Tiết 103. BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM
A. Mục tiêu
ã HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.
ã Có kỳ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.
ã Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.
B. Chuẩn bị
ã GV: Bảng phụ ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông.
Tranh phóng to hình 13, 14, 15 trang 60, 61 SGK. Tài liệu thực tế về kết quả học tập, hạnh kiểm của trường (hoặc lớp), mức tăng trưởng kinh tế, thành tựu về y tế, giáo dục. của địa phương hoặc cả nước.
ã HS: Thước kẻ, ê ke, com pha, giấy kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi.
Ngày soạn Ngày giảng Tiết 103. Biểu đồ phần trăm A. Mục tiêu HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt. Có kỳ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông. Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế. B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông. Tranh phóng to hình 13, 14, 15 trang 60, 61 SGK. Tài liệu thực tế về kết quả học tập, hạnh kiểm của trường (hoặc lớp), mức tăng trưởng kinh tế, thành tựu về y tế, giáo dục... của địa phương hoặc cả nước. HS: Thước kẻ, ê ke, com pha, giấy kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi. C- Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Chữa bài tập cho về nhà. Một trường học có 800 HS. Số HS đạt hạnh kiểm tốt là 480 em, số HS đạt hạnh kiểm khá bằng 7/12 số HS đạt hạnh kiểm tốt, còn lại là HS đạt hạnh kiểm trung bình. HS lên bảng chữa bài tập a) Tính số HS đạt hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình. b) Tính tỉ số phần trăm của số HS đạt hạnh kiểm tốt, khá, trung bình so sánh với số HS toàn trường (GV đưa đề bài lên màn hình). a) Số HS đạt hạnh kiểm khá là: (HS) Số HS đạt hạnh kiểm trung bình là: 800 – (480 + 280) = 40 (HS) b) Tỉ số phần trăm của số HS đạt hạnh kiểm tốt so với số HS toàn trường là; Số HS đạt hạnh kiểm khá so với số HS toàn trường là: (GV bố trí bảng để các số liệu câu b được giữ lại trên bảng). Số HS đạt hạnh kiểm trung bình so với số HS toàn trường là 100% - (60% + 35%) = 5%. Hoạt động 2 : Biểu đồ phần trăm GV đặt vấn đề: Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm. Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột, ô vuông, hình quạt. Với bài tập vừa chữa, ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các dạng biểu đồ phần trăm sau: HS ghi bài và nghe GV đặt vấn đề. Tốt Khá Trung bình Số phần trăm 1) Biểu đồ phần trăm dạng cột. GV đưa hình 13 trang 60 SGK lên để HS quan sát. HS quan sát hình 13 SGK, trả lời câu hỏi và vẽ hình vào vở dưới sự hướng dẫn của GV. 80 60 40 35 20 5 0 Các loại hạnh kiểm ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng đứng ghi gì? tia nằm ngang ghi gì? Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ. - HS: ở biểu đồ hình cột, tia thẳng đứng ghi số phần trăm, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm. Các cột có chiều cao bằng tỉ số phần trăm tương ứng (dóng ngang), có mầu hoặc ký hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau. - GV yêu cầu HS làm ? trang 61 SGK (đề bài đưa lên màn hình) - HS tóm tắt đề bài: Lớp 6B có 40 HS Đi xe buýt: 6 bạn Đi xe đạp: 15 bạn Còn lại đi bộ. Câu a) HS đứng tại chỗ đọc kết quả, GV ghi lại: Số HS đi xe buýt chiếm: (số HS cả lớp) Số HS đi xe đạp chiếm: (số HS cả lớp) Số HS đi bộ chiếm: 100% - (15% + 37,5%) = 47,5% (số a) Tính tỉ số phần trăm của số HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS cả lớp. b) Biểu diễn bằng biểu đồ cột. HS toàn lớn làm bài tập vào vở, 1 HS đọc bài giải câu a, sau đó 1 em lên bảng vẽ biểu đồ cột (câu b) HS cả lớp) Sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ. 2) Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông GV đưa hình 14 trang 60 SGK để HS quan sát. - GV đặt câu hỏi: Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ? (100 ô vuông nhỏ) 100 ô vuông nhỏ đó biểu thị 100%. Vậy số HS có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ? Tương tự với hạnh kiểm khá và hạnh kiểm trung bình. HS quan sát hình 14 SGK 35% khá 60% tốt 5% TB - GV yêu cầu HS dùng giấy kẻ ô vuông làm bài tập 149 SGK. Gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ ô vuông trên bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông. - HS vẽ biểu đồ ô vuông. Bài tập 149 SGK Số HS đi xe buýt : 15% Số HS đi xe đạp : 37,5% Số HS đi bộ : 47,5% 3) Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt GV đưa hình 15 trang 61 SGK, hướng dẫn HS đọc biểu đồ Tốt 5% Khá TB 35% 60% HS đọc: Số HS đạt hạnh kiểm tốt 60% Số HS đạt hạnh kiểm khá 35% Số HS đạt hạnh kiểm TB 5% GV giải thích: hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt đó ứng với 1%. - GV yêu cầu HS đọc tiếp 1 biểu đồ hình quạt khác. Kết quả xếp loại văn hóa 1 lớp: Hoạt động 3 : Củng cố GV đưa ra hai biểu đồ phần trăm biểu thị tỉ số giữa số dân thành thị, số dân ở nông thôn so với tổng số dân (Theo kết quả điều tra ngày 1/4/1999 của Tổng cục thống kê). Cả nước Hà Nội Số dân thành thị, số dân nông thôn trên tổng số dân Số phần trăm Thành thị Nông thôn 76,52% Nông thôn 23,48% Thành thị GV yêu cầu HS đọc hai biểu đồ phần trăm này. 80 57,6 42,4 20 0 Số dân Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà HS cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ. HS biết vẽ biểu đồ dạng cột và biểu đồ ô vuông. Bài tập số 150, 151, 153 trang 61, 62 SGK. Thu thập số liệu: Trong tổng kết học kỳ I vừa qua lớp em có bao nhiêu HS đạt loại giỏi, loại khá, loại trung bình, loại yếu. Tính tỉ số phần trăm mỗi loại so với tổng số HS cả lớp. Vẽ biểu đồ hình cột biểu thị.
Tài liệu đính kèm: