Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 93: Ôn tập

Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 93: Ôn tập

Tiết 93: ÔN TẬP

A. MỤC TIÊU

ã Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

ã Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.

ã Học sinh biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.

ã Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho học sinh về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.

B- CHUẨN BỊ DẠY HỌC

ã GV : Bảng phụ

ã HS : Làm các bài tập.

C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 912Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 93: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 93: ôn tập
A. Mục tiêu	
Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.
Học sinh biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.
Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho học sinh về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.
B- chuẩn bị dạy học
GV : Bảng phụ 
HS : Làm các bài tập.
C- tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ
1. Khoanh tròn vào kết quả đúng.
Số nghịch đảo của -3 là :
 .
2. Chữa bài tập 111 (GSK tr 49).
Tìm số nghịch đảo của các số sau:
Đáp số : .
Vì -3. = 1.
HS lên bảng làm.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 112 
GV treo bảng phụ nội dung bài tập
GV tổ chức hoạt động nhóm cho học sinh với yêu cầu.
- Quan sát, nhận xét và vận dụng tính chất của các phép tính đề ghi kết quả vào ô trống.
- Giải thích miệng từng câu (mỗi nhóm cử 1 em trình bày).
Học sinh đọc kỹ đề bài.
Học sinh thảo luận theo nhóm học tập.
Kết quả thảo luận nhóm
(36,05 + 2678,2) + 126 
= 36,05 + (2678, 2 + 126) 
= 36,05 + 2804,2 (theo a)
= 2840,25 (theo c)
(126 + 36,05) + 13,214 
= 126 + (36,05 + 13,214)
= 126 + 49,264 (theo b)
= 175,264 (theo d)
(678,27 + 14,02) + 2819,1 
= (678,27 + 2819,1) + 14,02
= 3497,37 + 14,02 (theo e)
= 3511,39 (theo g)
GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau để rút kinh nghiệm.
GV nhận xét chung và đánh giá cho điểm các nhóm làm nhanh và đúng.
Bài 113 (SGK tr 50)
GV treo bảng phụ nội dung bài tập
Hãy kiểm tra các phép nhân sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép nhân này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán :
a) 39.47 = 1833
b) 15,6.7,02 = 109,512
c) 1833.3,1 = 5682,3
d) 109,512.5,2 = 569,4624
(3,1.47).39 = 
(15,6.5,2).7,02 = 
5682,3 : (3,1.47) = 
GV : em có nhận xét về bài tập này?
Hãy áp dụng phương pháp làm như Bài tập 112 để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán.
GV gọi lần lượt 3 em lên điền kết quả vào ô trống và giải thích?
GV kiểm tra bài làm từ 1 - 3 em rồi cho điền.
Tương tự như bài 112.
Học sinh độc lập làm bài trên giấy trong.
Kết quả :
(3,1.47).39 = 3,1.(47.39) 
= 3,1.1833 (theo a)
= 5682,3 (theo c)
(15,6.5,2).7,02 = (15,6.7,02).5,2
= 109,512.5,2 (theo b)
= 569,4624 (theo d)
5682,3:(3,1.47) = (5682,3:3,1) : 47
= 1833 : 47 (theo c)
= 39 (theo a)
Bài114 (SGK tr 50)
Tính 
Em có nhận xét gì về bài tập trên ?
Em hãy định hướng cách giải ?
GV yêu cầu 1 em lên bảng làm bài.
Bài tập trên gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, phân số và hỗn số. Biểu thức bên còn có dấu ngoặc (.).
Đổi số thập phân và hỗn số ra phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện phép tính.
Cả lớp làm bài vào vở : 
= 
= 
= 
= 
= 
= .
GV cho 1 HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của bạn.
Chú ý khắc sâu các kiến thức :
+ Thứ tự thực hiện phép tính.
+ Rút gọn phân số (nếu có) về dạng phân số tối giản trước khi thực hiện phép cộng (trừ) phân số.
+ Trong mọi bài toán phải nghĩ đến tính nhanh (nếu được).
GV : tại sao trong bài tập 114 em không đổi các phân số ra số thập phân ?
GV kết luận : Quan sát bài toán, suy nghĩ và định hướng cách giải toán là một điều rất quan trọng khi làm bài.
Bài 119 (SBT tr 23) Tính một cách hợp lý:
b) 
Em hãy nhận dạng bài toán trên?
Em hãy áp dụng tính chất cơ bản của phân số và các tính chất của phép tính để tính hợp lý tổng trên ?
Đáp : Vì trong dãy tính có 2 và khi đổi ra số thập phân cho ta kết quả gần đúng. Vì vậy không sử dụng cách này.
Đây là bài toán tính tổng dãy số viết theo qui luật.
Có tử số giống nhau là 3.
Có mẫu là tích hai số lẻ liên tiếp.
= 
= 
= 
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương III.
Ôn tập để kiểm tra 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • doct93 so6.doc