Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập

Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập

I:Mục tiêu

1. Kiến thức :

-Biết vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân các số TN vào các bài tính nhẩm, tính nhanh

2.Kĩ năng:

- Biết vận dụng hợp lý các t/c của phép cộng, phép nhân vào giải toán

- Biết sử dụng máy tính vào giải bài tập

3.Thái độ:

- Có tinh thần hoạt động nhóm, tích cực, tự giác

II:Chuẩn bị

1. Giáo viên : Giáo án, SGK, SBT, bảng phụ, phiếu học tập nhóm, máy tính bỏ túi

2. Học sinh : Làm các bài tập về nhà, học thuộc bài cũ, máy tính bỏ túi

III:Các hoạt động dạy học

1:ổn định tổ chức

2:Kiểm tra bài cũ

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 764Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2010
Ngày giảng: / /2010
Tiết 7 : Luyện tập
I:Mục tiêu
1. Kiến thức : 
-Biết vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân các số TN vào các bài tính nhẩm, tính nhanh
2.Kĩ năng:
- Biết vận dụng hợp lý các t/c của phép cộng, phép nhân vào giải toán
- Biết sử dụng máy tính vào giải bài tập
3.Thái độ: 
- Có tinh thần hoạt động nhóm, tích cực, tự giác
II:Chuẩn bị
1. Giáo viên : Giáo án, SGK, SBT, bảng phụ, phiếu học tập nhóm, máy tính bỏ túi
2. Học sinh : Làm các bài tập về nhà, học thuộc bài cũ, máy tính bỏ túi
III:Các hoạt động dạy học
1:ổn định tổ chức
2:Kiểm tra bài cũ
HS1 : Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng?
 Bài 28(SGK-16)
HS2:Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng?
Chữa bài tập 43(a,b) 
- Gọi h/s nhận xét sửa sai
- G/v đánh giá cho điểm
-HS1:Phát biểu
Bài 28(SGK-16)
10+11++12+1+2+3=4+5+6+7+8+9=39
-HS2:Phát biểu và viết dạng tổng quát
Bài 43(SBT-8)
a,81+243+19=(81+19)+243=100+243=343
b.
168+79+132=(168+132)+79=300+79=379
3:Bài mới
Dạng 1 : Tính nhanh
Bài 31(SGK-17)
a.135 + 360 + 65 + 40
Gợi ý các nhóm:Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn trục hoặc tròn trăm
b. 463 + 318 + 137 + 22
c. 20 + 21 + 22 + + 29 + 30 
Bài 32(SGK-17)
-GV cho học sinh tự đọc phần hướng dẫn.Sau đó vận dụng tính
a.996 + 45 
b. 37 + 198
-GV yêu cầu học sinh cho biết đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh
Dạng 2:Tìm quy luật dãy số 
Bài 33(SGK-17)
-Hãy tìm quy luật dãy số
-
Hãy viết tiếp 4 số nữa của dãy số
? Có thể viết tiếp được dãy số không ?
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
- G/viên đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi
- Giới thiệu các nút trên máy
- HD h/sinh cách sử dụng
- Yêu cầu h/s tính 
Bài 34(SGK-17)
13 + 28
214 + 37 + 9
1534+ 217 +217+217 = 2185
Dạng 1 : Tính nhanh
Bài 31(SGK-17)
a. 135 + 360 + 65 + 40
= (360 + 40) + (135+65)
= 400 + 200 = 600
b. 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 400 = 1000
c. 20 + 21 + 22 + + 29 + 30 
= (30 + 20) + (21 + 29) +(22+28)
+ (23+ 27) + (24+26) + 25
= 50 + 50 +50 +50 + 50 + 25 = 275
Bài 32(SGK-17)
a. 996 + 45 = (996 + 4) + 41 = 1041
c. 37 + 198 = (35 + (198 + 2) = 235
-HS:Đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh
Dạng 2:Tìm quy luật dãy số 
Bài 33(SGK-17)
-HS:
2=1+1 5=3+2
3=2+1 8=5+3
- HS viết 4 số tiếp theo
Cho dãy số 1 ; 1 ; 2 ; 3; 5; 8 
Bốn số tiếp của dãy số là 13 ; 21 ; 34 ; 55 
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
- H/s đứng tại chỗ trả lời
- Viết tiếp được dãy số dài
Bài 34(SGK-17)
Sử dụng máy tính bỏ túi
Mở máy
Tắt máy
Các nút
Tính 13 + 28
ấn [1] [3] [+] [2] [8] [=] kq 41
214 + 37 + 9
ấn [2][1][4] [+][3][7][+][9][=]
Dạng 3: Toán nâng cao
G/v đưa tranh vẽ nhà bác học Gauxơ
Gọi h/s đọc câu chuyện cậu bé giỏi tính toán
Giới thiệu qua về tiểu sử
- Sinh 1777 mất 1855
áp dụng tính nhanh
A = 26 + 27 + 28 + + 33
- Tìm ra quy luật của tổng dãy số 26 à 33 có 33 - 26 + 1 = 8 (số)
Yêu cầu h/s nêu cách tính 
B = 1 + 3 + 5 +7 +  2007
Bài 59 (SBT-9)
Viết các phần tử của tập hợp M có các số tự nhiên x biết x = a + b
aẻ{25 ; 38} ; Bẻ{1;23}
- Tập hợp có tất cả bao nhiêu phần tử?
Có 4 cặp
Mỗi cặp có tổng 26 + 33 = 59
=> A = 59 . 4 = 236
B có (2007 - 1): 2 + 1
= 1004 số
B =(2007 + 1). 1004 : 2 = 1 008 014
Bài 51 (SBT-9)
Ta có:
- H/s tính tổng a+b
x nhận giá trị 
25 + 14 = 39
33 + 14 = 52
25 + 23 = 48
33 + 23 = 61
=>M={39 ;43;52;61}
4:Củng cố
- Nhắc lại các t/c phép cộng
- Tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán
5:Hướng dẫn về nhà
- Bài tập 47; 48; 52; 53 (SBT) . Máy tính bỏ túi
- Bài 35;36 (SGK - 19)

Tài liệu đính kèm:

  • docT7.LT1.doc