) trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
VD: Rừng nhiệt đới, hệ sinh thái biển
Chuỗi thức ăn
Lưới thức ăn
* Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là một mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước , vừa là sinh vật bị mắt xích ở phía sau tiêu thụ
vật phân huỷ
* Lưới thức ăn: bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
 VD: Cây sâu ăn lá cầy đại bàng sinh
Rau sâuchim ăn 
 sâu 
 thỏ đại bàng
Bảng 63.5: Các đặc trưng cơ bản của quần thể
Các đặc trưng
Nội dung cơ bản
Ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/cái
Phần lớn các quần thể có tỉ lkệ đực: cái là 1:1
Thành phần nhóm tuổi
Quần thể gồm các nhóm tuổi:
- Nhóm trước sinh sản
- Nhóm sinh sản
- Nhóm sau sinh sản
- Tăng trưởng khối lượng và kích thưcớc quần thể
- Quyết định mức sinh sản của quần thể
- Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể
Mật độ quần thể
Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích
Phản ánh mối quan hệ trong quần thể và có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể
Bảng 63.6: Các dấu hiệu điển hình của quần xã
Các dấu hiệu
Các chỉ số
Thể hiện
Số lượng các loài trong quần xã
Độ đa dạng
Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã
Độ nhiều
Mức độ cá thế của từng loài trong quần xã
Độ thường gặp
tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát
Thành phần loài trong quần xã
Loài ưu thế
Loài đóng vại trò quan trọng trong một quần xã
Loài đặc trưng
Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác
4. Củng cố (3p): 
- GV nhắc nhở HS hoàn thành nội dung ở các bảng trong bài
5. Dặn dò (1P):
- Hoàn thành bài tập vào vở
- Ôn tập kiến thức HKII, giờ sau kiểm tra học kì II
**************************************
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_chuong_i_iv.doc