Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập

Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập

Tiết 21. LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- H/s hiểu được các tính chất chia hết của 1 tổng, 1 hiệu

- H/s biết nhận ra 1 tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của 2 số . Có hay không chia hết cho 1 số

2. Kỹ năng : Rèn luyện cho h/s tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.

3. Thái độ : Có sự yêu thích tìm tòi, học hỏi môn toán

B. Chuẩn bị

1. Giáo viên : Bảng phụ

2. Học sinh: Ôn tập lại về quan hệ chia hết

C. Tiến trình dạy học

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 890Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày giảng:
Tiết 21. Luyện Tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- H/s hiểu được các tính chất chia hết của 1 tổng, 1 hiệu
- H/s biết nhận ra 1 tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của 2 số. Có hay không chia hết cho 1 số
2. Kỹ năng : Rèn luyện cho h/s tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.
3. Thái độ : Có sự yêu thích tìm tòi, học hỏi môn toán
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên : Bảng phụ
2. Học sinh: Ôn tập lại về quan hệ chia hết
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
GV đưa câu hỏi
HS1. – Phát biểu tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng? Viết công thức tổng quát.
- Chữa bài 85 (a,b) Trang 36 SGK
HS2. – Phát biểu tính chất 2 dạng tổng quát.
- Chữa bài 114 (c,d) Trang 17 SBT
GV nhận xét cho điểm
HS lên bảng trả lời
HS1. 
- Phát biểu tính chất
- Bài 85.
a) 35 + 49 + 210 7
vì 35 7; 49 7; 210 7
b) 42 + 50 + 140 7 
vì 42 7; 140 7 ; 50 7
HS2.
- Phát biểu tính chất
- Bài 114 ( SBT)
c) 120 + 48 + 20 6
vì 120 6; 48 6 ; 20 6
d) 60 + 15 + 3 6
vì 60 6; 15 + 3 6
Hoạt động 2. Luyện tập
GV cho HS dọc nội dung bài 87 tr.36 SGK
A = 12 + 14 + 16 + x với x N
Tìm x để A 2; A 2
- Muốn A 2 thì x phải có điều kiện gì? Vì sao?
Yêu cầu HS trình bày
Tương tự với A 2
Bài số 88 Trang 36. SGK
Gợi ý: Em hãy viết số a dưới dạng biểu thức của phép chia có dư.
Tương tự. Khi chia số tự nhiên b cho 24 được số dư là 10. Hỏi b có chia hết cho 2 không? cho 4 không?
GV treo bảng phụ bài 89 SGK
Gọi 4 HS lên bảng điền
GV gọi HS lên bảng làm bài 90 SGK
Bài toán nâng cao
Chứng tỏ rằng:
a) Trong hai số tự nhiên liên tiếp có một số chia hết cho 2.
b) Trong ba số tự nhiên liên tiếp có một số chia hết cho 3.
- HS hoạt động trao đổi nhóm 
- GV gợi ý: 
Hai số tự nhiên liên tiếp a ; a + 1
Ba số tự nhiên liên tiếp a; a + 1; a + 2
- GV cùng HS chữa
GV nhận xét kết quả
HS: Muốn A 2 thì x phải là số tự nhiên chia hết cho 2 vì 3 số hạng của tổng đều chia hết cho 2. Ta áp dụng tính chất chia hết của một tổng.
A = 12 + 14 + 16 + x 2 khi x 2
HS: A 2 khi x 2
2 HS đọc đè bài
HS lên bảng viết:
 a = q . 12 + 8 ( q N)
 vì 
a 6 vì 
HS lên bảng giải như bài 88
b = q . 24 + 10 ( q N)
 vì 
b 4 vì 
HS lên bảng diền vào bảng
Bài 90 SGK
a) Nếu a 3 và b 3 thì tổng a + b chia hết cho 3.
b) Nếu a 2 và b 4 thì tổng a + b chia hết cho 2.
c) Nếu a 6 và b 9 thì tổng a + b chia hết cho 3.
HS hoạt động nhóm
a) Hai số tự nhiên liên tiếp a ; a + 1
* Nếu a 2 => bài toán dẫ được giải.
* Nếu a 2 thì a chia cho 2 dư 1 ta có 
a = 2. k + 1 ( k N).
Vậy a + 1 = 2 k + 1 + 1 = 2k + 2 2.
HS treo bảng nhóm
b) Tương tự
Hoạt động 3. Củng cố
Gọi 2 HS phát biểu lại 2 tính chất chia hết của một tổng.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà
- Bài tập 119; 120 SBT
- Chuẩn bị bài : Dờu hiệu chia hết cho 2 và cho 5.
- Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ở tiểu học

Tài liệu đính kèm:

  • docT21.LT.doc