Giáo án Số học 6 - Học kì 1

Giáo án Số học 6 - Học kì 1

CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN

Tiết 1: Bài 1 : TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

A/ Mục tiêu:

Kiến thức: hs được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ thường gặp; nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp.

Kĩ năng: hs biết viết một tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời của bài toán; biết sử dụng kí hiệu và .

Tư duy : rèn cho hs tư duy linh hoạt khi dùng các cách biểu diễn khác nhau để viết một tập hợp.

B/ Chuẩn bị : bảng phụ

C/ Tiến hành :

a.On định

b.Kiểm tra bài cũ :

_ Gv dặn dò hs chuẩn bị ĐDHT, các loại vở ghi cần thiết

_ GV giới thiệu nội dung chương trình của năm học , nội dung chủ yếu của chương I.

c. Bài mới :

 

doc 74 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học 6 - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
Tiết 1:	Bài 1 : TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: hs được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ thường gặp; nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp.
Kĩ năng: hs biết viết một tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời của bài toán; biết sử dụng kí hiệu và .
Tư duy : rèn cho hs tư duy linh hoạt khi dùng các cách biểu diễn khác nhau để viết một tập hợp.
B/ Chuẩn bị : bảng phụ
C/ Tiến hành :
a.Oån định
b.Kiểm tra bài cũ : 
_ Gv dặn dò hs chuẩn bị ĐDHT, các loại vở ghi cần thiết
_ GV giới thiệu nội dung chương trình của năm học , nội dung chủ yếu của chương I.
c. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
PHẦN GHI BẢNG
Gv yêu cầu hs nêu tên các đồ vật có trên bàn gv.
tập hợp các đồ vật đặt trên bàn gv.
_ gv giới thiệu tập hợp các hs của lớp 6B.
_ gv cho hs lấy một số vd thực tế ngay trong trường .
* Để viết một tập hợp nào đó chúng ta làm như thế nào ? cùng nhau tìm hiểu mục 2.
_ Gv cho hs quan sát các vd sau :
+ Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 3 : A= 
+ Tập hợp các mùa trong năm : B= { xuân, hạ, thu , đông}
Yêu cầu hs :
+ Nhận xét gì về cách đặt tên ?
+ Cách viết 2 tập hợp có những gì chung ?
_ Các số 1;2 và 3 là các phần tử của tập hợp A .
hãy nêu các phần tử của B
_ Gv giới thiệu các kí hiệu và . Cách đọc và 
Khăn bàn, lọ hoa, phấn
_ hs tự lấy vd ( tập hợp các cây, tập hợp các ghế đá )
+ dùng chữ cái in hoa đặt tên
+ Các chữ, số nằm trong dấu { }.
1.Các ví dụ
 (Xem SGK)
2. Cách viết. Các kí hiệu :
Thường đặt tên bằøng chữ cái in hoa
VD : Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 3
A= hay A= 
Các số 0;2;1 là các phần tử của tập hợp A.
Khi đó: 0A ; 2 A ;5 A
cách sử dụng.
_ GV yêu cầu hs cho vd về tập hợp , lấy 2 phần tử không thuộc tập hợp đó .
Bài tập : Chỉ ra cách viết sai trong các cách viết sau:
Cho M=; 3 M; 0 M ; 6 M ; 
a M; x M ; M ; 17 M .
Xuân , hạ , thu , đông
VD : B=,6B ,10 B 
3 M; 0 M ; x M ; M ; 17 M.
Bài tập củng cố: 
3 M; 0 M ; x M ; M ; 17 M
_ GV cho hs đọc nội dung chú ý (sgk/ 5 )
GV giới thiệu cách dùng tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập hợp đó .
Giới thiệu : A={x/ x< 3}
_ Các tập hợp A,B,M đã xét ở trên đều đựoc viết dưới dạng liệt kê các phần tử.
_ Hs đọc nội dung chú ý ở (SGK/5)
Ngoài ra, tập hợp A có thể viết :
A= 
* Như vậy , để viết một tập hợp ta thường có mấy cách ?
.1 .2
 .3
_ Ngoài ra, để minh họa cho một tập hợp A ở trên ta có thể dùng
_ Gv yêu cầu hs làm ; 
GV gọi 2 hs lên trình bày.
Gv yêu cầu hs làm BT 1/ 6 (SGK)
Gv yêu cầu hs làm BT 3/ 6 (SGK)
Gv yêu cầu hs làm BT 5/ 6 (SGK)
Có 2 cách :
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng các phần tử của tập hợp
D= hoặc D ={ xN/ x<7}
 C =
_ HS làm BT 1/ 6 ( SGK)
_ HS làm BT 3/ 6 ( SGK)
_ HS làm BT 5/ 6 ( SGK)
Củng cố:
BT 1/ 6 (SGK)
A=hoặc 
A= 
12 ; 16 A
BT 3/ 6 (SGK):
 xA ; y B ; b A ; b B
BT 5/ 6 (SGK):
a. A ={tháng 4; tháng 5; tháng 6}
b. B= {tháng 4;tháng 6; tháng 9; tháng 11}
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
_ Để viết một tập hợp thường có mấy cách?
_ Sử dụng đúng kí hiệu .Học thuộc chú ý.
_ BTVN : làm BT từ 1 8 trang 3;4 (SBT)
_ BTKK: Tìm các tập hợp bằng nhau trong các tập hợp:
A = 
B là tập hợp các số tự nhiên x sao cho 5* x = 0
C là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10
D là tập hợp các số tự nhiên x mà x: 3 = 0
Bài sắp học:
_Viết tập hợp N các số tự nhiên.
_Tập hợp N* có gì khác so với tập hợp N?
_Biểu diễn các số 2;3;5 lên tia số .
Tiết 2: 	TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: hs hiểu được các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong N; biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số; cách so sánh hai số tự nhiên trên tia số.
Kĩ năng: hs phân biệt được các tập hợp N, N*; biết sử dụng kí hiệu ; biếùt viết số liền sau, số liền trước của một số tự nhiên.
Tư duy : rèn cho hs tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
B/ Chuẩn bị : bảng phụ
C/ Tiến hành :
a.Oån định
b.Kiểm tra bài cũ : 
Hs1 :	_ Cho VD về tập hợp.
_ Lưu ý khi viết một tập hợp.
	_ Làm BT 3 / 3 (SBT)
A= ; B= 
n A ; p B; m A ; m B
c. Bài mới:
HS2: 	_ Nêu cách viết một tập hợp.
_ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 6
 và nhỏ hơn 10 theo 2 cách đã học.
_ A= hoặc A= 
PHẦN GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Tập hợp N và N* :
Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N.
 N= 
Mỗi số tự nhiên biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
Tập hợp các số tự nhiên khác 0, kí hiệu N*
Hãy lấy VD về số tự nhiên ?
_ Gv giới thiệu tập hợp N.
_ Hãy cho biết các phần tử của N ?
_ Các số tự nhiên được biểu diễn bởi tia số. GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên.
_ Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số .
Gồm vô số : 0;1 ; 2; 3;
Các số 0;1;2;3 ; là các phần tử của tập hợp N
 N* = 
Củng cố : Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
12N;N;5N* ;0 N*; 0 N;5N
_ GV giới thiệu tập hợp N*
N*= hoặc N* = 
BT củng cố : (ghi bảng phụ)
Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
12N; N;5N* ;0 N*; 0 N; 5N
12N ; N ; 5 N* ; 0N* ;0 N; 5 N
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
a. trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia.
a b tức là a< b hoặc a=b
a b tức là a>b hoặc a= b
_GV yêu cầu HS nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số. So sánh hai số .
_ GV giới thiệu tổng quát với hai số tự nhiên khác nhau a và b, a>b hoặc a< b.
_ GV giới thiệu kí hiệu 
+ Điểm 2 nằm bên trái điểm 4
+ 2< 4
ab nghĩa là a< b hoặc a =b( Tương tự với ab)
BT : Cho A =. Hãy viết tập hợp A dưới dạng liệt kê.
Gv gọi 1 hs lên trình bày .
A = 
b. Nếu a<b , b<c thì a<c .
VD: a<9, 9 < 12 thì a<12
c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
_ Gv giới thiệu tính chất bắc cầu :a<b,b<c thì a<c .
_ Tìm số liền sau của số 5 ? Số 5 có bao nhiêu số liền sau?
_ Tìm số liền trước của số 9 ?
_Tìm số tự nhiên nhỏ nhất ? Số tự nhiên lớn nhất.
số liền sau của 5 là số 6 . Số 5 chỉ có một số liền sau.
Số liền trước của 9 là số 8
Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
* Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
Củng cố :
 28 ;29;30
 99;100;101
GV yêu cầu Hs làm . Gọi 1 hs lên trình bày.
_ GV yêu cầu hs làm BT 6;7/ 7_8 (SGK)
_ HS làm BT 6;7/ 7_8 (SGK)
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học theo vở ghi và SGK
_Làm BT7;9;10/8 (SGK); 
 BT 14;15(SBT) dành cho HSG_K
Bài sắp học: Xem trước bài “Ghi số tự nhiên”
Tiết 3: 	GHI SỐ TỰ NHIÊN
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: hs hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
Kĩ năng: hs biết đọc và viết các số La Mã từ 1 đến 30.
Tư duy : hs thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
B/ Chuẩn bị : bảng phụ, bảng số La Mã từ 1 đến 30; bảng các chữ số.
C/ Tiến hành :
a.Oån định
b.Kiểm tra bài cũ : 
HS1: Viết tập hợp N và N* . Giải BT 7/ 8 (sgk)
HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên x không vượt quá 6 bằøng 2 cách.
c. Bài mới :
PHẦN GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Số và chữ số :
Để ghi số tự nhiên ta dùng 10 chữ số : 0;1;2; 9
_ Mỗi số có thể có một hoặc nhiều chữ số.
VD : 7 là số có 1 chữ số ; 
 212 là số có 3 chữ số.
_ GV gọi một vài hs cho vd về số tự nhiên. Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những số nào?
_ GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên ( bảng phụ ghi sẵn)
_ Với 10 chữ số trên ta có thể ghi được bao nhiêu số tự nhiên?Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ?Hãy lấy VD.
HS lấy VD về số tự nhiên.
+ Có thể được vô số số tự nhiên.
 + Mỗi số tự nhiên có thể có : 1;2;3 ; chữ số
HS tự cho VD
Chú ý : (Học SGK/ 9)
Số đã cho số trăm chữ số hàng trăm
 3895 38 8
số chục c/s hàng chục các chữ số
 389 9 3;8;9;5
* Củng cố : Viết số tự nhiên có số 135; chữ số hàng đơn vị là 7. (ĐS : 1357)
_ GV nêu chú ý trong SGK( phần a)
* GV lấy Vd số 3895 như SGK
_ Hãy cho biết các chữ số của số 3895? Chữ số hàng chục? Chữ số hàng trăm?
_ Gv giới thiệu số trăm, số chục
_ Gvyêu cầu hs làm BT bên .
_ Với 10 chữ số : 0;1;2;9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị ở mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
Số đó là 1357
2/ Hệ thập phân :
 Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó
VD: 214 = 200 + 10 +4 = 2.100 + 1.10+ 4
 = a.10 + b với a 0
 = a.100 +b.10 +c với a0
_ Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân, mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau.
VD: 214 = 200 + 10 +4 = 2.100 + 1.10+ 4
_ Tương tự hãy biểu diễn các số ; ;
	= a.10 +b
	= a.100+b.10 +c
 = a.1000+b.100+c.10+d
BT Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số :999
 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau : 987
Chú ý : Cách ghi số La Mã
Chữ số
I
V
X
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân
1
5
10
_ GV yêu cầu HS làm BT 
_ GV giới thiệu đồng hồ có ghi số La Mã
_ GV giới thiệu ba chữ số La Mã : I ; V ; X và cách viết số La Mã như SGK.
_ Phân nhóm hs viết các số La Mã từ 1 đến 30 vào bảng con.GV kiểm tra và sửa cho hs.
GV giới thiệu bảng các số La Mã từ 1 đến 30.
 ĐS: 999 
 987
_ HS viết các số La Mã từ 1 đến 30
Củng cố :
Bài 12/10 (SGK) : A= 
Bài 13a/10 (SGK): 1000
*Củng cố bài : GV yêu cầu hs nhắc lại các chú ý SGK.
Làm BT 12;13 a (SGK)
_HS n ... út Lan mua được là:
 36:4 = 9 (hộp)
* Giới thiệu thuật toán Ơclít tìm ƯCLN của 2 số :
VD : Tìm ƯCLN(135;105)
 135 105
 105 30 1
 30 15 3
 0 2 
 Vậy ƯCLN(135;105) = 15
Bài 187/24 SBT ( nâng cao):
Gọi số hàng dọc cần tìm là a.Theo đề bài ta có: 54a ;42a ; 48a và a nhiều nhất.
 a chính là ƯCLN(54;42;48)
 ƯCLN( 54;42;48) = 6
Vậy có thể xếp được nhiều nhất thành 6 hàng dọc.
hệ ntn vơí 28 ; 36 và 2?
+ Mai mua được bao nhiêu hột bút?
+ Lan mua được bao nhiêu hột bút?
* GV giới thiệu thuật toán Ơclít tìm ƯCLN của 2 số:
+Chia số lớn cho số nhỏ
+Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
+ Nếu phép chia này còn dư, lấy số chia mới đem chia cho số dư.Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi số dư bằng 0. Số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
_ GVhướng dẫn hs làm BT 187/24 SBT
+ Gọi số hàng dọc cần tìm là a
+Xếp được một số hàng dọc mà không ai lẻ hàng a có quan hệ ntn với 54;42;48 ?
+ Số hàng dọc xếp được nhiều nhất ta suy ra điều gì?
GV gọi 1 hs lên trình bày bài giải .
28 = 22.7 ; 36 = 22.32
ƯCLN(28;36) = 22 =4
ƯC(28;36) = {1;2;4}
Vì a>2 Nên a=4
Mai mua 7 hộp bút: 28:4= 7
Lan mua 9 hộp bút: 36:4= 9
_ HS sử dụng thuật toán Ơclít để tìm ƯCLN(48;72)
+ 54a ;42a ; 48a
+ a ƯCLN(54;42;48)
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
	_ Oân lại bài
	_ Làm BT: 182 ;184; 186 SBT
Bài sắp học: Xem trước bài “ Bội chung nhỏ nhất “
Tiết 35	BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
A.Mục tiêu:
_Kiến thức: Hs hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số.
_Kĩ năng:Biết tìm BCNN của 2 hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra TSNT.
_Tư duy :Biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai qui tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp.
B.Chuẩn bị:	bảng phụ để so sánh 2 qui tắc, phấn màu.
C. Tiến hành :
1.Oån định:
2.Kiểm tra bài cũ :
	HS: Thế nào là BC của 2 hay nhiều số ? x BC(a,b) khi nào? Tìm BC(4;6).
3.Bài mới: Dựa vào kết quả tìm được, em hãy chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 là BC(4;6). Số đó gọi là BCNN(4;6)
PHẦN GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bội chung nhỏ nhất:
B(4) = {0;4;8;12;16;20;24;28;32;36;}
B(6) = {0;6;12;18;24;30;36;}
BC(4;6) = {0;12;24;36;}
BCNN(4;6) = 12
Ghi nhớ: (SGK/57)
Nhận xét: (SGK/57)
* Chú ý: BCNN(a;1) = a
 BCNN(a;b;1) = BCNN(a;b)
GV viết lại phần BT mà HS vừa làm vào phần bảng dạy bài mới.Lưu ý viết phấn màu các số 0;12;24;36
_ GV giới thiệu BCNN(4;6) = 12, kí hiệu BCNN
* Vậy BCNN của 2 hay nhiều số là số ntn?
_ GV cho hs đọc phần đóng khung trong SGK trang 57
_ Em hãy tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN? Nhận xét
_ Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số, trong đó có 1 số bằng 1
* Ngoài cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số như trên , có cách nào tìm BCNN mà không
 là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BC của các số đó.
_ Đọc phần đóng khung SGK/57
_ Tất cả các BC của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4;6)
 BCNN(a;1) = a
 BCNN(a;b;1) = BCNN(a;b)
2.Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT :
VD2: Tìm BCNN (8;18;30)
 8 =23 ; 18 = 2.32 ; 30= 2.3.5
 BCNN(8;18;30) = 23.32.5 = 360
* Qui tắc : (SGK/58)
Tìm BCNN(12;16;48)
 12 = 22.3 ; 16 =24 ; 48 = 24.3
 BCNN(12;16;48) = 24.3 =48
Chú ý: b) ( SGK/58)
 Tìm BCNN(5;7;8) 
 BCNN(5;7;8 ) = 5.7.8 = 280
Chú ý a) ( SGK/58)
cần liệt kê như vậy? Cách tìm BCNN có gì khác cách tìm ƯCLN?
_ GV nêu VD2 Tìm BCNN(8;18;30)
+ Trước hết phân tích 8;18;30 ra TSNT
+ Để chia hết cho 8;18;30 thì BCNN của 3 số phải chứa TSNT nào? Số mũ của chúng là bao nhiêu?
+ GV giới thiệu các TSNT trên là các TSNT chung và riêng. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
+ Lập tích các thừa số đã chọn, ta có BCNN phải tìm.
* GV yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Rút ra qui tắc tìm BCNN
+ So sánh điểm giống và khác với tìm ƯCLN .
* GV cho hs điền vào () nội dung thích hợp. So sánh hai qui tắc:
Tìm BCNN của 2 hay nhiều số
Tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số
+Phân tích mỗi số 
+Chọn ra các thừa số
+Lập,mỗi thừa số lấy với số mũ 
+Phân tích mỗi số 
+Chọn ra các thừa số
+Lập,mỗi thừa số lấy với số mũ 
8 =23 ; 18 = 2.32 ; 30= 2.3.5
	2; 3; 5
	23; 32; 5
 BCNN(8;18;30) = 23.32.5 = 360
_HS hoạt động theo nhóm: qua VD và đọc SGK rút ra các bước tìm BCNN, so sánh với cách tìm ƯCLN
_ HS phát biểu lại qui tắc tìm BCNN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1.
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
	_ Học theo vở ghi và SGK
	_ Làm BT 150;151 SGK; 188 SBT
Bài sắp học: 	Luyện tập
Tiết 36	LUYỆN TẬP 1
A.Mục tiêu:
_Kiến thức:hs được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.HS biết tìm BC thông qua tìm BCNN
_Kĩ năng:biết tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
_Tư duy :Cẩn thận, chính xác, khoa học.
B.Chuẩn bị:	bảng phụ 
C. Tiến hành :
1.Oån định:
2.Kiểm tra bài cũ :
	HS1:	_ Thế nào là BCNN của 2 hay nhiều số? Tìm BCNN(10;12;15)
	HS2:	_Nêu qui tắc tìm BCNN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1?
3.Bài mới:Các em đã biết tìm BC của 2 hay nhiều số bằng phương pháp liệt kê, ở tiết học này các em sẽ tìm BC thông qua tìm BCNN.
PHẦN GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3.Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN:
 VD:
Cho A={xN/ x8; x18; x30,x<1000}
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử
Vì x8; x18; x30 xBC(8;18;30) và x<1000
BCNN(8;18;30) = 23.32.5 = 360
BC(8;18;30) = {0;360;720;1080;}
Vì x< 1000 nên ta chọn x{0;360;720}
Vậy A= {0;360;720}
* Củng cố- Luyện tập:
Tìm số tự nhiên a, biết a<1000 và a60, a280
 aBC(60;280) và a<1000
 60 = 22.3.5 ; 280 = 23.5.7
BCNN(60;280) = 3.23.5.7 = 840
BC(60;280) = {0;840;1680;2520;}
Vì a< 1000 Vậy a= 840
Bài 152 SGK:
a15; a18 aBC(15;18)
 15 = 3.5 ; 18 =2.32
BCNN(15;18) = 2.32.5= 90
BC(15;18) = {0 ;90 ;180;}
Vì a nhỏ nhất khác 0 nên a = 90
Bài 154 SGK:
Gọi số hs lớp 6C là a
aBC(2 ;3 ;4 ;8) và 
BCNN(2 ;3 ;4 ;8) = 23.3 = 24
BC(2 ;3 ;4 ;8) = {0; 24; 48; 72;}
Vì nên ta chọn a = 48
 Vậy số học sinh lớp 6C là 48 em.
Bài 155 SGK:
*Nhận xét: 
ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) = a.b
_GV cho hs đọc VD SGK. GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK và hoạt động theo nhóm.
Sau khi giảng cho hs cách giải VD sgk
_GV gọi 1 HS đọc phần đóng khung SGK/59
_ GV yêu cầu HS làm vào bảng con
_ GV kiểm tra kết quả bài làm của hs và sửa sai (nếu có).
_ GV yêu cầu hs làm BT 152 SGK
_ GV gọi 1 lên bảng giải. GV sửa và giảng lại cho cả lớp.
_ GV treo bảng phụ bài 154 SGK .
Hướng dẫn:
+ Gọi số hs là a
+ Khi xếp hàng 2;3;4;8 đều vừa đủ hàng. Vậy a có quan hệ ntn với 2;3;4;8 ?
_ GV yêu cầu HS làm tiếp sau đó treo lời giải mẫu ở bảng phụ để hs học tập.
_ GV treo bảng phụ ghi sẵn BT 155 SGK. Yêu cầu:
+ HS điền vào bảng
+ So sánh ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) và a.b
HS hoạt động theo nhóm và trình bày vào bảng con.
Cử đại diện phát biểu cách làm.
Các nhóm khác so sánh
 Kết luận.
_ Hs đọc phần đóng khung SGK/59
_ Hs làm vào bảng con. Một HS nêu cách làm và lên bảng giải.
aBC(60;280) và a<1000
60 = 22.3.5 ; 280 = 23.5.7
BCNN(60;280) = 3.23.5.7 = 840
Vì a< 1000 nên a =840
_ HS làm BT 152 SGK
Cả lớp làm vào bảng con.
_ HS làm BT 154 SGK
aBC(2;3;4;8) và 
 2=2 ;3=3;4= 22 ; 8 =23
BCNN(2;3;4;8) = 23.3 = 24
BC(2;3;4;8) = {0;24;48;72;}
Vì nên ta chọn a = 48
_ HS lên điền vào bảng BT 155 SGK.
So sánh: ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) = a.b
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
	_ Xem lại các BT đã giải.
	_ Làm các BT 156;157;158 / 60 SGK
Bài sắp học:	Luyện tập 2.
Tiết 37	LUYỆN TẬP 2
A.Mục tiêu:
_Kiến thức:hs được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.HS biết tìm BC thông qua tìm BCNN
_Kĩ năng:rèn kĩ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể.
_Tư duy :Hs biết vận dụng tìm BCNN và Bc trong các bài toán thực tế đơn giản.
B.Chuẩn bị:	bảng phụ 
C. Tiến hành :
1.Oån định:
2.Kiểm tra bài cũ :
	HS1:	_Phát biểu qui tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
	_ Giải BT 189 SBT
	HS2:	_So sánh cách tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
	_Giải BT 190 SBT
3.Bài mới:
PHẦN GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 156 /60 SGK:
 x12; x21; x28 xBC(12;21;28)
 BCNN(12;21;28) = 84
BC(12;21;28) ={0;84;168;252;..}
Vì 150 < x <300 x{168;252}
Bài 193 SBT:
63 = 32.7 ; 35 =5.7; 105 = 3.5.7
BCNN(63;35;105) = 32.5.7 = 315
BC(63;35;105) = {0; 315; 630; 945;1260;}
 Vậy BC của 63;35;105 có ba chữ số là: 
 315; 630; 945
Bài 157/60 SGK:
Gọi a là số ngày ít nhất hai bạn lại cùng trực nhật, vậy a là BCNN(10;12)
 10=2.5 ; 12= 22.3
 BCNN(10;12) = 22.3.5 = 60
 Vậy sau ít nhất 60 ngày thì 2 bạn lại cùng trực nhật.
Bài 195 SBT:
Gọi số đội viên của liên đội là a
 ( 100a150)
Vì xếp hàng 2, hàng 3,hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người
 	a-1 BC( 2; 3; 4; 5)
 BCNN(2;3;4;5) = 60
BC(2 ;3 ;4 ; 5 ) = {0 ;60 ;120 ;180;}
Vì 100 a 150 nên 99 a-1 149
Ta có : a-1 = 120 suy ra a= 121
 Vậy số đội viên của liện đội là 121 người.
_ GV yêu cầu HS đọc đềø bài 156/60 SGK.
_GV gọi 1 hs lên trình bày.
_GV yêu cầu HS làm BT 193 SBT.
HD:
+Phân tích 63;35;105 ra TSNT
+Tìm BCNN(63;35;105)
+Suy ra BC (63;35;105)
_GV cho HS đọc đề bài 157/60 SGK
Hướng dẫn hs phân tích đề toán
Gọi a là số ngày ít nhất 2 bạn lại cùng trực nhật.
 a có quan hệ ntn với 10 và 12?
_ GV gọi 2 HS đọc và tóm tắt đề bài
nếu gọi số đội viên của liên đội là a thì số nào chia hết cho 2; 3; 4; 5 ?
_GV cho hs tiếp tục hoạt động theo nhóm sau khi đã gợi ý.
_Cả lớp làm vào bảng phụ BT 156/60 SGK
_ HS làm BT 193 SBT.
_Hs làm BT 157/60 SGK
a10; a12 suy ra aBC(10;12)
và a ít nhất nên a là BCNN(10;12)
_ HS làm BT 195 (hoạt động theo nhóm)
a-1 phải chia hết cho 2;3;4;5
Vì xếp hàng 2, hàng 3,hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người
 	a-1 BC( 2; 3; 4; 5)
BCNN(2;3;4;5) = 60
BC(2;3;4;5 ) = {0 ; 60 ;120 ;180;}
Vì 100a150 nên 99a-1149
Ta có : a-1 = 120 suy ra a= 121
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
	_Xem lại các BT đã giải .
	_Làm BT 159 ;160;161 SGK
Bài sắp học: 
	Chuẩn bị tiết sau Ôân tập chương 1.Trả lời 10 câu hỏi ôn tập SGK/61

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_6_hoc_ki_1.doc